THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2067/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “KIỂM KÊ, QUAN TRẮC, LẬP BÁO CÁO VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày
10 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
20 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo
và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050” với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ
ÁN
1. Mục tiêu chung:
Thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc,
thiết lập và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia nhằm đánh giá hiện
trạng, giá trị, diễn biến đa dạng
sinh học phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ theo yêu cầu chuyển
đổi số, tăng cường hiệu quả quản lý đa dạng sinh học của các bộ, ngành, địa
phương và hoạt động phát triển kinh tế, xã hội của các tổ chức, doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- 100% các khu bảo tồn có danh hiệu
quốc tế thực hiện chương trình kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học theo bộ chỉ
tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết
bị và năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo
cáo đa dạng sinh học được củng cố. Hệ thống quan trắc đa dạng sinh học tại các
khu vực ưu tiên được xây dựng và vận hành phù hợp với quy hoạch;
- Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc
gia được xây dựng, cơ bản hoàn thiện, vận hành trên cơ sở nền tảng quản trị,
tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng
dữ liệu tài nguyên và môi trường. Cung cấp, chia sẻ, cập nhật và phát triển
thông tin, dữ liệu, dữ liệu mở về đa
dạng sinh học cho cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân và liên thông
với quốc tế thông qua các kênh thông tin hiện đại, trực tuyến. Tạo lập môi trường, điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, cộng đồng tham gia điều tra, kiểm kê, quan trắc, thu nhận, triển khai xây
dựng hạ tầng dữ liệu số, cung cấp dịch vụ số về đa dạng
sinh học.
b) Giai đoạn 2025 - 2030:
- 100% các khu bảo tồn thiên nhiên,
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học thực hiện chương trình kiểm kê, quan trắc đa dạng
sinh học theo bộ chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc;
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết
bị và năng lực đội ngũ cán bộ được tăng cường, đáp ứng yêu cầu công tác điều
tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học. Hệ thống quan trắc đa dạng
sinh học được thiết lập đồng bộ, phù hợp với quy hoạch;
- Kiến trúc dữ liệu và chức năng của
cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia được nâng cấp, hoàn thiện, đáp ứng nhu
cầu thông tin, báo cáo, hoạch định chính sách quản lý, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học; kết nối, chia sẻ, cập nhật cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
theo quy định; tổ chức khai thác, cung cấp thông tin, dữ liệu từ kết quả điều
tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều
hành, phát triển kinh tế xã hội;
- Cơ chế, điều
kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và vận hành cơ sở dữ
liệu đa dạng sinh học được xây dựng và áp dụng thí điểm.
c) Giai đoạn sau 2030:
- Chương trình kiểm kê, quan trắc đa
dạng sinh học tại các khu vực ưu tiên được triển khai thực hiện trên toàn quốc;
- Cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ thuật
thực hiện kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học được hoàn thiện nâng cấp; 100% đội ngũ cán bộ thực hiện điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học được tăng cường năng lực. Hệ thống
quan trắc đa dạng sinh học được vận hành hiệu quả;
- Tiếp tục phát triển, hoàn thiện cơ
sở dữ liệu đa dạng sinh học theo mức độ tăng trưởng, phát
triển của yêu cầu quản lý nhà nước, tiến bộ khoa học công nghệ về khoa học dữ
liệu lớn và trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hiệu quả khai thác, ứng dụng. Dữ liệu
về thiên nhiên, đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển kinh tế số, xã hội số; huy động được sự tham gia của khu vực tư nhân, cộng đồng vào các hoạt
động phục vụ số hóa quản lý thiên nhiên và đa dạng sinh học; tạo dựng nguồn
thông tin chính thống, kịp thời cho các nhà đầu tư khi tiến hành lập dự án nhằm
tiết kiệm thời gian và chi phí.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG CỦA ĐỀ ÁN
1. Phạm vi: Đề án được thực hiện trên
phạm vi toàn quốc, tập trung vào các khu vực ưu tiên là đối tượng của quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia, bao gồm: Khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang
đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao;
2. Đối tượng: Việc điều tra, kiểm kê,
quan trắc nhằm theo dõi, đánh giá,
giám sát hiện trạng và biến động đa dạng sinh học được thực hiện cho các đối tượng
là các hệ sinh thái (bao gồm: trên cạn, đất ngập nước, rừng ngập mặn, rạn san
hô và thảm cỏ biển) và loài (bao gồm: loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài đặc hữu, loài bị đe dọa).
III. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng Chương trình kiểm kê,
quan trắc đa dạng sinh học theo bộ chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc
- Nghiên cứu, đánh giá cơ sở pháp lý,
khoa học, thực tiễn, yêu cầu của các Điều ước quốc tế, kinh nghiệm quốc tế và
đánh giá điều kiện thực tiễn trong nước về kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học;
- Xác định các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ
thị quan trắc đối với các hệ sinh thái: trên cạn, đất ngập nước, rừng ngập mặn,
rạn san hô và thảm cỏ biển;
- Xác định các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ
thị quan trắc đối với loài về danh mục loài, số lượng quần thể, cá thể các loài
động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài đặc hữu và loài bị
đe dọa;
- Xây dựng Chương trình kiểm kê, quan
trắc đa dạng sinh học theo bộ chỉ tiêu, chỉ thị phù hợp lộ trình đặt ra;
- Xác định các chỉ tiêu đa dạng sinh
học trong hệ thống các chỉ tiêu thống kê, chỉ tiêu, tiêu chí về môi trường và bộ
chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của địa phương; chỉ tiêu về thiên
nhiên, đa dạng sinh học lồng ghép trong các dự án nhằm phát triển các giải
pháp, biện pháp dựa vào thiên nhiên, phát huy thế mạnh của thiên nhiên, đa dạng
sinh học trong phát triển kinh tế - xã hội;
- Xây dựng quy định kỹ thuật và tổ chức
thực hiện quan trắc đa dạng sinh học phù hợp với quy hoạch.
2. Thí điểm các phương pháp, quy
trình, định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học; hoàn thiện, phát triển bộ chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị
quan trắc
- Xây dựng, thí điểm, hoàn thiện các
phương pháp, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học đối với các chỉ
tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc cơ bản được nêu tại Phụ lục II của Quyết định;
- Xác định, lựa chọn các chỉ tiêu kiểm
kê, chỉ thị quan trắc đặc thù cho đối tượng, địa bàn, mục tiêu quản lý cụ thể
và các phương pháp, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật để triển khai thực
hiện kiểm kê, quan trắc;
- Xác định các tiêu chí và lựa chọn
các khu vực để thực hiện thí điểm; xây dựng chương trình kiểm kê, quan trắc đa
dạng sinh học và thực hiện thí điểm tại hiện trường.
3. Hoàn thiện hành lang pháp lý;
phương pháp, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và
xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện các
nội dung quy định về điều tra, kiểm kê, quan trắc, thống kê đa dạng sinh học
trong các hệ thống chính sách, pháp luật hiện hành phù hợp thông lệ quốc tế và
điều kiện thực tiễn của Việt Nam;
trình ban hành và ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách, chỉ tiêu, chỉ thị
kiểm kê, quan trắc, thống kê đa dạng sinh học;
- Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách kinh tế hóa nguồn dữ liệu về thiên nhiên, đa dạng sinh học, tạo dựng nguồn
thông tin chính thống, kịp thời cho các nhà đầu tư khi tiến hành lập dự án nhằm
tiết kiệm thời gian và chi phí của nhà đầu tư, đồng thời đáp ứng yêu cầu quản
lý của Nhà nước; nghiên cứu, thí điểm huy động sự tham gia của khu vực tư nhân
vào các hoạt động phục vụ cho việc số hóa trong hoạt động
quản lý thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Xây dựng quy định về phương pháp,
quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học;
- Xây dựng quy định, hướng dẫn về lồng
ghép thực hiện các chỉ tiêu nhằm
tăng cường các giải pháp dựa vào thiên nhiên, phát huy thế mạnh thiên nhiên, đa
dạng sinh học trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia ngành, địa
phương và các dự án phát triển;
- Xây dựng và ban hành hướng dẫn kỹ
thuật về thiết lập, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp tỉnh, khu bảo tồn;
quy định về thu nhận, tạo lập, quản lý, vận hành, khai thác, công bố, chia sẻ
thông tin, dữ liệu đa dạng sinh học áp dụng với các bộ, ngành, địa phương và
các tổ chức, cá nhân liên quan;
- Xây dựng các quy định, hướng dẫn về
nguồn lực cho công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ
sở dữ liệu đa dạng sinh học ở trung ương và địa phương; cơ chế, điều kiện cho
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia kiểm kê, quan trắc, lập
báo cáo và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
4. Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu,
lập báo cáo đa dạng sinh học thống nhất từ trung ương tới địa phương
- Xây dựng, hoàn thiện, vận hành và
khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia
bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường và
các quy định về kết nối, liên thông dữ liệu, liên thông với các cơ sở dữ
liệu quốc tế liên quan; nâng cấp kiến trúc dữ liệu, các chức năng của hệ thống cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc
gia, đáp ứng nhu cầu quản lý, khai thác dữ liệu; phát triển hệ thống phần mềm
quản trị dữ liệu và hệ thống phần mềm ứng dụng; xây dựng
cơ sở dữ liệu trên nền tảng di động, sử dụng công nghệ hiện đại, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin;
- Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp
tỉnh và khu bảo tồn được xây dựng tuân thủ quy định của cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia, đảm bảo tính thống nhất và kết nối, liên thông từ trung ương
đến địa phương. Thiết lập nền tảng tích hợp và các dịch vụ kết nối, chia sẻ dữ
liệu đa dạng sinh học với các bộ, ngành, địa phương trên cơ sở nâng cấp nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài nguyên và Môi trường
đồng bộ với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia;
- Cập nhật thông tin, dữ liệu điều
tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học; tạo
lập, vận hành Trang thông tin quốc gia về thiên nhiên và đa dạng sinh học Việt
Nam bằng nhiều ngôn ngữ, phục vụ đa mục tiêu, trong đó có mục tiêu quảng bá
hình ảnh thiên nhiên đất nước cho toàn thế giới;
- Báo cáo đa dạng sinh học được xây dựng
theo quy định của pháp luật và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, sử dụng
các thông tin chính thống từ kết quả điều tra, kiểm kê,
quan trắc, thống kê đa dạng sinh học, cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học và các nguồn
thông tin khác.
5. Tăng cường năng lực, hạ tầng kỹ
thuật, trang thiết bị; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, huy động
nguồn lực
- Tổ chức đào tạo,
tập huấn, nâng cao năng lực về kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo
cáo đa dạng sinh học, xây dựng, vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
cho đội ngũ cán bộ, nhân sự tham gia công tác quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học
và các đối tượng liên quan khác tại trung ương, địa phương;
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật,
trang thiết bị hiện trường, công cụ, công nghệ phục vụ hoạt động điều tra, kiểm
kê, quan trắc đa dạng sinh học; ưu tiên hệ thống thông tin địa lý, các bản đồ
và ảnh viễn thám, thiết bị bẫy ảnh, bẫy âm thanh, thiết bị định vị vệ tinh...
và các giải pháp công nghệ mới trong thu nhận, truyền dẫn, xử lý dữ liệu thông
minh phục vụ xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học như: Internet vạn
vật, thị giác máy tính, xử lý ảnh, dữ liệu lớn, điện toán đám mây...;
- Đầu tư cơ sở vật chất cho các phòng
thí nghiệm, các trung tâm, các viện nghiên cứu, các trường đại học; hình thành
trung tâm triển lãm, trưng bày về thiên nhiên, đa dạng sinh học quốc gia, góp
phần củng cố chủ quyền quốc gia, đồng thời phục vụ đa mục tiêu về bảo vệ, bảo tồn
thiên nhiên, đa dạng sinh học, tuyên truyền, giáo dục các tầng lớp nhân dân,
thu hút khách du lịch và hoạt động nghiên cứu khoa học;
- Đẩy mạnh, ưu tiên xây dựng, thực hiện
chương trình, dự án nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế nhằm huy động nguồn lực,
kinh nghiệm cho công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc, xây dựng cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học. Tăng cường vận động các nguồn tài trợ quốc tế cho công tác kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
6. Tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình, dự án ưu tiên về điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo, xây dựng
cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học và cập nhật thông tin, dữ liệu
- Triển khai kiểm kê, quan trắc theo
các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc cơ bản tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này;
- Tổ chức triển khai các chương
trình, dự án điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn
thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học theo lộ trình; lập báo cáo đa dạng sinh học và cập nhật
thông tin, dữ liệu kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học vào cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học.
(Danh mục các chương trình, dự án ưu
tiên thực hiện Đề án cụ thể tại Phụ lục I của Quyết định).
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Ngân sách nhà nước được bố trí theo quy định pháp luật để bảo đảm thực hiện các chương trình, dự
án, nhiệm vụ trong Đề án thuộc trách nhiệm của nhà nước. Ngân sách trung ương bố
trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ
có liên quan; ngân sách địa phương bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ của địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn có liên quan;
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ
quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp chung
trong dự toán của cơ quan, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
theo quy định;
3. Tạo điều kiện và huy động kinh phí
từ nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
tăng cường các nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, đồng thời, có cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích để huy động, thu hút đầu tư có hiệu quả cho công tác điều tra, kiểm kê,
quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan chủ trì, điều phối thực hiện Đề án, có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, các cơ
quan liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển
khai thực hiện Đề án; nghiên cứu, đánh giá, thí điểm và ban hành theo thẩm quyền
chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học có
tính đặc thù cho đối tượng, địa bàn, mục tiêu quản lý cụ thể;
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ tại Đề án
này để giao chỉ tiêu cụ thể cho các địa phương, đồng thời hướng dẫn, tổng hợp,
đề xuất nguồn lực để thực hiện theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện
các hoạt động thuộc thẩm quyền; hàng năm cập nhật cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
quốc gia;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan theo dõi, kiểm tra thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết, tổng kết và báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Thực hiện lồng ghép nội dung điều
tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học trong kế hoạch,
chương trình, dự án, đề tài, nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp; cung cấp, chuyển giao, chia sẻ thông tin dữ liệu nông, lâm, ngư nghiệp theo
các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc đa dạng sinh học có liên quan.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Đặt hàng các nghiên cứu khoa học,
công nghệ có trọng tâm, trọng điểm hỗ
trợ công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học;
- Kết nối thông tin, số liệu cơ sở dữ liệu quỹ gen quốc gia thuộc Chương
trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu, tổng hợp, đề xuất bố trí
vốn đầu tư cho các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện các
chương trình, dự án ưu tiên của Đề án.
5. Bộ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường và các cơ quan liên quan tổng hợp chung, cân đối, trình cấp có thẩm
quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên, đặc biệt là nguồn kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước,
đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường và theo phân cấp ngân sách nhà nước.
6. Bộ Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành, địa phương liên quan đảm bảo kết nối, vận hành liên thông theo
yêu cầu của Chính phủ điện tử; cung cấp dữ liệu đa dạng sinh học qua Cổng dữ liệu quốc gia cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác.
7. Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam:
Thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ điều
tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học trong kế hoạch,
chương trình, dự án, đề tài, nhiệm vụ của cơ quan; kết nối thông tin, dữ liệu
liên quan với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
- Căn cứ nội dung Đề án và điều kiện thực tế của địa phương, chỉ đạo xây dựng kế hoạch
triển khai Đề án và tổ chức thực hiện bảo đảm kịp thời, hiệu quả;
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao cho địa phương từ nguồn ngân sách địa
phương theo quy định phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; sử dụng các nguồn lực
do trung ương cấp và các nguồn lực khác để thực hiện Đề án;
- Lồng ghép thực hiện các nội dung của
Đề án với các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án liên quan trên địa bàn
và trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương;
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện điều
tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học thuộc địa bàn quản lý; xây dựng báo
cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh; xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
cấp tỉnh và kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban
của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NN, CN, QHĐP,
QHQT;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN
(Kèm theo Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên
các chương trình, dự án ưu tiên
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp, thực hiện
|
1
|
Dự án thí điểm hoàn thiện các
phương pháp, quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, kiểm
kê, quan trắc đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học.
|
2022
- 2025
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam; Các Trường đại học; Viện nghiên cứu liên quan; Các Ban quản lý Khu bảo tồn;
tổ chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng thực hiện.
|
2
|
Chương trình điều tra, kiểm kê,
quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên
nhiên có danh hiệu quốc tế trên phạm vi toàn quốc.
|
2022
- 2025
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam; Các Trường đại học; Viện nghiên cứu liên quan; Các Ban quản lý Khu bảo tồn.
|
3
|
Chương trình điều tra, kiểm kê,
quan trắc đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc.
|
2025
- 2030
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam; Các Trường đại học; Viện nghiên cứu liên quan; Các Ban quản lý Khu bảo tồn; tổ chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng
thực hiện.
|
4
|
Chương trình điều tra, kiểm kê,
quan trắc đa dạng sinh học tại các hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng
sinh học cao.
|
Sau
2030
|
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Các Trường đại học; Viện
nghiên cứu liên quan; tổ chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng
thực hiện.
|
5
|
Dự án chuyển đổi số, tăng cường
năng lực; hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, công cụ thực
hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng, vận hành cơ sở dữ
liệu đa dạng sinh học.
|
2022
- 2030
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Các Ban quản lý Khu bảo tồn; tổ
chức được giao quản lý các khu vực thuộc đối tượng thực hiện.
|
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU KIỂM KÊ, CHỈ THỊ QUAN TRẮC ĐA DẠNG SINH HỌC
CƠ BẢN
(Kèm theo Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
- Giai đoạn 1: Năm 2022 - 2025;
- Giai đoạn 2: Năm 2025 - 2030;
- Giai đoạn 3: Sau năm 2030.
TT
|
Tên
Chỉ tiêu/Chỉ thị
|
Hoạt
động
|
Phạm
vi thực hiện
|
Lộ
trình thực hiện
|
I
|
SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC
|
1
|
Tổng số lượng Khu bảo tồn
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
2
|
Tổng diện tích đất Khu bảo tồn (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
3
|
Diện tích của từng Khu bảo tồn (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
4
|
Diện tích các phân khu của Khu bảo
tồn (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
5
|
Tổng số lượng cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
6
|
Tổng diện tích đất cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
7
|
Diện tích của từng cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
8
|
Tổng số lượng hành lang đa dạng
sinh học
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
9
|
Tổng diện tích hành lang đa dạng
sinh học (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
10
|
Diện tích của từng hành lang đa dạng sinh học (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 1
|
11
|
Tổng số lượng khu vực đa dạng sinh
học cao
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 2
|
12
|
Tổng diện tích khu vực đa dạng sinh học cao (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 2
|
13
|
Diện tích của từng khu vực đa dạng
sinh học cao (ha)
|
Kiểm
kê
|
Toàn quốc
|
Giai đoạn 2
|
II
|
HỆ SINH THÁI
|
|
|
|
14
|
Diện tích rừng tự nhiên (ha)
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
15
|
Diện tích rừng (ha)
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
16
|
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
17
|
Diện tích rừng ngập mặn (ha)
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
18
|
Diện tích đất ngập nước (ha)
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
19
|
Diện tích đất ngập nước ven biển
(ha)
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
20
|
Diện tích rạn san hô (ha)
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
21
|
Độ phủ san hô sống (%)
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
22
|
Diện tích thảm cỏ biển (ha)
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
23
|
Độ phủ thảm cỏ biển (%)
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 1: Đối với các khu có
danh hiệu quốc tế
Giai đoạn 2: Toàn bộ các khu bảo tồn
thiên nhiên
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
III
|
LOÀI
|
|
|
|
24
|
Danh mục loài trong Cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học
|
Kiểm
kê
|
Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
Giai đoạn 2
|
25
|
Sổ lượng cá thể các loài trong Cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học
|
Kiểm
kê
|
Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
Giai đoạn 2
|
26
|
Danh mục các loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học Khu vực
đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
27
|
Số lượng quần thể của mỗi loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
28
|
Số lượng cá thể các loài thuộc Danh
mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
29
|
Danh mục các loài đặc hữu
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
30
|
Số lượng quần thể các loài đặc hữu
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
31
|
Số lượng cá thể các loài đặc hữu
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học,
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
32
|
Danh mục các loài bị đe dọa theo
Sách đỏ
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
33
|
Số lượng quần thể các loài bị đe dọa
theo Sách đỏ
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
34
|
Số lượng cá thể các loài bị đe dọa
theo Sách đỏ
|
Kiểm
kê
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học,
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
35
|
Tần suất và địa điểm bắt gặp/xuất
hiện các loài động vật (thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ)
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|
36
|
Số lượng loài mới được phát hiện
|
Quan
trắc
|
Khu bảo tồn
|
Giai đoạn 2
|
Hành lang đa dạng sinh học,
Khu vực đa dạng sinh học cao
|
Giai đoạn 3
|