ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
30 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 156/201 8/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử
dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024
của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024
của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày
06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí
tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông ngiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp
lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày
27/10/2022 của Bộ Nông ngiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ Thông tư số 22/2023/TT-BNNPTNT ngày
15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư trong lĩnh vực Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 21/2023/TT-BNNPTNT ngày
15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định một số định mức
kinh tế - kỹ thuật về lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 4583/TTr-SNN ngày 23/8/2024; Báo cáo thẩm định số 173/BC-STP
ngày 09/8/2024 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đơn giá
trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (Chủ dự án) có hoạt động liên quan đến việc
trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 2. Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng sang mục đích khác
- Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác của 01 ha là 243.130,361 đồng/ha. (Bằng
chữ: Hai trăm, bốn mươi ba triệu, một trăm ba mươi ngàn, ba trăm sáu mươi mốt
đồng).
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Đơn giá trồng rừng thay thế tại Điều 2 Quyết
định này là căn cứ để xác định số tiền mà cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư (Chủ dự án) phải nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh Khánh Hòa khi có thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
để tổ chức trồng rừng thay thế theo quy định.
2. Số tiền nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh bằng diện tích rừng phải trồng thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 21
Luật Lâm nghiệp năm 2017 nhân với đơn giá trồng rừng thay thế quy định tại Điều
2 Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa có trách
nhiệm tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí trồng rừng
thay thế theo đúng quy định.
2. Các tổ chức, đơn vị được giao chủ đầu tư trồng
rừng thay thế căn cứ đơn giá trồng rừng thay thế quy định tại Điều 2 Quyết định
này để thực hiện trồng rừng thay thế đảm bảo đúng với các quy định hiện hành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tham mưu triển khai tổ chức thực hiện trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh đảm
bảo kịp thời, hiệu quả, đúng quy định; trong trường hợp có quy định mới của cấp
có thẩm quyền hoặc có biến động làm tăng hoặc giảm đơn giá trồng rừng thay thế,
kịp thời tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định việc điều
chỉnh, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình
hình thực tế tại địa phương.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày
11/10/2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp: Đối với các dự án có
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được UBND tỉnh đã chấp thuận
và quyết định nộp tiền trồng rừng thay thế trước khi Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế theo quyết định chấp thuận
nộp tiền trước đó của UBND tỉnh.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Khánh Hòa;
- Đài Phát thanh truyền hình Khánh Hòa;
- Lưu: VT, Tle, LV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|