|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải Bến Tre
Số hiệu:
|
21/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2017/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
30 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC TIẾP
NHẬN NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
2 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19
tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đánh giá khả năng tiếp
nhận nước thải của nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28
tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29
tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số: 705/TTr-STNMT ngày 23 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định phân vùng môi trường các nguồn nước tiếp nhận nước thải trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này .
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phân vùng môi trường các
nguồn nước tiếp nhận nước thải công nghiệp, nước thải chế biến thủy sản, nước
thải chăn nuôi, nước thải y tế và nước thải sinh hoạt, trên địa
bàn tỉnh Bến Tre (Có phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước và môi trường, các tổ chức cá nhân có
các hoạt động liên quan đến xả nước thải vào sông, rạch, kênh, mương, ao, hồ, đầm,
vùng nước biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Các loại nước thải:
a) Nước thải công nghiệp là nước
thải phát sinh từ quá trình công nghệ của cơ sở sản xuất, dịch vụ công nghiệp,
từ nhà máy xử lý nước thải tập trung có đầu nối nước thải của cở sở sản xuất, dịch
vụ công nghiệp.
b) Nước thải chế biến thủy sản là
nước thải phát sinh từ nhà máy, cơ sở sử dụng các quy trình công nghệ sản xuất
ra các sản phẩm thủy sản (thủy sản đông lạnh, đồ hộp, hàng khô, nước mắm, bột
cá, agar, ...).
c) Nước thải chăn nuôi là nước thải xả ra từ quá
trình chăn nuôi các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi của hộ gia đình.
d) Nước thải y tế là dung dịch thải
từ các cơ sở khám, chữa bệnh.
e) Nước thải sinh hoạt là nước thải
ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá
nhân.
2. Nước mặt là nước chảy qua hoặc
đọng lại trên mặt đất, sông, kênh, mương, khe, rạch, hồ, ao, đầm.
3. Nước biển ven bờ là nước biển ở
vùng vịnh, cảng và những nơi cách bờ trong vòng 03 hải lý (khoảng 5,5 km).
Điều 4. Xác định, tính toán
lưu lượng nước thải
1. Các tổ chức, cá
nhân là chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi
có trách nhiệm đo đạc, quan trắc, thống kê để tính
toán, xác định lưu lượng nước thải để áp dụng hệ số lưu lượng nguồn thải theo
các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia môi trường hiện hành.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin về lưu lượng
nước thải cho cơ quan quản lý nhà nước
về tài nguyên nước và môi trường. Trong trường hợp số liệu
của các tổ chức, cá nhân cung cấp chưa đủ tin cậy, cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước và môi trường sẽ căn
cứ theo quy định pháp luật để tính toán, xác định lại.
3. Trong một số trường hợp đặc thù
tùy thuộc vào quy mô, tính chất dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, điều
kiện cụ thể về môi trường tiếp nhận nước thải, địa điểm thực hiện và quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh có những quy định
riêng.
Điều 5. Tính toán xác định nồng
độ tối đa cho phép (Cmax) của các thông số ô nhiễm trong nước thải
được phép thải vào các nguồn nước tiếp nhận trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1. Nước thải công nghiệp: Áp dụng QCVN
40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp ban hành
theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường để xác định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn tiếp nhận nước thải.
2. Nước thải chế biến thủy sản: Áp dụng QCVN
11-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản
ban hành theo Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xác định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
trong nước thải chế biến thủy sản khi xả thải ra nguồn tiếp nhận nước thải.
3. Nước thải chăn nuôi: Áp dụng QCVN
62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi ban hành
theo Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường để xác định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong
nước thải chăn nuôi khi xả ra nguồn tiếp nhận.
4. Nước thải y tế: Áp dụng QCVN 28:2010/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để xác định giá trị tối
đa cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi
thải ra nguồn tiếp nhận.
5. Nước thải sinh hoạt: Áp dụng QCVN
14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt ban hành
theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường để xác định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Khi có sự thay
đổi liên quan đến quy định phân vùng môi trường các nguồn tiếp nhận nước thải,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức cập nhật chỉnh sửa và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh Quy định này cho phù hợp.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, khó khăn đề nghị các sở,
ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, nghiên cứu và tham mưu đề xuất trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG CÁC NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN
NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quy định phân vùng môi trường các nguồn nước tiếp nhận nước
thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre)
TT
|
Sông, kênh rạch
|
Phân đoạn
|
Tọa độ (VN2000, múi chiếu 3o, kinh tuyến trục
105045’)
|
Cột áp dụng
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
1
|
Sông
Tiền
|
Từ xã Phú Phụng
– H. Chợ Lách đến trước Cù lao Thới Sơn
|
X:
10°17'53"
Y: 106°01'55"
|
X: 10°19'35"
Y: 106°16'47"
|
Cột
A
|
Từ Cù lao Thới
Sơn đến trước Cù Lao Tam Hiệp
|
X: 10°19'35"
Y: 106°16'47"
|
X: 10°18'36"
Y: 106°26'35"
|
Cột
A
|
2
|
Sông
Cửa Đại
|
Từ xã Giao Long, huyện Châu
Thành đến xã Vang Qưới Tây, huyện Bình Đại
|
X:10°19'10,72"
Y:106°25'28,96"
|
X:10°15'56,20"
Y:106°32'23,08"
|
Cột
A
|
Từ xã Vang Quới Đông đến xã Định
Trung, huyện Bình Đại
|
X:10°15'56,20"
Y:106°32'23,08"
|
X:10°13'40,85"
Y:106°40'0,61"
|
Cột
A
|
Từ xã Bình Thới đến xã Thừa Đức,
huyện Bình Đại
|
X:10°13'40,85"
Y:106°40'0,61"
|
X:10°11'14,72"
Y:106°46'9,60"
|
Cột
B
|
3
|
Sông Hàm Luông
|
Từ ngã 3 sông Tiền - Hàm Luông
(xã Tân Phú, huyện Châu Thành) đến xã Phú Sơn huyện Chợ Lách
|
X:10°16'37,60"
Y:106°8'35,51"
|
X:10°14'28,76"
Y:106°13'38,79"
|
Cột
A
|
Từ xã Phú Mỹ huyện Mỏ Cày Bắc đến
xã Phú Nhuận, thành phố Bến Tre
|
X:10°14'28,76"
Y:106°13'38,79"
|
X:10°11'46,07"
Y:106°21'44,04"
|
Cột
A
|
Từ xã Sơn Phú đến xã Hưng Lễ,
huyện Giồng Trôm
|
X:10°11'46,07"
Y:106°21'44,04"
|
X:10°4'1,68"
Y:106°28'57,99"
|
Cột
A
|
Từ xã Tân Thanh Bình, huyện Mỏ
Cày Bắc đến xã Minh Đức, huyện Mỏ Cày Nam
|
X:10°11'46,07"
Y:106°21'44,04"
|
X:10°4'1,68"
Y:106°28'57,99"
|
Cột
A
|
Từ xã An Ngãi Tây đến xã An Thủy,
huyện Ba Tri
|
X:10°4'1,68"
Y:106°28'57,99"
|
X:9°57'32,68"
Y:106°37'50,82"
|
Cột
B
|
4
|
Sông
Lân
|
Toàn bộ sông
|
X: 10°12'39"
Y: 106°14'18"
|
X: 10°14'21"
Y: 106°13'26"
|
Cột
A
|
5
|
Sông
Ba Lai
|
Từ xã Tân Phú đến xã Phú An Hòa, huyện Châu Thành
|
X: 10°18'3,16"
Y:106°11'22,30"
|
X: 10°16'43,62"
Y:106°24'46,73"
|
Cột
A
|
Từ xã An Phước huyện Châu Thành
đến xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm
|
X: 10°16'43,62"
Y:106°24'46,73"
|
X: 10°14'48,34"
Y:106°28'4,56"
|
Cột
A
|
Từ xã Phong Mỹ đến xã Châu Bình,
huyện Giồng Trôm
|
X: 10°14'48,34"
Y:106°28'4,56"
|
X: 10°11'11,86"
Y:106°30'36,65"
|
Cột
A
|
Từ xã Tân Mỹ
– H. Ba Tri đến Cống đập Ba Lai (vùng trong cống)
|
X: 10°11'11,86"
Y:106°30'36,65"
|
X: 10°8'45,34"
Y:106°38'1,74"
|
Cột
A
|
Từ Cống đập
Ba Lai đến cửa Ba Lai
|
X: 10°8'45,34"
Y:106°38'1,74"
|
X: 10°2'12,03"
Y:106°41'10,19"
|
Cột
B
|
6
|
Sông
Bến Tre
|
Đoạn qua
trung tâm Tp. Bến Tre
|
X: 10°13'16"
Y: 106°21'02"
|
X: 10°13'43"
Y: 106°24'41"
|
Cột
A
|
Đoạn qua xã
Phú Hưng đến kênh Chẹt Sậy – An Hóa
|
X: 10°13'42"
Y: 106°24'46"
|
X: 10°17'47"
Y: 106°26'49"
|
Cột
A
|
7
|
Sông
Giồng Trôm
|
Các sông rạch
chi lưu của sông Giồng Trôm tại TT. Giồng Trôm và xã Bình Hòa
|
X: 10°10'07"
Y: 106°28'35"
|
X: 10°09'28"
Y: 106°30'01"
|
Cột
A
|
Đoạn qua các
xã Mỹ Thạnh, Lương Hòa, Lương Quới – H. Giồng Trôm
|
X: 10°13'42"
Y: 106°24'46"
|
X: 10°10'07"
Y: 106°28'35"
|
Cột
A
|
8
|
Sông
Hương Điểm
|
Từ xã Lương Phú đến xã Tân Hào,
huyện Giồng Trôm
|
X: 10°11'3,60"
Y:106°26'52,28"
|
X: 10°6'29,51"
Y:106°28'57,30"
|
Cột
A
|
Từ xã Hương Nhượng đến xã Hưng Lễ,
huyện Giồng Trôm
|
X: 10°6'29,51"
Y:106°28'57,30"
|
X: 10°4'5,92"
Y:106°27'19,06"
|
Cột
A
|
9
|
Rạch
Vàm Nước Trong
|
Toàn bộ rạch
|
X: 10°09'57"
Y: 106°19'55"
|
X: 10°10'33"
Y: 106°21'23"
|
Cột
A
|
10
|
Rạch
Cái Quao
|
Toàn bộ rạch
|
X: 10°05'18"
Y: 106°22'36"
|
X: 10°06'42"
Y: 106°23'39"
|
Cột
A
|
11
|
Rạch
An Bình
|
Toàn bộ rạch
|
X: 10°08'03"
Y: 106°20'05"
|
X: 10°05'19"
Y: 106°22'33"
|
Cột
A
|
12
|
Sông
Thom
|
Từ TT. Mỏ
Cày đến xã An Thạnh – H. Mỏ Cày Nam
|
X: 10°08'07"
Y: 106°20'01"
|
X: 10°05'56"
Y: 106°17'02"
|
Cột
A
|
Đoạn qua xã Thành
Thới B – H. Mỏ Cày Nam đổ ra sông Cổ Chiên
|
X: 10°05'56"
Y: 106°17'02"
|
X: 10°04'40"
Y: 106°16'36"
|
Cột
A
|
13
|
Sông
Băng Cung
|
Từ ngã 3 sông Hàm Luông – Băng
Cung (xã Mỹ An) đến TT.Thạnh Phú, huyện Thạnh Phú
|
X: 10°0'49,37"
Y: 106°29'6,90"
|
X: 9°58'13,71"
Y:106°31'28,15"
|
Cột
B
|
Từ xã An Thạnh đến ngã 3 sông
Hàm Luông – Băng Cung (xã An Điền), huyện Thạnh Phú
|
X: 9°58'13,71"
Y:106°31'28,15"
|
X: 9°58'24,48"
Y:106°34'39,31"
|
Cột
B
|
14
|
Rạch
Mương Đào
|
Toàn bộ rạch
|
X: 10°02'33"
Y: 106°34'41"
|
X: 10°00'35"
Y: 106°33'13"
|
Cột
B
|
15
|
Rạch
Ba Tri
|
Toàn bộ rạch
|
X: 10°02'23"
Y: 106°35'33"
|
X: 10°00'08"
Y: 106°33'57"
|
Cột
B
|
16
|
Rạch
Cừ
|
Toàn bộ rạch
|
X: 09°57'34"
Y: 106°33'32"
|
X: 09°58'30"
Y: 106°34'35"
|
Cột
B
|
17
|
Sông
Vũng Luông
|
Toàn bộ sông
|
X: 10°07'44"
Y: 106°43'56"
|
X: 10°03'37"
Y: 106°41'52"
|
Cột
B
|
18
|
Sông
Cống Bể
|
Toàn bộ sông
|
X: 10°08'22"
Y: 106°45'06"
|
X: 10°07'50"
Y: 106°47'03"
|
Cột
B
|
19
|
Rạch
Eo Lói
|
Toàn bộ rạch
|
X: 09°54'58"
Y: 106°35'56"
|
X: 09°50'38"
Y: 106°34'20"
|
Cột
B
|
20
|
Rạch
Khém Thuyền
|
Toàn bộ rạch
|
X: 09°52'02"
Y: 106°36'54"
|
X: 09°50'08"
Y: 106°34'44"
|
Cột
B
|
21
|
Sông
Cổ Chiên
|
Từ xã Phú Phụng đến xã Tân Thiềng,
huyện Chợ Lách
|
X:10°15'52,01"
Y: 106°0'46,53"
|
X: 10°10'35,80"
Y:106°11'12,01"
|
Cột
A
|
Từ xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách
đến xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày Nam
|
X: 10°10'35,80"
Y:106°11'12,01"
|
X: 10°3'9,11"
Y:106°17'47,18"
|
Cột
A
|
Từ xã Thành Thới B, huyện Mỏ Cày
Nam đến xã Thới Thạnh, huyện Thạnh Phú
|
X: 10°3'9,11"
Y:106°17'47,18"
|
X: 09°56'36,58"
Y:106°26'17,10"
|
Cột
A
|
Từ xã Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú đến
Cửa Định An
|
X: 09°56'36,58"
Y:106°26'17,10"
|
X: 09°48'37,35"
Y:106°34'49,50"
|
Cột
B
|
Ghi chú:
Cột A, Cột B
trong bảng phân vùng môi trường tương ứng với cột A, cột B trong các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải, là giá trị của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính
toán giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả
vào các nguồn tiếp nhận quy định cho các mục đích sử dụng nước khác nhau.
Các nguồn tiếp nhận
nước thải còn lại trên địa bàn tỉnh, thuộc khu vực phân vùng nào thì áp dụng cột
A hay cột B đúng quy định.
Đối với các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp khi xả nước thải vào nguồn tiếp nhận phải áp dụng
cột A đối với các khu vực phân vùng xả thải trên địa bàn tỉnh./.
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2017/QĐ-UBND ngày 30/03/2017 Quy định phân vùng môi trường nguồn nước tiếp nhận nước thải trên địa bàn tỉnh Bến Tre
3.109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|