|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
148/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thiều
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 29
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai
đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động
và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội các cấp;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày
01/11/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng
xanh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 37/TTr-SKHĐT ngày 15/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023
- 2030.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị chức năng có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh và các Tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Cục Thống kê, Ngân hàng NNVN - CN tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trường Đại học Bạc Liêu;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu VT, CH (QĐ 12).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành
động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội các cấp; Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Kế hoạch hành động
về tăng trưởng xanh (TTX) giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với
những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu
giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của tỉnh nhằm cụ thể hóa những quan
điểm, mục tiêu, định hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg
ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số
882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030. Tạo sự nhất trí, đồng thuận
cao nhất trong nhận thức, hành động của các ngành, các cấp, đoàn thể và Nhân
dân, góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế
hoạch hành động quốc gia.
- Đề ra được các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm của tỉnh nhằm thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh
gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI; Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng
năm và gắn với việc thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1658/QĐ-TTG ngày 08/12/2023.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động TTX của tỉnh phải phù hợp với
các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về TTX
giai đoạn 2021-2030.
- Đề ra bước đi cụ thể, lựa chọn những nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn của
các ngành, các cấp và xây dựng được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp,
khả thi để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
- Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về TTX
cho các cấp, các ngành; rà soát các quy định của tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp và lồng ghép các nội dung về TTX vào các kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội nhằm tạo bước đột phá trong phát triển của ngành, địa phương để hình
thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản
xuất, xanh hóa lối sống.
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan
trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; bên cạnh các nỗ lực thúc đẩy
phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm liên kết ngành, việc
nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nâng cao khả năng chống
chịu với biến đổi khí hậu (BĐKH) trở thành nhiệm vụ quan trọng trong quá trình
phát triển, cụ thể là:
+ Về kinh tế, việc thúc đẩy phát triển các cụm
ngành kinh tế đòi hỏi phải được thực hiện trong sự phối hợp chặt chẽ với các hoạt
động TTX, phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; thực hiện sản xuất và
tiêu dùng bền vững; phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững. Các hoạt động
kinh tế cần được chuyển đổi theo hướng xanh, kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải
khí nhà kính, hướng tới thực hiện mục tiêu phát thải ròng bằng “0”
(PTR0).
+ Về xã hội, các nỗ lực cần được tập trung
cho các hoạt động tạo việc làm bền vững; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội;
tạo sự ổn định về quy mô và nâng cao chất lượng dân số; phát triển bền vững
(PTBV) các đô thị, xây dựng nông thôn mới, phân bố hợp lý dân cư và lao động
theo vùng; nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo để nâng cao dân trí và trình
độ nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước, vùng và địa phương.
+ Về quản lý tài nguyên, môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu (BĐKH), khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững
tài nguyên khoáng sản; chống thoái hoá đất, sử dụng hiệu quả và bền vững tài
nguyên đất; bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài nguyên nước; bảo vệ
và phát triển diện tích rừng, nhất là diện tích rừng phòng hộ ven biển; giảm ô
nhiễm không khí và tiếng ồn ở các đô thị và khu công nghiệp (KCN); đảm bảo
có cơ chế quản lý hiệu quả các loại chất thải, đặc biệt là chất thải rắn và nước
thải. Nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của các bên liên quan vào bảo
vệ môi trường và thực hiện TTX.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Bạc Liêu trở thành tỉnh mạnh về kinh tế biển,
thích ứng với biến đổi khí hậu; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước
hiện đại; môi trường thiên nhiên được bảo vệ và phát triển; đồng thời, phát huy
tiềm năng, lợi thế, nguồn lực để Bạc Liêu phát triển nhanh, toàn diện và bền vững,
gắn với tăng trưởng xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số; với trọng tâm là đẩy mạnh
khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo; nâng cao hiệu suất,
sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên; tập trung đầu tư phát triển các ngành,
lĩnh vực quan trọng theo hướng xanh, thân thiện với môi trường góp phần thúc đẩy
tái cơ cấu nền kinh tế, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng hướng đến nền kinh
tế carbon thấp, tăng khả năng hấp thụ khí nhà kính; thực hiện lối sống xanh,
phát triển đô thị và nông thôn theo hướng xanh, thông minh, chủ động thích ứng
với biến đổi khí hậu nhằm đạt được thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường
và công bằng về xã hội. Xã hội phát triển hài hoà, đời sống Nhân dân được nâng
cao. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm. Đồng thời,
nghiên cứu tạo ra các tiềm năng mới, động lực mới, cơ hội mới để thu hút tối đa
các nguồn lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Giảm phát thải khí nhà kính
- Góp phần thực hiện mục tiêu giảm cường độ phát thải
khí nhà kính trên GDP của cả nước ít nhất 15% vào năm 2030 so với năm 2014, hướng
tới mục tiêu phát thải ròng về “0” vào năm 2050.
- Đến năm 2030, bảo đảm tổng lượng phát thải khí
nhà kính trên địa bàn tỉnh nằm trong giới hạn tổng lượng phát thải khí nhà kính
quốc gia (giảm 43,5% so với kịch bản phát triển thông thường) nếu có
thêm sự hỗ trợ của quốc gia, quốc tế và huy động được đầu tư từ các thành phần
kinh tế để triển khai thành công các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh.
Các cơ sở sản xuất có phát thải khí nhà kính thực hiện xây dựng kế hoạch, lộ
trình cải thiện công nghệ phải thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
b) Xanh hóa các ngành kinh tế
Chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hóa
các ngành kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai thác và sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng dựa trên nền tảng
khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số, phát triển kết cấu
hạ tầng bền vững để nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát huy lợi thế cạnh
tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(GRDP) bình quân 9,5- 10,5%/năm; quy mô GRDP năm 2030 gấp 3,5-4 lần so với
năm 2020.
- Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp
khoảng 29,0%; khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 36,4%; khu vực dịch vụ khoảng
32,0%, còn lại là thuế trừ trợ cấp sản phẩm.
- GRDP bình quân trên người đạt khoảng 187 triệu đồng
(theo giá hiện hành).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn đạt khoảng
02 tỷ USD (trong đó xuất khẩu tôm đạt khoảng 1,7 tỷ USD).
- Năng suất lao động tăng bình quân khoảng 8 -
8,5%/năm.
- Phát triển hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu tạo nền tảng
chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Phấn đấu tỷ lệ
kinh tế số chiếm khoảng 20 - 25% GRDP.
- Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh xây dựng phương án tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả. Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm trên địa
bàn tỉnh áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo Quy định. Ưu tiên phát triển
hợp lý nguồn điện trên địa bàn tỉnh tại các vị trí có tiềm năng; tập trung thu
hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt
trời, điện sinh khối không gây phát thải khí nhà kính; điện khí) và năng lượng
mới.
c) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
Xây dựng lối sống xanh, hài hòa với thiên nhiên để
nâng cao chất lượng cuộc sống. Thực hiện đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới gắn
với các mục tiêu tăng trưởng xanh, bền vững; tạo lập văn hóa tiêu dùng bền vững
trong bối cảnh hội nhập với thế giới.
- Phát triển đồng bộ hạ tầng điện lực, thủy lợi, cấp
thoát nước, các khu, cụm công nghiệp, các công trình bảo vệ môi trường. Tỷ lệ
nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định:
Trên 50% đối với đô thị loại II trở lên, trên 20% đối với đô thị còn lại; 100%
khối lượng nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tỷ lệ thu gom chất
thải rắn đạt khoảng 90% vào năm 2030.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương mại sử dụng
các sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường thay thế cho các sản phẩm bao bì
nhựa dùng một lần, khó phân hủy. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch,
sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Từng bước chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng
nhu cầu của người dân, doanh nghiệp; khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng
điện, năng lượng xanh.
- Tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 1,7-1,8%.
- Các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp
IV đồng bằng; các tuyến đường huyện được cứng hóa 100%, đạt tiêu chuẩn tối thiểu
cấp V đồng bằng; xây dựng đồng bộ mạng lưới điểm “đấu nối” vào các tuyến
cao tốc, quốc lộ; tiếp tục triển khai có hiệu quả nhiệm vụ phát triển đô thị
tăng trưởng xanh theo hướng thông minh, bền vững, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Bạc
Liêu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc
bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu của người dân với biến đổi
khí hậu
Nâng cao chất lượng cuộc sống và khả năng chống chịu
của người dân với biến đổi khí hậu, đảm bảo bình đẳng về điều kiện, cơ hội phát
huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển, không để ai bị bỏ lại
phía sau trong quá trình chuyển đổi xanh.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt
trên 98%, dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch đạt trên 80%.
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm bình quân hàng năm
01%.
- Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
100% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch quản lý
chất lượng môi trường không khí, đề án quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023 - 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành gồm 18 nhóm
nhiệm vụ, hoạt động cụ thể triển khai các nhiệm vụ, hoạt động được giao cho cấp
địa phương thực hiện, phối hợp thực hiện tại Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày
22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
1. Góp phần hoàn thiện thể chế,
chính sách, pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với
các mục tiêu tăng trưởng xanh, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ, hoạt động
1.1. Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng
bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, lãnh
thổ theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh,
giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài
nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến
đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương.
1.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của
bộ máy chính quyền từ tỉnh đến cơ sở trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế.
2. Truyền thông, giáo dục và
nâng cao nhận thức, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
2.1. Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật (đã
được sửa đổi như: Nghị định hoặc Thông tư hướng dẫn) về văn hóa sống xanh,
lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống.
2.2. Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa
sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị
cơ quan, doanh nghiệp.
3. Phát triển nguồn nhân lực
và việc làm xanh, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
3.1. Tổ chức thực hiện việc giảng dạy lồng ghép và
tích hợp nội dung tăng trưởng xanh vào các hoạt động ở các cấp học.
3.2. Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các
ngành nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng
xanh.
4. Huy động nguồn lực tài chính
và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh, bao gồm: 03 nhóm nhiệm vụ cụ thể
4.1. Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng
bộ cơ chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, chủ động
huy động mọi nguồn lực hỗ trợ thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
4.2. Nghiên cứu kiến nghị Trung ương xây dựng chính
sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
4.3. Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài
chính khí hậu, tài chính bền vững.
5. Khoa học và công nghệ, đổi mới
sáng tạo, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ thể
5.1. Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo.
5.2. Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi
số.
6. Hội nhập và hợp tác quốc tế,
bao gồm 03 nhóm nhiệm vụ cụ thể
6.1. Đẩy mạnh và đổi mới phương thức thông tin
tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng chương trình tuyên truyền cụ
thể nhằm phổ biến, cung cấp thông tin đến các doanh nghiệp về thị trường nước
ngoài, các Hiệp định FTA thế hệ mới, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu,...
6.2. Tổ chức các lớp tập huấn về hội nhập kinh tế
quốc tế cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân, cán bộ, công chức,
viên chức phụ trách hội nhập kinh tế quốc tế, đối tượng khác có liên quan.
6.3. Thực hiện hiệu quả các chương trình hợp tác đã
ký kết; xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây
dựng chương trình phối hợp hành động chung giữa các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu
Long với Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
7. Bình đẳng trong chuyển đổi
xanh: Đảm bảo các nhóm đối tượng khác nhau, đặc biệt là các chủ thể
bị ảnh hưởng khi cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng,
các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số, người nghèo, người
khuyết tật, người già) được tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, kết cấu
hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội cơ bản, phù hợp với các lĩnh vực, việc làm mới
trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh, bao gồm 02 nhóm nhiệm vụ cụ
thể
7.1. Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp
theo trên địa bàn tỉnh.
7.2. Thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ cho các nhóm yếu thế (gồm: Phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người khuyết
tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm
trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế.
8. Năng lượng: Bảo đảm
an ninh năng lượng trên cơ sở phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai
thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào năng lượng
hóa thạch, đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng
tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng, áp dụng công nghệ
hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng,
nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh, bao gồm
06 nhóm Nhiệm vụ cụ thể
8.1. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức,
thay đổi hành vi của cộng đồng, doanh nghiệp về những cơ hội, lợi ích của việc
triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng mới, năng
lượng tái tạo, sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững.
8.2. Thúc đẩy chuyển dịch năng lượng, phát triển và
sử dụng năng lượng tái tạo hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xanh; tăng cường
chất lượng cung cấp điện trong hệ thống điện, đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt
theo điều độ hệ thống điện.
8.3. Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an ninh năng lượng cho sản xuất
và tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
8.4. Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài
chính xanh, bền vững để đầu tư phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng
năng lượng hiệu quả.
8.5. Theo dõi, phối hợp với địa phương và các Sở,
Ngành có liên quan hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan nhằm đẩy
nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án năng lượng tái tạo, các dự án điện gió, điện
mặt trời trên địa bàn tỉnh
8.6. Triển khai xây dựng và ban hành Kế hoạch sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
9. Công nghiệp: Xanh
hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành công nghiệp xanh mới trên cơ sở
nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng,
từng bước hạn chế các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới, bao gồm 07 nhóm
nhiệm vụ cụ thể
9.1. Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất
xanh mới, hạn chế phát triển các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm,
suy thoái môi trường. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm
soát hoạt động theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm
phát thải, cải thiện môi trường sinh thái.
9.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án
phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng xây dựng hệ
thống xử lý nước thải tập trung đối với các cụm công nghiệp. Yêu cầu các cụm
công nghiệp tạm dừng hoạt động nếu không thực hiện việc xây dựng hệ thống xử lý
nước thải tập trung.
9.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm
tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất.
9.4. Thu hút đầu tư mới để phát triển các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững, phát triển kinh tế tuần
hoàn.
9.5. Rà soát, nghiên cứu kiến nghị Trung ương hoàn
thiện thể chế chính sách về chuyển đổi các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
theo hướng sinh thái, góp phần quan trọng cùng cả nước hướng tới mục tiêu phát
thải ròng về “0” vào năm 2050.
9.6. Xây dựng và thực hiện quy hoạch chi tiết các
khu công nghiệp theo hướng sinh thái.
9.7. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược
phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô điện, xe máy điện giai đoạn 2022 -
2030 và tầm nhìn đến 2050.
10. Giao thông vận tải và dịch
vụ logistics: Xanh hóa các lĩnh vực giao thông hiện có và mở rộng
giao thông xanh trên cơ sở tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới
giao thông, phương tiện theo hướng xanh, thông minh có khả năng chống chịu với
biến đổi khí hậu và thiên tai, phát triển giao thông công cộng, dịch vụ
logistics, bao gồm 03 nhóm nhiệm vụ cụ thể
10.1. Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao
thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch; phát
triển công nghiệp sản xuất phương tiện sử dụng năng lượng thân thiện với môi
trường.
10.2. Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao
thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận
tải đa phương thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh.
10.3. Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động giao
thông vận tải.
11. Xây dựng: Thúc
đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị xanh, thông minh, hạ tầng đô thị có năng lực
chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái, bao gồm
07 nhóm nhiệm vụ cụ thể
11.1. Xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển hệ
thống đô thị theo hướng đô thị xanh, thông minh, phát thải các-bon thấp, có
năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai dựa trên nền
tảng công nghệ số.
11.2. Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện Đề
án phát triển công trình xanh giai đoạn 2023 - 2030.
11.3. Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng xanh, thân thiện với môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm
tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.
11.4. Phát triển các khu công nghiệp - đô thị gắn với
du lịch sinh thái.
11.5. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công
nghệ trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật liệu
tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
11.6. Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với
biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.
11.7. Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kiến thức cho
các đối tượng liên quan trong lĩnh vực công trình xanh.
12. Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn,
nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, nâng cao chất lượng, giá trị gia
tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh,
chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng
các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư
nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng,
tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững. Xây dựng nông thôn mới
có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt,
bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện
đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công
trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu và thích ứng với biến đổi
khí hậu và bảo vệ môi trường, bao gồm 06 nhóm nhiệm vụ cụ thể
12.1. Phát triển nông nghiệp hiện đại, xanh, thông
minh, giảm mạnh phát thải khí nhà kính gắn với việc công nhận chứng chỉ carbon
trong nông nghiệp, áp dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp nhằm thích ứng
với biến đổi khí hậu, cung cấp sản phẩm hữu cơ đáp ứng yêu cầu thị trường trong
nước và quốc tế.
12.2. Phát triển kinh tế nông nghiệp theo cụm
ngành, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất
nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, giảm
ô nhiễm, đảm bảo an toàn thực phẩm.
12.3. Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với
môi trường và thiên nhiên. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa
giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống
chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai và bảo vệ môi trường.
Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất ở nông
thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển các sản phẩm OCOP xanh, du lịch
nông thôn bền vững, thân thiện với môi trường.
12.4. Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
12.5. Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi
liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và đảm bảo
an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống người dân.
12.6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần
hoàn, bền vững, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai.
13. Quản lý chất thải và quản
lý chất lượng không khí: Tăng cường công tác quản lý chất thải theo
mô hình quản lý tổng hợp, tuần hoàn, coi chất thải là tài nguyên, nguyên liệu sản
xuất; thực hiện các giải pháp quản lý chất lượng không khí hiệu quả, bao gồm 12
nhóm nhiệm vụ cụ thể
13.1. Rà soát, bổ sung quy định về quản lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp theo các văn bản của Trung
ương; ban hành quy định về thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
theo khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đảm bảo phù hợp với tình hình
thực tế trên địa bàn tỉnh và các hướng dẫn của Trung ương; ban hành quy định mức
giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
13.2. Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong công tác quản
lý chất thải rắn sinh hoạt; triển khai phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế
và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đồng bộ trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả; mở rộng
mạng lưới thu gom, đảm bảo thu gom được hầu hết lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh, nhất là đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa.
13.3. Triển khai thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng
03 khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh: Khu xử lý rác
thải Châu Hưng (cụm Bạc Liêu - Hòa Bình - Vĩnh Lợi); khu xử lý rác thải
cụm Giá Rai - Đông Hải; khu xử lý rác thải cụm Phước Long - Hồng Dân.
13.4. Rà soát thực hiện quy trình đóng cửa bãi chôn
lấp đảm bảo theo quy định đối với các bãi rác tập trung hiện hữu trên địa bàn tỉnh
sau khi kêu gọi đầu tư và đưa vào vận hành chính thức 03 khu xử lý chất thải rắn
sinh hoạt tập trung.
13.5. Đầu tư xây dựng, cải tạo các trạm trung chuyển,
điểm tập kết đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về xây dựng và bảo vệ môi trường (không
bố trí, xây dựng trạm trung chuyển cố định tại khu vực đô thị).
13.6. Nghiên cứu và triển khai công nghệ tái chế,
tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn
nuôi gia súc, sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
13.7. Ban hành cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động
nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải, các định mức kinh tế kỹ thuật
về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
13.8. Triển khai thu hút đầu tư các dự án khu xử lý
rác thải tập trung theo quy hoạch; thực hiện phân loại rác thải tại nguồn, thực
hiện các chính sách, quy định về thu gom, xử lý chất thải.
13.9. Tập trung đầu tư hệ thống xử lý nước thải cụm
công nghiệp (CCN) do huyện quản lý, phấn đấu xử lý dứt điểm tình trạng thiếu
khu xử lý nước thải tập trung; đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị đồng bộ,
đảm bảo đến năm 2030, 100% CCN, đô thị có hệ thống xử lý nước thải.
13.10. Quan trắc, đánh giá định kỳ chất lượng không
khí, khí thải cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Quản lý, kiểm soát và giảm
thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động của các nguồn: Khu công nghiệp, hoạt động
giao thông, khu vực đông dân cư,.... Đầu tư các trạm quan trắc tự động đối với
môi trường không khí xung quanh tại các Khu công nghiệp, khu đô thị lớn kết nối
truyền dữ liệu môi trường về Sở Tài nguyên và Môi trường nhằm kịp thời phát hiện
các điểm xả khí thải vượt quy chuẩn ra môi trường.
13.11. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh.
13.12. Thực hiện rà soát, lập danh mục cơ sở phát
thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh.
14. Quản lý tài nguyên nước,
tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học: Tăng cường công tác quản lý
tài nguyên nước, tài nguyên đất đai và đa dạng sinh học, đảm bảo an ninh tài
nguyên nước trên cơ sở bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, thúc đẩy sử dụng
hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy
thoái đất và hoang mạc hóa; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự
nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học. Tăng cường năng lực phòng chống, giảm nhẹ
thiên tai, chống chịu và thích ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm 06 nhóm
nhiệm vụ cụ thể
14.1. Ban hành các quy định nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước
14.2. Quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng
tài nguyên nước và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý về tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
14.3. Xây dựng và ban hành Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất;
khắc phục tình trạng suy thoái đất; xử lý, phục hồi ô nhiễm hóa chất tồn lưu
trong đất.
14.4. Đầu tư xây dựng các công trình chuyển nước,
trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các khu vực
thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn. Cải thiện hệ thống cấp
nước sinh hoạt đô thị, nông thôn. Xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh.
14.5. Phát triển và hiện đại hóa hệ thống công
trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai theo phương án phát triển thủy
lợi của tỉnh; sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi; đê điều và phòng chống
thiên tai; đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực.
14.6. Thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài
nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo
tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu.
15. Phát triển kinh tế biển:
Thực hiện xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành kinh tế biển xanh
trên cơ sở đẩy mạnh liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh
tế biển; phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển, các mô
hình kinh tế biển xanh; bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, đa dạng sinh học
ven biển, bao gồm 05 nhóm nhiệm vụ cụ thể
15.1. Phát triển liên kết các ngành kinh tế biển gắn
với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu công nghiệp ven biển.
15.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Phòng,
chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến
năm 2025” tại Quyết định số 1077/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 của Thủ tướng Chính
phủ để giảm sản lượng đánh bắt thủy, hải sản xuống mức sản lượng bền vững tối
đa, tuân thủ các quy định liên quan đến gỡ bỏ thẻ vàng IUU.
15.3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
triển khai, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát
triển năng lượng tái tạo vùng biển: Điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối,
năng lượng sóng biển,.... đến các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh.
15.4. Triển khai ứng dụng các cơ chế, chính sách để
gia tăng vận tải biển quốc tế và nội địa.
15.5. Điều tra, đánh giá và đề xuất giải pháp bảo tồn
các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
16. Thúc đẩy tiêu dùng bền vững
và mua sắm xanh: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và
các chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng, có 02 nhóm nhiệm vụ
cụ thể
16.1. Thúc đẩy các chương trình dán nhãn năng lượng,
nhãn sinh thái, nhãn xanh; nghiên cứu, triển khai nhãn các-bon, dấu vết các-bon
đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị trường
trong nước và quốc tế.
16.2. Đẩy mạnh mua sắm công xanh, tích hợp các tiêu
chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập trung đào tạo nghiệp vụ
mua sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh.
17. Y tế, bao gồm 02 nhóm nhiệm
vụ cụ thể
17.1. Xây dựng nền y tế xanh, thông minh, bền vững.
17.2. Thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng
theo hướng nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không
khí của người dân.
18. Du lịch, bao gồm 02 nhóm
nhiệm vụ cụ thể
18.1. Rà soát, nghiên cứu kiến nghị Trung ương hoàn
thiện thể chế, chính sách quản lý phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng
xanh và bền vững.
18.2. Ưu tiên phát triển các loại hình du lịch theo
hướng tăng trưởng xanh (du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông
nghiệp và nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo gắn với phát triển kinh tế biển
xanh, du lịch thể thao mạo hiểm đảm bảo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh...), phát
triển sản phẩm du lịch xanh.
(Kèm theo danh mục nhiệm vụ, hoạt động cụ thể tại
Phụ lục I).
IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh giai đoạn 2023 - 2030 bao gồm:
- Ngân sách nhà nước: Ngân sách trung ương,
ngân sách địa phương, chính sách ưu đãi về thuế.
- Hỗ trợ quốc tế: vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi cho tăng trưởng xanh.
- Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân:
Tín dụng xanh, trái phiếu doanh nghiệp xanh, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) cho tăng trưởng xanh, thu từ trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và
tín chỉ các-bon.
- Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác: Vốn
huy động công - tư cho các dự án xanh, các quỹ trong nước nhằm thực hiện mục
tiêu tăng trưởng xanh, giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế
hoạch hành động tăng trưởng xanh được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng
năm của các cơ quan, đơn vị và các địa phương theo quy định pháp luật về ngân
sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm, lồng ghép trong các chương trình
mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác có
liên quan.
3. Bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật
Ngân sách để triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động; bố trí kinh phí tổ chức
đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực, hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm,...
cũng như bố trí kinh phí để tổ chức giám sát quá trình thực hiện, tổ chức thu
thập số liệu, xây dựng các báo cáo đánh giá định kỳ hàng năm và báo cáo giám
sát tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu tăng trưởng xanh. Trên cơ sở
theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực
hiện
a) Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện
và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối về tăng trưởng xanh của tỉnh,
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh.
- Lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh vào Quy
hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. Đồng thời, thực hiện giám sát, đánh
giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch
vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp thẩm quyền huy động tối đa mọi nguồn lực của
nhà nước và xã hội hóa để đảm bảo nguồn vốn thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và
nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh.
c) Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí của
các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách nhà nước
hàng năm, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đối với những
nội dung chi thường xuyên do ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
d) Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và
Đào tạo, Lao động, Thương binh và Xã hội; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bạc
Liêu và Báo Bạc Liêu chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
của xã hội về tăng trưởng xanh; tuyên truyền Kế hoạch hành động và tình hình thực
hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh.
đ) Các Sở, Ban, Ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố:
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch thực hiện
quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch
phát triển hàng năm, 5 năm của ngành, địa phương;
- Trên cơ sở các mục tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu tại Kế hoạch này, giao Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể thực
hiện phù hợp với đặc điểm, tình hình của cơ quan, đơn vị, địa phương. Phân công
tổ chức thực hiện, xác định cá nhân chịu trách nhiệm cụ thể. Tổ chức triển
khai, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch
theo thẩm quyền, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Chủ động xây dựng, thực hiện các giải pháp tăng
trưởng xanh ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư,
triển khai đồng bộ chương trình chuyển đổi số; xây dựng các chương trình tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, năng lực; hướng dẫn thực hiện các thực hành tốt,
đào tạo về tăng trưởng xanh thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức thành viên, cộng đồng dân cư tuyên truyền cho người dân về vai trò,
vị trí và ý nghĩa của tăng trưởng xanh, góp phần đưa tăng trưởng xanh thành ứng
xử văn hóa, lối sống hàng ngày; tăng cường giám sát thực thi công vụ, phản biện
xã hội và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong công tác tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch.
g) Cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức
liên quan chịu trách nhiệm tích cực phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động thực hiện, đề xuất các sáng
kiến thúc đẩy tăng trưởng xanh, tham gia vào quá trình giám sát và đánh giá thực
hiện Kế hoạch.
2. Giám sát - Đánh giá - Báo
cáo
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan định kỳ báo cáo nội dung cụ
thể về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược, Kế hoạch thực hiện tăng trưởng
xanh lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực, báo cáo kết quả thực hiện, nêu rõ các vướng mắc, khó khăn và đề xuất
giải pháp thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 14/11 hàng năm.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp dự thảo báo cáo trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng
năm theo quy định.
- Khuyến khích sự tham gia cộng đồng doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội, người dân... cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ cho việc
đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, khó khăn thì các Sở, Ban, Ngành tỉnh, đơn vị có liên quan, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, điều chỉnh./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
1 Chú thích “(Cao)”
đối với nhiệm vụ, hoạt động cụ thể có mức độ ưu tiên cao.
2 Nhiệm vụ, hoạt động
được phân loại theo các chủ đề sau (có thể thuộc nhiều hơn 1 chủ đề): A.
Hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; B.
Nâng cao nhận thức, giáo dục, phát triển nhân lực; C. Huy động nguồn lực
tài chính; D. Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; E. Khía cạnh xã
hội trong tăng trưởng xanh (tính bao trùm, bình đẳng, năng lực chống chịu của
con người).
STT
|
Nhiệm vụ, hoạt
động cụ thể
(Mức độ ưu tiên1, Nhóm chủ đề2)
|
Thời gian thực
hiện
|
Phân công trách
nhiệm
|
Kết quả/sản phẩm
(dự kiến)
|
Ghi chú
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Góp phần hoàn thiện thể
chế, chính sách, pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn
kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh (Cao, Nhóm A)
|
1.1
|
Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng bộ
khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi
mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực,
lãnh thổ theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành
xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả
tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu
với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn
thương
|
1.1.1
|
Hướng dẫn, triển khai xây dựng các văn bản cụ thể
hóa định hướng thực hiện tăng trưởng xanh các cấp (Cao; Nhóm A)
|
|
|
|
|
|
a)
|
Rà soát kiến nghị Trung ương hoàn thiện khung cơ chế,
chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình
tăng trưởng kinh tế theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào quy hoạch,
kế hoạch phát triển KT-XH các ngành, lĩnh vực, đề xuất cơ chế thúc đẩy phát
triển các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính
|
2023 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản kiến nghị
|
|
b)
|
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư về hướng dẫn nội dung lồng ghép/tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành
|
2023 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản hướng dẫn; Tham gia các khóa tập huấn, hoạt
động hỗ trợ của Trung ương
|
|
c)
|
Triển khai đồng bộ, phù hợp với lộ trình thực hiện
hóa tăng trưởng xanh gắn với phát triển KT-XH với tầm nhìn dài hạn nhằm đạt
được mục tiêu phát thải ròng bằng “0” (PTR0) vào năm 2050
|
Từ năm 2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan; cộng đồng
doanh nghiệp, các viện, trường
|
|
Theo hướng dẫn
của Bộ, Ngành chuyên ngành.
|
d)
|
Đề xuất định hướng thu hút đầu tư cho TTX, chuyển
đổi xanh, kinh tế tuần hoàn.
|
2024 - 2026
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Danh mục các dự án định hướng thu hút đầu tư có
liên quan đến TTX, chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn của tỉnh
|
|
đ)
|
Ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch hành động TTX của Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
|
e)
|
Cập nhật tích hợp tăng trưởng xanh vào quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, địa phương hướng đến
mục tiêu PTR0 vào năm 2050 cho giai đoạn mới (theo hướng dẫn của Bộ, ngành
chuyên ngành)
|
2024 - 2025 2026 -
2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch tỉnh
|
|
1.1.2
|
Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi
khí hậu, rủi ro thiên tai theo các cấp, các ngành nhằm nâng cao năng lực chống
chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai (tích hợp chính
sách, huy động nguồn lực...) (Cao; Nhóm A)
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương,
rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu
|
2023 - 2026
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo đánh
giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh
|
|
b)
|
Hướng dẫn, triển khai cập nhật đánh giá rủi ro, tổn
thất và thiệt hại do thiên tai và đa thiên tai
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đánh giá hàng năm
|
|
c)
|
Hướng dẫn tích hợp kết quả đánh giá vào quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch liên quan đến huy động nguồn
lực và phân bổ ngân sách cấp địa phương theo thẩm quyền
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch phát triển ngành; Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội; Quy hoạch tỉnh
|
|
1.1.3
|
Nghiên cứu áp dụng các mô hình, công cụ, chính
sách đẩy mạnh kinh tế xanh
|
a)
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cơ cấu
lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2023 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đã hoàn thành
|
Kế hoạch số 98/KH-
UBND ngày 08/7/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu
|
b)
|
Đánh giá tình hình quản lý chất thải nhựa và xây
dựng kế hoạch quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2026 - 2027
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kế hoạch của UBND tỉnh được ban hành
|
|
1.2
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và
mức độ xanh hóa của nền kinh tế
|
1.2.1
|
Hướng dẫn, triển khai hệ thống chỉ tiêu thống kê về
tăng trưởng xanh; bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của các doanh nghiệp (Cao;
Nhóm A)
|
2024 - 2025
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản hoặc tổ chức Hội nghị hướng dẫn
|
|
1.2.2
|
Xây dựng, hướng dẫn, triển khai cơ chế giám sát,
đánh giá, báo cáo thực hiện Chiến lược TTX (Cao; Nhóm A)
|
a)
|
Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định về hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc
gia, chế độ báo cáo thực hiện Chiến lược, Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
|
Sau khi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư phê duyệt Quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản triển khai
|
|
b)
|
Theo dõi thực hiện chế độ giám sát, đánh giá, báo
cáo theo cấp địa phương. Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng
kết thực hiện vào năm 2030 theo ngành, lĩnh vực, địa phương
|
Thực hiện theo chế
độ giám sát, báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đánh giá
|
|
1.2.3
|
- Triển khai thực hiện các văn bản pháp luật quy
định về hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV);
- Phối hợp thực hiện kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ
liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với
hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia (Cao; Nhóm A)
|
2023 -2030
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan; cộng đồng
doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ
|
Văn bản triển khai, báo cáo, Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh được ban hành triển khai
|
|
1.2.4
|
Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành ứng dụng
chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu tăng trưởng
xanh các cấp trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia (Nhóm A, D)
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá TTX các
ngành, các cấp được số hóa
|
|
2
|
Truyền thông, giáo dục
và nâng cao nhận thức (Cao, Nhóm B)
|
2.1
|
Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật (sửa
đổi nghị định hoặc thông tư hướng dẫn) về văn hóa sống xanh, lối sống
xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống (Cao; Nhóm A, E)
|
2024
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản triển khai hoặc Kế hoạch triển khai
|
|
2.2
|
Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống
xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ
quan, doanh nghiệp (Nhóm B)
|
2.2.1
|
Triển khai thực hiện chiến dịch truyền thông cấp
quốc gia về tăng trưởng xanh (Thực hiện “Tuần lễ Xanh” theo chủ đề hàng
năm và các hoạt động truyền thông, thúc đẩy tăng trưởng xanh, nâng cao nhận
thức có liên quan)
|
2023 - 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản triển khai hoặc Kế hoạch triển khai
|
|
2.2.2
|
Triển khai kế hoạch truyền thông của các ngành,
các lĩnh vực, tích hợp truyền thông về tăng trưởng xanh vào các Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP)
|
2023 - 2030
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan báo, đài
trong tỉnh
|
Văn bản triển khai hoặc Kế hoạch triển khai
|
|
2.2.3
|
Hướng dẫn, tuyên truyền khuyến khích những hành động
thiết thực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, lối sống, tiêu dùng
xanh
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động hướng dẫn,
tuyên truyền liên quan
|
|
2.2.4
|
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của công
chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, ý nghĩa và định hướng
những hành động thiết thực đóng góp vào thực hiện tăng trưởng xanh
|
2023 - 2025, 2026
- 2030
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; các cơ quan báo, đài trong tỉnh
|
Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn
|
|
2.2.5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp và địa phương đẩy mạnh thực
hiện chuyển đổi số để phát triển kinh tế số, thúc đẩy kinh tế xanh, kinh tế
tuần hoàn
|
2023 - 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
Thực hiện theo Kế
hoạch số 163/KH- UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Bạc Liêu
|
3
|
Phát triển nguồn nhân
lực và việc làm xanh (Cao, Nhóm B)
|
3.1
|
Tổ chức thực hiện việc giảng dạy lồng ghép và
tích hợp nội dung tăng trưởng xanh vào các hoạt động ở các cấp học. (Cao,
Nhóm B)
|
2024 - 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Chương trình hoặc Kế hoạch triển khai
|
|
3.2
|
Tăng cường công tác giáo dục và đào tạo các ngành
nghề xanh, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về TTX
|
3.2.1
|
Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh thông
qua việc tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số (Cao;
Nhóm B, E) (do Bộ, ngành Trung ương tổ chức)
|
2023 - 2030
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (theo chức năng, nhiệm
vụ)
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh (trong đó có Sở Nội vụ); UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng
kiến thức
|
|
3.2.2
|
Khảo sát và dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và khả
năng đào tạo để cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng tăng trưởng xanh (Cao,
Nhóm B)
|
Hàng năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và Doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố ; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
Doanh nghiệp
|
Báo cáo
|
|
3.2.3
|
Thực hiện liên kết với các cơ sở đào tạo có uy
tín để đào tạo lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật phục vụ phát triển
nguồn nhân lực cho các ngành, nghề xanh trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận
(Cao, Nhóm B)
|
Hàng năm
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Trường Đại học Bạc Liêu và các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (theo chức năng)
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
3.2.4
|
Nâng cao kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về
tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số
|
2024 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các khóa tập huấn
phù hợp của Trung ương, địa phương
|
|
4
|
Huy động nguồn lực tài
chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh (Cao, Nhóm C)
|
4.1
|
Rà soát, kiến nghị Trung ương hoàn thiện đồng bộ cơ
chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, chủ động
huy động mọi nguồn lực hỗ trợ thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh
|
4.1.1
|
Hoàn thiện khung pháp lý hiện hành theo hướng đẩy
mạnh đầu tư xanh, ưu tiên các nguồn lực cho đầu tư vào dự án, giải pháp tăng
trưởng xanh, chuyển đổi xanh (Cao, Nhóm A, C):
- Rà soát, đề xuất sửa đổi khung pháp lý hiện
hành về đầu tư cho tăng trưởng xanh.
- Tháo gỡ vướng mắc, giải quyết thủ tục đầu tư, đặc
biệt là các vấn đề liên ngành, liên vùng; tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi,
huy động đầu tư trong và ngoài nước (nguồn vốn đầu tư nước ngoài của các tập
đoàn và tổ chức tài chính quốc tế, tập đoàn đa quốc gia; phát huy vai trò định
hướng thị trường, dẫn dắt sản xuất và tiêu dùng xanh của các doanh nghiệp nhà
nước và các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi xanh...)
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu, các Sở, Ngành tỉnh có liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp, các Hiệp hội
ngành nghề có liên quan
|
Văn bản hoặc báo cáo
|
|
4.1.2
|
Xây dựng danh mục các nhiệm vụ, dự án xanh/ tăng
trưởng xanh trọng điểm trong từng thời kỳ (Cao; Nhóm A, C)
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản hoặc Quyết định
|
|
4.2
|
Nghiên cứu kiến nghị Trung ương xây dựng chính
sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh
|
|
Rà soát kiến nghị Trung ương hoàn thiện chính
sách quản lý và ưu tiên sử dụng nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh (Cao;
Nhóm A, C):
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm
pháp luật về đầu tư công theo hướng ưu tiên nguồn vốn ngân sách nhà nước cho
tăng trưởng xanh;
- Kế hoạch đầu tư công và chi thường xuyên theo
hướng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án,
nhiệm vụ về tăng trưởng xanh.
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính (theo chức năng, nhiệm vụ)
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản hoặc Báo cáo
|
|
4.3
|
Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính xanh, tài chính
khí hậu, tài chính bền vững
|
4.3.1
|
Rà soát, kiến nghị Trung ương xây dựng và thực hiện
các giải pháp tiếp cận, huy động các nguồn tài chính từ các định chế tài
chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế (Cao; Nhóm A, C):
- Tăng cường huy động nguồn tài chính từ các định
chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế, ưu tiên sử dụng các
nguồn vốn vay ưu đãi, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), hỗ trợ kỹ thuật của
các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ cho tăng trưởng
xanh.
- Khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân, tạo
điều kiện thuận lợi cho các hình thức hợp tác giữa nhà nước và tư nhân, giữa
các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong các dự án xanh và các dự án áp dụng
công nghệ, giải pháp chuyển đổi xanh.
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính (theo chức năng, nhiệm vụ)
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản hoặc Báo
cáo
|
|
4.3.2
|
Rà soát, kiến nghị Trung ương ban hành chính sách
ưu đãi về tài chính cho các hoạt động về đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài
chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh thúc đẩy tăng trưởng
xanh, chuyển đổi xanh
|
2023 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư phối hợp với Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản hoặc Báo
cáo
|
|
4.3.3
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo các chi nhánh
tổ chức tín dụng tập trung nguồn lực ưu tiên cho tín dụng xanh đủ điều kiện
vay vốn theo quy định của pháp luật
|
2023 - 2025
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan; các Hội
và các đơn vị có liên quan; các ngân hàng chính sách và các tổ chức tín dụng
|
Văn bản hoặc Báo
cáo
|
|
5
|
Khoa học và công nghệ,
đổi mới sáng tạo (D)
|
5.1
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (Cao, Nhóm D)
|
5.1.1
|
Tháo gỡ rào cản về cơ chế, chính sách và đặc biệt
là cơ chế tài chính để đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ
cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường, đồng thời thiết lập, cập nhật
thường xuyên các quy chuẩn, tiêu chuẩn và tăng cường công tác thẩm định công
nghệ nhằm ngăn chặn, loại bỏ công nghệ, thiết bị lạc hậu chuyển giao vào Việt
Nam (Cao, Nhóm A, C, D)
|
2023 - 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Đề án khuyến nghị, văn bản quy định cơ chế, chính
sách khuyến khích chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện môi
trường
- Văn bản quy định quy chuẩn, tiêu chuẩn và công
tác thẩm định công nghệ xanh
|
|
5.1.2
|
Triển khai chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp quốc gia về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng
xanh, bền vững (CAO; Nhóm D)
|
2023 - 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp
quốc gia về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền
vững
|
|
5.1.3
|
Rà soát kiến nghị Trung ương xây dựng, hoàn thiện
chính sách thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo phát triển doanh nghiệp, khởi
nghiệp theo hướng xanh và ban hành hướng dẫn triển khai. Khuyến khích đẩy mạnh
hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ xanh,
sạch và thân thiện với môi trường
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học và Công nghệ (theo chức năng)
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản hoặc Báo cáo
|
|
5.1.4
|
Nghiên cứu, thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng
khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ
tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ tăng trưởng xanh
|
2023 - 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các mô hình, hoạt động nghiên cứu và phát triển,
đầu tư cho công nghệ mới, sạch, tiên tiến, thúc đẩy xanh
|
|
5.1.5
|
Chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 170/KH- UBND ngày 10/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về triển
khai Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/7/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (Khoá
XVI) về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng bền vững
thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2025
|
2021 -2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
-
|
|
5.2
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số
(Cao, Nhóm A, D)
|
5.2.1
|
Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục
tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động,
tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững (Cao; Nhóm A, D)
|
|
|
|
|
|
a)
|
- Thực hiện Đề án chuyển đổi số tỉnh Bạc Liêu và
kế hoạch, các hoạt động triển khai thực hiện Đề án;
- Tập trung xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số phục
vụ tăng trưởng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chương trình, kế hoạch
đầu tư hạ tầng đồng bộ trong chuyển đổi số.
|
2023 - 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch hoặc văn bản
|
Thực hiện theo Kế
hoạch số 172/KH- UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh Bạc Liêu
|
b)
|
Hỗ trợ Doanh nghiệp Chuyển đổi số
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Thông tin và Truyền thông (theo chức năng, nhiệm vụ)
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề có liên quan
|
Văn bản hoặc Kế hoạch
|
|
5.2.2
|
Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục
tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động,
tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững
|
2023 - 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội; các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố , các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
Văn bản hoặc Kế hoạch
|
|
5.2.3
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh, dựa trên ứng dụng công
nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm
vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp địa phương (Theo Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công
nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động
tăng trưởng xanh)
|
2023 - 2030
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ (theo chức năng, nhiệm vụ)
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản
|
|
5.2.4
|
Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp
và các giải pháp xử lý chất thải trong nuôi tôm siêu thâm canh trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu
|
2023 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp
và các giải pháp xử lý chất thải trong nuôi tôm siêu thâm canh
|
|
6
|
Hội nhập và hợp tác quốc
tế (Nhóm C)
|
6.1
|
Đẩy mạnh và đổi mới phương thức thông tin tuyên
truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng chương trình tuyên truyền cụ thể
nhằm phổ biến, cung cấp thông tin đến các doanh nghiệp về thị trường nước
ngoài, các Hiệp định FTA thế hệ mới, chính sách pháp luật mới liên quan đến
hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,...
|
Hàng năm
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Báo cáo
|
|
6.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn về hội nhập kinh tế quốc
tế cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân, cán bộ, công chức phụ
trách hội nhập kinh tế quốc tế, đối tượng khác có liên quan
|
Hàng năm
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các khóa tập huấn
|
|
6.3
|
Thực hiện hiệu quả các chương trình hợp tác đã ký
kết; xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây
dựng chương trình phối hợp hành động chung giữa các tỉnh vùng ĐBSCL với Thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản
|
|
7
|
Bình đẳng trong chuyển
đổi xanh: Đảm bảo các nhóm đối tượng khác nhau, đặc biệt là các chủ
thể bị ảnh hưởng khi cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng,
các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số, người nghèo, người
khuyết tật, người già) được tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội cơ bản, phù hợp với các lĩnh vực, việc
làm mới trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh (E)
|
7.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp
theo trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản hoặc Kế hoạch
|
|
7.2
|
Thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ
cho các nhóm yếu thế (gồm: Phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,
người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm
trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế
|
7.2.1
|
Triển khai hướng dẫn thực hiện trong các Chương
trình mục tiêu quốc gia nhằm thực hiện tích hợp và thúc đẩy thực hiện các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến
việc làm trong các Chương trình mục tiêu quốc gia (Nhóm E)
|
2021 -2025
|
|
|
|
|
a)
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an
sinh xã hội bền vững
|
2021 -2025
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân Việt Nam tỉnh
|
Báo cáo tổng hợp kết quả triển khai thực hiện chương
trình MTQG giảm nghèo bền vững
|
|
b)
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
|
2021 -2025
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
100% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
|
|
c)
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2021 -2030
|
Ban Dân tộc và Tôn
giáo
|
Báo cáo kết quả hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng bị
ảnh hưởng và gián tiếp thông qua các hoạt động hỗ trợ cộng đồng tại địa bàn
vùng DTTS thuộc phạm vi của Chương trình
|
|
7.2.2
|
Thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong
quá trình chuyển đổi nền kinh tế trong chương trình, kế hoạch của các ngành, các
lĩnh vực (Nhóm E)
|
2023 - 2030
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Báo cáo tổng hợp kết quả hỗ trợ cho các nhóm đối
tượng yếu thế, người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em...
|
|
8
|
Năng lượng:
Bảo đảm an ninh năng lượng trên cơ sở phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng,
khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào
năng lượng hóa thạch, đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn
năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng, áp
dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn
thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện
thông minh (Cao, A, B, C)
|
8.1
|
Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay
đổi hành vi của cộng đồng, doanh nghiệp về những cơ hội, lợi ích của việc triển
khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng mới, năng lượng
tái tạo, sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
2023 - 2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo các hoạt động tuyên truyền; tập huấn
|
|
8.2
|
Thúc đẩy chuyển dịch năng lượng, phát triển và sử
dụng năng lượng tái tạo hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xanh; tăng cường
chất lượng cung cấp điện trong hệ thống điện, đảm bảo khả năng vận hành linh
hoạt theo điều độ hệ thống điện
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo các hoạt động tuyên truyền; tập huấn
|
|
8.3
|
Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng
lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an ninh năng lượng cho sản xuất
và tiêu dùng trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương,
các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố;các cơ
quan, tổ chức liên quan
|
Kế hoạch
|
|
8.4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài
chính xanh, bền vững để đầu tư phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng
năng lượng hiệu quả
|
2023 - 2030
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh tỉnh Bạc Liêu; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính (theo
chức năng, nhiệm vụ)
|
Sở Công Thương và
các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan; ngân hàng, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
|
|
8.5
|
Theo dõi, phối hợp với địa phương và các Sở,
Ngành có liên quan hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan nhằm
đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án năng lượng tái tạo, các dự án điện
gió, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo tiến độ thực hiện các dự án năng lượng
tái tạo trên địa bàn tỉnh
|
|
8.6
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo Kế hoạch
|
|
9
|
Công nghiệp:
Xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành công nghiệp xanh mới trên
cơ sở nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao
năng lượng, từng bước hạn chế các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm,
suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới
(Cao, B, C, D)
|
9.1
|
Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất
xanh mới, hạn chế phát triển các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm,
suy thoái môi trường. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm
soát hoạt động theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm
phát thải, cải thiện môi trường sinh thái
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm
soát hoạt động theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm
phát thải, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển
đổi xanh được đẩy mạnh
|
|
9.2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án phát
triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng xây dựng hệ
thống xử lý nước thải tập trung đối với các CCN. Yêu cầu các CCN tạm dừng hoạt
động nếu không thực hiện việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
Báo cáo
|
|
9.3
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm tiêu
hao năng lượng trong quá trình sản xuất
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Hiệu quả sử dụng năng lượng của các cơ sở sản xuất
được cải thiện.
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn,
tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng và các yêu cầu khác theo quy định của
pháp luật về sử dụng năng lượng hiệu quả cho các tiểu ngành công nghiệp hướng
đến mục tiêu tăng trưởng xanh
|
|
9.4
|
Thu hút đầu tư mới để phát triển các KCN, CCN
sinh thái, làng nghề bền vững, phát triển kinh tế tuần hoàn
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các ngành, địa phương
|
Áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong phát triển
các KCN, CCN, làng nghề
|
|
9.5
|
Rà soát, nghiên cứu kiến nghị Trung ương hoàn thiện
thể chế chính sách về chuyển đổi các KCN, CCN theo hướng sinh thái, góp phần
quan trọng cùng cả nước hướng tới mục tiêu PTR0 vào năm 2050
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành tỉnh
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Định hướng chuyển đổi các KCN, CCN đã có theo hướng
sinh thái được ban hành và triển khai thực hiện
|
|
9.6
|
Xây dựng và thực hiện quy hoạch chi tiết các KCN
theo hướng sinh thái
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Xây dựng
|
Quy hoạch chi tiết tư 01 đến 03 KCN theo hướng
sinh thái được xây dựng và triển khai
|
|
9.7
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát
triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô điện, xe máy điện giai đoạn 2022 - 2030
và tầm nhìn đến 2050
|
2022 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành tỉnh
có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch hoặc Văn bản các hoạt động triển khai
|
|
10
|
Giao thông vận tải và
dịch vụ logistics: Xanh hóa các lĩnh vực giao thông hiện có và mở
rộng giao thông xanh trên cơ sở tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống,
mạng lưới giao thông, phương tiện theo hướng xanh, thông minh có khả năng chống
chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, phát triển giao thông công cộng, dịch
vụ logistics
|
10.1
|
Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông
công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch; phát triển
công nghiệp sản xuất phương tiện sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường
(Cao, Nhóm A, E, D)
|
10.1.1
|
Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng
lưới giao thông, phương tiện trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh
tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg
ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động về
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính của ngành giao thông
vận tải
|
|
10.1.2
|
Phát triển giao thông công cộng; ưu tiên phát triển
hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế
trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Giao thông công cộng đặc biệt là hệ thống vận tải
công cộng đô thị có sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở
hạ tầng, phương tiện
|
|
10.1.3
|
Đẩy mạnh chuyển đổi phương thức hàng hóa vận tải,
thúc đẩy hoạt động logistics theo hướng xanh
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư và các Sở, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Ban hành kế hoạch thực hiện hàng năm (2023 đến
2030)
|
|
10.1.4
|
Thực hiện các quy định về quy chuẩn kỹ thuật, định
mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện giao thông vận tải; thu hút đầu
tư các bến xe, trạm dừng nghỉ xanh.
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ngành tỉnh,
địa phương, doanh nghiệp liên quan
|
Tham mưu UBND tỉnh triển khai mô hình xe ô tô chạy
bằng năng lượng trên một số tuyến đường phục vụ khách du lịch
|
|
10.1.5
|
Đẩy mạnh phát triển và thực hiện chuyển đổi số
trong hoạt động giao thông vận tải, logistics hướng đến mục tiêu tăng trưởng
xanh.
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Lồng ghép và triển khai thực hiện theo kế hoạch
hàng năm của ngành giao thông vận tải (GTVT)
|
|
10.2
|
Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông
vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải
đa phương thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh (Cao,
Nhóm A, E)
|
10.2.1
|
Tích hợp tăng trưởng xanh nâng cao năng lực chống
chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các dự án phát triển hạ tầng
giao thông vận tải. Tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới
giao thông có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến
đổi khí hậu
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đảm
bảo tuân thủ theo Đề án phòng, chống thiên tai, nước biển dâng và ứng phó với
biến đổi khí hậu
|
|
10.2.2
|
Triển khai các dự án hoàn thiện kết cấu hạ tầng
logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, tương hỗ từ các
ngành. Triển khai các quy định về tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn
quốc gia về trung tâm logistics xanh
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Rà soát, triển khai theo hướng dẫn của ngành
GTVT, đảm bảo theo tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về
trung tâm logistics xanh
|
|
10.3
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động giao thông
vận tải
|
10.3.1
|
Đẩy mạnh phát triển kinh tế số trong giao thông vận
tải và dịch vụ logistics hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh (Cao; Nhóm A,
D)
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm sẽ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ GTVT và theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
|
a)
|
Triển khai đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng
sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông (hệ thống giám sát giao
thông, báo hiệu, đo mực nước tự động sử dụng đèn năng lượng mặt trời trên các
tuyến đường thủy, thông báo luồng)
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành tỉnh và các đơn vị có
liên quan triển khai đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống
điều tiết, đảm bảo giao thông (hệ thống giám sát giao thông, báo hiệu, đo
mực nước tự động sử dụng đèn năng lượng mặt trời trên các tuyến đường thủy,
thông báo luồng)
|
|
b)
|
Định hướng, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với
phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành tỉnh và các đơn vị có
liên quan triển khai theo lộ trình cụ thể
|
|
c)
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng biển, ICD...
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị có liên
quan triển khai quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho
bãi, cảng biển, ICD... theo lộ trình
|
|
d)
|
Triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, điều hành
giao thông thông minh (ITS); hình thành được các trung tâm tích hợp quản lý,
điều hành giao thông của đô thị thông minh tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
|
2023 - 2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Phối hợp các Sở, Ban, Ngành và các đơn vị có liên
quan triển khai chủ trương của UBND tỉnh, Bộ GTVT về lắp đặt hệ thống quản
lý, điều hành giao thông thông minh (ITS); hình thành được các trung tâm tích
hợp quản lý, điều hành giao thông của đô thị thông minh tại các đô thị trên địa
bàn tỉnh
|
|
10.3.2
|
Đẩy mạnh xã hội số trong giao thông vận tải. Tăng
cường đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong giao thông vận tải đối với đội
ngũ chuyên gia và kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo,
quản lý các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ngành giao thông vận tải. (Nhóm
B, D, E)
|
2023 -2030
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ; cơ quan, đơn vị có liên quan; doanh
nghiệp ngành giao thông vận tải
|
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh tổ chức tham gia đào
tạo, tập huấn về chuyển đổi số trong phát triển giao thông vận và kỹ năng
lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của cơ quan, đơn
vị trực thuộc và các doanh nghiệp đầu tư, hoạt động trong lĩnh vực GTVT
|
|
11
|
Xây dựng:
Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị xanh, thông minh, hạ tầng đô thị có
năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh
thái (Cao, Nhóm A, B, D)
|
11.1
|
Xây dựng và thực hiện Chương trình phát triển đô
thị toàn tỉnh và quy hoạch đô thị theo hướng đô thị xanh, thông minh, phát thải
các-bon thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa
thiên tai dựa trên nền tảng công nghệ số
|
2023 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
11.2
|
Nghiên cứu triển khai thực hiện Đề án phát triển
công trình xanh giai đoạn 2023-2030
|
2023 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Khuyến khích xây dựng công trình xanh, chống chịu
với biến đổi khí hậu (BĐKH), thiên tai
|
|
11.3
|
Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
xanh, thân thiện với môi trường; sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm
tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải khí nhà kính (KNK) và ô nhiễm
môi trường
|
2023 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Khuyến khích sản xuất vật liệu xây dựng xanh,
thân thiện với môi trường, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài
nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải KNK và ô nhiễm môi trường; sử dụng
nguyên vật liệu tái chế được tăng cường
|
|
11.4
|
Phát triển các khu công nghiệp - đô thị gắn với
du lịch sinh thái
|
2023 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
Sở Công Thương và
các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương
|
Ưu tiên đầu tư các khu công nghiệp - đô thị gắn với
du lịch sinh thái
|
|
11.5
|
Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ
(KHCN) trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật
liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
|
2023 - 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố; cơ quan, tổ chức liên quan
|
Số lượng nghiên cứu và ứng dụng KHCN trong phát
triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết
kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường tăng bình quân
10%/năm
|
|
11.6
|
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với
BĐKH và thiên tai, đa thiên tai.
|
2023 - 2030
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Xây dựng, các
cơ quan, tổ chức liên quan
|
Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh tăng theo từng giai đoạn cụ
thể
|
|
11.7
|
Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kiến thức cho các đối
tượng liên quan trong lĩnh vực công trình xanh
|
2022 - 2025
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành
tỉnh, địa phương
|
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn
|
|
12
|
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp
tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, nâng cao chất lượng,
giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc
điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức
ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự
án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững;
- Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với
môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển
cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện
pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng
quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo
vệ môi trường.
|
12.1
|
Phát triển nông nghiệp hiện đại, thuận thiên,
xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, cung cấp sản phẩm hữu cơ
đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế
|
2023 -2030
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, địa phương
|
Các chương trình, chính sách: phát triển nông
nghiệp hữu cơ, áp dụng VietGAP và các quy trình tương đương; phát triển kinh
tế tuần hoàn, kinh tế sinh học trong nông nghiệp, phát triển và sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật sinh học và phân bón hữu cơ được triển khai, góp phần vào đạt
các chỉ tiêu phát triển nông nghiệp đề ra tại quy hoạch
|
|
12.2.
|
Phát triển kinh tế nông nghiệp theo cụm ngành,
nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất
nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp,
giảm ô nhiễm, đảm bảo an toàn thực phẩm
|
2023 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, địa phương
|
Chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế
nông nghiệp và điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng; áp dụng
các quy trình, công nghệ tiên tiến, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên,
chuyển đổi sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán thành vùng sản xuất
quy mô lớn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm và các tiêu chuẩn chứng nhận...
theo quy hoạch được phê duyệt. Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về
an toàn thực phẩm lĩnh vực do ngành quản lý trên địa bàn
|
|
12.3
|
- Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với
môi trường và thiên nhiên. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa
giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên
tai, chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai và bảo vệ môi trường;
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất ở
nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển các sản phẩm OCOP xanh, du
lịch nông thôn bền vững, thân thiện với môi trường.
|
2023 - 2030
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các Sở, Ban, Ngành tỉnh, cơ quan, tổ chức liên quan
|
Thực hiện chương trình nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao đạt kế hoạch đề ra. Các tiêu chí về nông thôn mới được cập nhật đáp ứng
các yêu cầu về TTX. Số lượng sản phẩm OCOP tăng bình quân 10%/năm;
Nhân rộng các mô hình nhà ở, làng sinh thái, làng
thông minh kết hợp với phát triển du lịch phù hợp với điều kiện thực tế,
phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của từng địa phương.
|
|
12.4
|
Phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững
|
2023 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Bảo vệ rừng tự nhiên được tăng cường, cơ bản kiểm
soát được mất rừng, cháy rừng, chuyển đổi rừng và suy thoái rừng tự nhiên;
Đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng
rừng.
|
|
12.5
|
Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên
kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và đảm bảo
an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống Nhân dân
|
2023 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hệ thống thủy lợi được đầu tư tăng tính liên kết
đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và nâng cao
năng lực phòng chống, chống chịu với thiên tai và biến đổi khí hậu, đáp ứng
nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống Nhân dân.
|
|
12.6
|
Đẩy mạnh ứng dụng KHCN thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần hoàn, bền vững,
chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên tai
|
2023 - 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Số lượng các sáng kiến, giải pháp KHCN thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần
hoàn, bền vững, chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên tai được áp dụng
tăng theo từng giai đoạn cụ thể
|
|
13
|
Quản lý chất thải, chất
lượng không khí: Tăng cường công tác quản lý chất thải theo mô
hình quản lý tổng hợp, tuần hoàn, coi chất thải là tài nguyên, nguyên liệu sản
xuất; thực hiện các giải pháp quản lý chất lượng không khí hiệu quả (Cao;
Nhóm A, B, D)
|
13.1
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, bổ sung quy định về quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp theo các văn bản của Trung ương;
|
Hàng năm
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
|
|
-
|
Ban hành quy định về thực hiện phân loại chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn theo khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đảm
bảo phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh và các hướng dẫn của
Trung ương;
|
2024 - 2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Sổ tay hướng dẫn thực hiện phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh
|
|
-
|
Ban hành quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hình thức và mức kinh
phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
|
2024 - 2025
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020
|
|
13.2
|
Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong công tác quản
lý chất thải rắn sinh hoạt; mở rộng mạng lưới thu gom, đảm bảo thu gom được hầu
hết lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh, nhất là đối với các khu vực vùng
sâu, vùng xa.
|
2023 - 2030
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh.
|
Kết quả đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông; mua sắm phương
tiện, trang thiết bị phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đảm
bảo theo quy định.
|
|
13.3
|
Triển khai thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng 03
khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh: Khu xử lý rác
thải Châu Hưng (cụm Bạc Liêu - Hòa Bình - Vĩnh Lợi); khu xử lý rác thải
cụm Giá Rai - Đông Hải; khu xử lý rác thải cụm Phước Long - Hồng Dân.
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; UBND huyện Đông Hải; UBND huyện Hồng Dân
|
Các Sở: Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
kêu gọi đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành 03
khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch.
|
- Căn cứ Quyết định
chấp thuận Nhà đầu tư số 15/QĐ- UBND ngày 30/01/2024 của UBND tỉnh chấp thuận
Nhà đầu tư thực hiện Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt 200 tấn/ngày.đêm tại
thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi. Theo đó UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư “giám sát quá trình triển khai thực hiện dự án và xử lý các vấn đề phát
sinh có liên quan theo quy định”.
- Ngoài ra, đối với
việc kêu gọi đầu tư khu xử lý rác thải cụm Giá Rai - Đông Hải và khu xử lý
rác thải cụm Phước Long - Hồng Dân thuộc trách nhiệm của UBND huyện Đông Hải
và huyện Hồng Dân.
- Do đó, Sở Tài
nguyên và Môi trường sẽ phối hợp để kêu gọi thực hiện các khu xử lý rác thải
tập trung theo quy định.
|
13.4
|
Rà soát thực hiện quy trình đóng cửa bãi chôn lấp
đảm bảo theo quy định đối với các bãi rác tập trung hiện hữu trên địa bàn tỉnh
sau khi kêu gọi đầu tư và đưa vào vận hành chính thức 03 khu xử lý chất thải
rắn sinh hoạt tập trung.
|
2023 - 2030
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh.
|
Thực hiện quy trình đóng cửa các bãi rác trên địa
bàn tỉnh đảm bảo theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
|
|
13.5
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo các trạm trung chuyển,
điểm tập kết đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về xây dựng và bảo vệ môi trường (không
bố trí, xây dựng trạm trung chuyển cố định tại khu vực đô thị)
|
2023 - 2030
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh.
|
Xây mới, cải tạo nâng cấp, mở rộng các trạm trung
chuyển, điểm tập kết đúng yêu cầu kỹ thuật về môi trường theo quy định tại
Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT đảm bảo thực hiện tốt công tác thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
|
|
13.6
|
Nghiên cứu và triển khai công nghệ tái chế, tái sử
dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi
gia súc, sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
|
2024 - 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
- Báo cáo tổng hợp về hiện trạng phát sinh chất
thải từ các hoạt động nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh;
- Xác định các loại phụ phẩm có thể sản xuất phân
bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm
thân thiện với môi trường hiệu quả nhất;
- Đưa ra quy trình công nghệ tái chế, tái sử dụng,
xử lý chất thải phù hợp cho từ loại chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất
nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh;
- Thí điểm 01 mô hình.
|
|
13.7
|
Ban hành cơ chế, chính
sách về ưu đãi, huy động nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải, các
định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt.
|
2024 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố,
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cơ chế, chính sách về
ưu đãi, huy động nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải, các định mức
kinh tế kỹ thuật liên quan được ban hành và triển khai thực hiện.
|
|
13.8
|
Triển khai thu hút đầu tư
các dự án khu xử lý rác thải tập trung theo quy hoạch; thực hiện phân loại
rác thải tại nguồn, thực hiện các chính sách, quy định về thu gom, xử lý chất
thải.
|
2023 - 2030
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh.
|
Xây dựng thí điểm các
mô hình phân loại chất thải rắn sinh hoạt và nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh
để hướng đến lộ trình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
|
|
13.9
|
Tập trung đầu tư hệ thống
xử lý nước thải CCN do huyện quản lý, xử lý dứt điểm tình trạng thiếu khu xử
lý nước thải tập trung; đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị đồng bộ, đảm bảo
đến năm 2030, 100% CCN, đô thị có hệ thống xử lý nước thải
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương; Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Ban, Ngành tỉnh và địa
phương
|
Công tác quản lý nhà nước
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải được tăng
cường, tỷ lệ đảm bảo tuân thủ quy định đạt mức đề ra theo quy hoạch.
|
|
13.10
|
Quan trắc, đánh giá định
kỳ chất lượng không khí, khí thải cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Quản
lý, kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động của các nguồn: khu
công nghiệp, hoạt động giao thông, khu vực đông dân cư,.... Đầu tư các trạm
quan trắc tự động đối với môi trường không khí xung quanh tại các Khu công
nghiệp, khu đô thị lớn kết nối truyền dữ liệu môi trường về Sở Tài nguyên và
Môi trường nhằm kịp thời phát hiện các điểm xả khí thải vượt quy chuẩn ra môi
trường.
|
2023 - 2025; 2026 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương, cơ quan liên quan
|
|
|
13.11
|
Triển khai thực hiện Kế
hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2023 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở: Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các doanh nghiệp
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
được ban hành
|
Thực hiện theo Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 29/12/2023
của UBND tỉnh Bạc Liêu
|
13.12
|
Thực hiện rà soát, lập
danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu.
|
2025-2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố , các doanh
nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính
|
|
14
|
Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh
học: Tăng cường công tác quản lý
tài nguyên nước, tài nguyên đất đai và đa dạng sinh học, đảm bảo an ninh tài
nguyên nước trên cơ sở bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, thúc đẩy sử
dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng
suy thoái đất và hoang mạc hóa; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái
tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học. Tăng cường năng lực phòng chống, giảm
nhẹ thiên tai, chống chịu và thích ứng phó với biến đổi khí hậu (Nhóm A, C,
D)
|
14.1
|
Ban hành các quy định
nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước
|
2023-2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Cơ chế, chính sách quản
lý và sử dụng tài nguyên nước, quản lý xả nước thải vào nguồn nước và tái sử
dụng nước thải, cải thiện môi trường nước lưu vực sông, cơ chế, chính sách trữ
nước và cấp nước sinh hoạt được ban hành và thực hiện
|
|
14.2
|
Quan trắc, giám sát về
số lượng, chất lượng tài nguyên nước và xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản
lý về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
2023 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên
quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp
|
Kết quả quan trắc tài
nguyên nước và phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý về tài nguyên nước.
|
|
14.3
|
Xây dựng và ban hành
Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định. Nâng cao
hiệu quả sử dụng tài nguyên đất; khắc phục tình trạng suy thoái đất; xử lý,
phục hồi ô nhiễm hóa chất tồn lưu trong đất
|
2023 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Hướng dẫn phân bổ hợp
lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa
phương trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, gắn với
bảo vệ môi trường, thích ứng với BĐKH được ban hành
|
|
14.3.1
|
Xây dựng và ban hành
Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh theo quy định.
|
2023 -2025; 2026 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
|
14.3.2
|
Thực hiện cập nhật, điều
tra, khảo sát, đánh giá các khu vực bị nhiễm đất, thoái hóa đất trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu
|
2026 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
|
14.4
|
|
|
|
|
|
|
14.4.1
|
Đầu tư xây dựng các
công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt,
đặc biệt là các khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn.
Cải thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn
|
2023 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Các công trình chuyển
nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các
khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn được đầu tư.
Hệ thống cấp nước sinh
hoạt đô thị, nông thôn được kết nối.
|
|
14.4.2
|
Xây dựng hệ thống giám
sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2023-2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành tỉnh liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, doanh nghiệp
|
Phần mềm thiết kế mô
hình cơ sở dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu tài nguyên nước; vị trí các công trình
khai thác, sử dụng tài nguyên nước được giám sát, quản lý
|
|
14.5
|
Phát triển và hiện đại
hóa hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai theo
phương án phát triển thủy lợi của tỉnh; sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy
lợi; đê điều và phòng chống thiên tai; đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng
các ngành, lĩnh vực
|
2023 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Hệ thống công trình thủy
lợi, đê điều và phòng chống thiên tai được nâng cấp, mở rộng theo phương án
phát triển thủy lợi của tỉnh
|
|
14.6
|
Thực hiện công tác quản
lý, sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh
thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với BĐKH
|
2023 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh liên quan
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên
và bảo tồn đa dạng sinh học được thực hiện có hiệu quả góp phần phát triển bền
vững KT-XH
|
|
14.6.1
|
Lập Phương án tổ chức
thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2023 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
|
14.6.2
|
Thực hiện kiểm kê tài
nguyên nước tỉnh Bạc Liêu
|
2023 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị theo chức năng: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, doanh nghiệp
|
Quyết định của UBND tỉnh
được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
|
14.6.3
|
Điều tra, đánh giá các
vùng đất ngập nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2023 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
|
15
|
Kinh tế biển:
Thực hiện xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành kinh tế biển
xanh trên cơ sở đẩy mạnh liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung
tâm kinh tế biển; phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển,
các mô hình kinh tế biển xanh; bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, đa dạng
sinh học ven biển (Cao; Nhóm A, C, D)
|
15.1
|
Phát triển liên kết các
ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu kinh tế,
khu công nghiệp ven biển
|
2023 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương
liên quan
|
Liên kết các ngành kinh
tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu kinh tế, khu công
nghiệp ven biển được tăng cường. Tỷ trọng đóng góp vào GRDP của kinh tế biển
đạt và vượt mức đề ra trong quy hoạch.
|
|
15.2
|
Triển khai thực hiện có
hiệu quả Đề án “Phòng, chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo
và không theo quy định đến năm 2025” tại Quyết định số 1077/QĐ-TTg ngày
14/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ để giảm sản lượng đánh bắt thủy, hải sản xuống
mức sản lượng bền vững tối đa, tuân thủ các quy định liên quan đến gỡ bỏ thẻ
vàng IUU.
|
2023 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương liên quan
|
Cơ chế, chính sách đảm
bảo phát triển ngành thủy sản bền vững được ban hành và thực hiện.
Không có hộ dân vi phạm
các quy định liên quan đến khai thác hải sản. Duy trì diện tích nuôi trồng thủy
sản và cải tiến quản lý đến năng suất an toàn tăng 3,5%/năm. Thúc đẩy tiết kiệm
năng lượng trong các hoạt động đánh bắt hải sản.
|
|
15.3
|
Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính
sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo vùng biển: Điện gió, điện
mặt trời, điện sinh khối, năng lượng sóng biển,.... đến các nhà đầu tư trên địa
bàn tỉnh
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa
phương, doanh nghiệp liên quan
|
Các cơ chế, chính sách,
hỗ trợ thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo vùng biển được áp dụng thực hiện
có hiệu quả
|
|
15.4
|
Ban hành cơ chế, chính sách
để gia tăng vận tải biển quốc tế và nội địa
|
2023 - 2025
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương, doanh nghiệp liên
quan
|
Cơ chế, chính sách phát
triển vận tải biển quốc tế và nội địa được ban hành và thực hiện có hiệu quả
|
|
15.5
|
Điều tra, đánh giá và đề
xuất giải pháp bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
2025-2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh, địa phương, doanh nghiệp liên
quan
|
Danh mục các loài nguy,
cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
|
|
16
|
Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững: Đẩy mạnh mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh và các
chương trình dán nhãn để điều chỉnh hành vi tiêu dùng
|
16.1
|
Thúc đẩy các chương
trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh; nghiên cứu, triển khai
nhãn các-bon, dấu vết các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu
tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế
|
16.1.1
|
Triển khai chương trình
dán nhãn; nâng cao năng lực xây dựng, hoàn thiện quy trình dán nhãn đối với
hàng hóa, sản phẩm (Cao; Nhóm A, D):
|
2023 -2030
|
|
|
|
|
|
- Đối với nhãn năng lượng
|
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp
|
Triển khai các văn bản
quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn năng lượng
|
|
|
- Đối với nhãn Bông sen
xanh
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp
|
Triển khai các văn bản
quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn Bông sen xanh
|
|
|
- Đối với các nhãn nông
nghiệp (sinh thái, xanh, các-bon thấp) cho sản phẩm nông sản, sản phẩm
OCOP xanh
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp
|
Triển khai các văn bản
quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn nông nghiệp sinh thái,
nông nghiệp xanh, nông nghiệp các-bon thấp
|
|
|
- Đối với nhãn cho các
loại vật liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng
|
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp
|
Triển khai các văn bản
quy định, chương trình, hoạt động thúc đẩy dán nhãn cho các loại vật liệu xây
dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng
|
|
16.1.2
|
Đẩy mạnh thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 -
2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Nhóm A, D)
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả triển khai
thực hiện theo Kế hoạch.
|
|
16.2
|
Đẩy mạnh mua sắm công
xanh, tích hợp các tiêu chí mua sắm xanh vào quá trình lựa chọn nhà thầu; tập
trung đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh; đổi mới hoạt động dịch vụ công
theo hướng xanh
|
16.2.1
|
Triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh
các cấp. Đào tạo nghiệp vụ mua sắm công xanh (Nhóm B, C):
|
2024 - 2030
|
|
|
|
|
16.2.2
|
Triển khai các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu,
hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh (các đề án/dự
án/chương trình liên quan đến địa phương)
|
|
Sở, Ban, Ngành tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính
|
|
|
16.2.3
|
Tham gia các chương trình nâng cao năng lực, đào
tạo, tập huấn về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính, các
Sở, Ban, Ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội khác có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp
|
|
|
16.2.4
|
Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với
các cơ quan nhà nước
|
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
|
17
|
Y tế
|
17.1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án phát
triển mạng lưới cơ sở y tế và chăm sóc sức khỏe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm hướng đến xây dựng nền y tế xanh,
thông minh, bền vững
|
2023 - 2030
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, địa phương liên quan
|
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và lộ trình triển khai
cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng chống chịu với BĐKH và sự cố môi trường
được ban hành và triển khai thực hiện
|
|
17.1.1
|
Hình thành nền y tế thông minh (ba nội dung
chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y tế thông
minh). Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt ở vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn (Cao; Nhóm A, D, E)
|
2023 -2030
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Thông tin
và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hình thành nền y tế thông minh.
Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt
ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
|
|
17.1.2
|
Tăng cường năng lực sản xuất, cung cấp và xử lý
các sản phẩm chăm sóc sức khỏe cho các công ty sản xuất trong nước đảm bảo
các mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững (Cao; Nhóm B, E)
|
2023 - 2030
|
Sở Y tế
|
Các Sở: Thông tin
và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Lao động -
Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đề án, chương trình nâng cao năng lực, đào tạo,
tập huấn và bồi dưỡng kiến thức
|
|
17.2
|
Thúc đẩy công tác chăm
sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi
khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân
|
|
Ban hành hướng dẫn về xử lý nước sạch thích ứng với
điều kiện biến đổi khí hậu. Xây dựng và triển khai chương trình, hoạt động
tăng cường khả năng cung cấp nước sạch đối với khu vực chịu ảnh hưởng mạnh bởi
biến đổi khí hậu; đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực của
người dân về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu (Cao;
Nhóm A, B, E)
|
2023 - 2030
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh, địa phương liên quan
|
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
|
18
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Rà soát, nghiên cứu kiến
nghị Trung ương hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý phát triển du lịch
theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững
|
|
Triển khai bộ tiêu chí đánh giá, triển khai hệ thống
xếp hạng về tăng trưởng xanh cho các điểm đến du lịch, các cơ sở kinh doanh
du lịch (Cao, Nhóm A)
|
2023 - 2030
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề có liên quan
|
Các đề án/dự án/chương trình, kế hoạch triển khai
thực hiện
|
|
a)
|
Triển khai thực hiện Phương án phát triển lĩnh vực
du lịch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gắn với kinh
tế xanh, kinh tế biển, sau khi được phê duyệt
|
2023 - 2030
|
Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề có liên quan
|
Các đề án/dự án/chương trình, kế hoạch triển khai
thực hiện
|
|
b)
|
Triển khai, áp dụng các chính sách khuyến khích cộng
đồng tham gia bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống, các sản phẩm tiểu
thủ công nghiệp, duy trì phát triển đội ngũ nghệ nhân, các kỹ năng biểu diễn
và dàn dựng các tiết mục, phục dựng các mô hình sản xuất truyền thống phục vụ
du lịch nông thôn
|
2023 - 2030
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề có liên quan
|
Các đề án/dự án/chương trình, kế hoạch triển khai
thực hiện
|
|
c)
|
Xây dựng Nghị quyết chính sách hỗ trợ phát triển
sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
2024 - 2030
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề có liên quan
|
Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
18.2
|
Ưu tiên phát triển các
loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh (du lịch sinh thái, du lịch
cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo gắn
với phát triển kinh tế biển xanh, du lịch thể thao mạo hiểm đảm bảo các tiêu
chuẩn, tiêu chí xanh...), phát triển sản phẩm du lịch xanh
|
18.2.1
|
Phát triển hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục
vụ các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh chú trọng tính kết nối của
kết cấu hạ tầng (Nhóm D)
|
2023 - 2025
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan
|
Các đề án/dự án/chương trình phát triển kết cấu hạ
tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp
và nông thôn, du lịch cộng đồng
|
|
a)
|
Hỗ trợ, hướng dẫn xây dựng thí điểm các mô hình
phát triển du lịch nông nghiệp nông thôn; du lịch cộng đồng; du lịch nghề
theo hướng du lịch xanh
|
2023 - 2025
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan
|
|
|
b)
|
Xây dựng và phát triển các hạ tầng dịch vụ (điểm
dừng chân, điểm trưng bày, sản phẩm đặc sản nông thôn, ăn uống, giải khát, vệ
sinh,...) dọc theo các tuyến đường giao thông gắn với các điểm du lịch với
vị trí phù hợp
|
2023 - 2025
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan
|
|
|
18.2.2
|
Khuyến khích nhà đầu tư du lịch chú trọng đầu tư
hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thải
cho các mục đích khác nhau (Nhóm C)
|
2023 - 2030
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành
tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; cộng đồng doanh nghiệp,
các Hiệp hội ngành nghề, tổ chức có liên quan
|
Các đề án/dự án/chương trình khuyến khích nhà đầu
tư du lịch đầu tư hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nước thải, rác thải
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH TĂNG TRƯỞNG XANH TRỌNG ĐIỂM ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
A
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG
|
|
1
|
Nâng Cấp, mở rộng ĐT.979 (đoạn Phước Long - Vĩnh
Lộc A)
|
Huyện Phước Long, huyện Hồng Dân
|
2
|
Nâng cấp ĐT.980 (đoạn Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền)
|
Thị xã Giá Rai, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân
|
3
|
Nâng cấp ĐT.978
|
Các huyện: Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Phước Long, Hồng Dân
|
4
|
Xây dựng mới ĐT.977C (đường nối tiếp cao tốc Rạch
Giá - thành phố Bạc Liêu đến đê biển)
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình
|
5
|
Nâng cấp ĐT.976 và ĐT.976B
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi
|
6
|
Nâng cấp ĐT.981 và ĐT.982B
|
Thị xã Giá Rai
|
7
|
Nâng cấp ĐT.982
|
Thị xã Giá Rai, huyện Đông Hải
|
8
|
Xây dựng mới đường Vành đai ngoài thành phố Bạc
Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
9
|
Xây mới tuyến đường song hành phía Đông quốc lộ 1
|
Huyện Vĩnh Lợi, thành phố Bạc Liêu
|
10
|
Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Bạc Liêu và đoạn
nhánh kết nối đường Nam sông Hậu
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải
|
B
|
LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
|
|
I
|
Dự án nguồn điện
(không kể dự án điện khí đã xác định trong Quy hoạch điện VIII)
|
1
|
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 3
|
Huyện Hòa Bình
|
2
|
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 2-1
|
Huyện Hòa Bình
|
3
|
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 4
|
Huyện Hòa Bình
|
4
|
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 6
|
Huyện Hòa Bình
|
5
|
Nhà máy Điện gió Hòa Bình 8
|
Huyện Hòa Bình
|
6
|
Nhà máy Điện gió Hoà Bình 5.1
|
Huyện Hòa Bình
|
7
|
Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3
|
Huyện Đông Hải
|
8
|
Nhà máy điện gió Đông Hải 13
|
Huyện Đông Hải
|
9
|
Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1
|
Huyện Đông Hải
|
10
|
Nhà máy Điện gió Đông Hải 6
|
Huyện Đông Hải
|
11
|
Nhà máy điện sinh khối, ấp Trà Ban 1
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
II
|
Dự án lưới điện 110 KV
|
|
1
|
Đường dây 110 KV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Châu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
2
|
Nâng khả năng tải đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Thạnh
Trị - Sóc Trăng (Nâng khả năng tải đường dây 110 KV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Trạch
Đông - Thạnh Trị - Sóc Trăng (AC185) thành dây phân pha AC-2x185)
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi
|
3
|
Đường dây đấu nối trạm 110 kV Hiệp Thành
|
Thành phố Bạc Liêu
|
4
|
Đường dây đấu nối trạm 110 kV Ngan Dừa
|
Huyện Hồng Dân
|
5
|
Cải tạo đường dây 110 kV
|
Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi
|
6
|
Cải tạo đường dây 110 kV Hồng Dân - An Xuyên (Bạc
Liêu)
|
Huyện Hồng Dân, huyện Phước Long
|
7
|
Trạm 110 kV Láng Trâm
|
Thị xã Giá Rai
|
8
|
Trạm 110 kV Hiệp Thành
|
Thành phố Bạc Liêu
|
9
|
Trạm 110 kV Ngan Dừa
|
Huyện Hồng Dân
|
10
|
Trạm 110 kV Vĩnh Mỹ
|
Huyện Hòa Bình
|
C
|
LĨNH VỰC CẤP NƯỚC SẠCH
|
|
1
|
Mở rộng nhà máy nước số 1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
2
|
Mở rộng nhà máy nước số 2
|
Thành phố Bạc Liêu
|
3
|
Mở rộng nhà máy nước Phước Long
|
Huyện Phước Long
|
4
|
Xây dựng mới nhà máy nước Phó Sinh
|
Huyện Phước Long
|
5
|
Nhà máy nước Hòa Bình (mở rộng)
|
Huyện Hòa Bình
|
6
|
Xây dựng mới nhà máy nước Giá Rai
|
Thị xã Giá Rai
|
7
|
Mở rộng nhà máy nước Gành Hào
|
Huyện Đông Hải
|
8
|
Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước
sông Hậu 1 về thành phố Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
9
|
Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước
sông Hậu 1 về huyện Phước Long
|
Huyện Phước Long
|
10
|
Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước
sông Hậu 1 về huyện Hồng Dân
|
Huyện Hồng Dân
|
D
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Dự án hạ tầng khu công nghiệp Láng Trâm
|
Thị xã Giá Rai
|
2
|
Dự án hạ tầng khu công nghiệp Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
3
|
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ
|
Huyện Hòa Bình
|
4
|
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh Lợi
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
5
|
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Chủ Chí
|
Huyện Phước Long
|
6
|
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Đông Hải
|
Huyện Đông Hải
|
7
|
Dự án phát triển công nghiệp chế biến thức ăn
chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Huyện Hồng Dân
|
Đ
|
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI,
THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
I
|
Kè chống xói lở bờ biển
|
|
1
|
Chống xói lở bờ biển Gành Hào, thị trấn Gành Hào
|
Huyện Đông Hải
|
II
|
Chống sạt lở bờ sông
|
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và
G5)
|
Huyện Đông Hải
|
2
|
Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn G6)
|
Huyện Đông Hải
|
3
|
Kè bờ sông, kênh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu
(Phường 2,8, Nhà Mát)
|
Thành phố Bạc Liêu
|
4
|
Kè sông, kênh trên địa bàn thị xã Giá Rai
|
Thị xã Giá Rai
|
5
|
Kè chống ngập dọc tuyến quốc lộ 1 qua địa bàn tỉnh
Bạc Liêu
|
Thị xã Giá Rai, huyện Hoà Bình
|
III
|
Trồng rừng phòng hộ
|
|
1
|
Dự án gây bồi, triệt sóng, trồng rừng phòng hộ
ven biển tỉnh Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải
|
IV
|
Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão
|
|
1
|
Dự án xây dựng khu neo đậu tránh trú bão Gành Hào
|
Huyện Đông Hải
|
V
|
Dự án thích ứng biến đổi khí hậu
|
|
1
|
Dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và chuyển đổi
sinh kế tỉnh Bạc Liêu (WB)
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát
triển rừng sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Đông Hải, huyện Hòa Bình
|
3
|
Dự án cải thiện hệ thống thủy lợi các tỉnh ven biển
đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu vay vốn ODA Nhật Bản
|
Huyện Đông Hải
|
E
|
HẠ TẦNG THỦY LỢI
|
|
1
|
Âu thuyền Hộ Phòng
|
Thị xã Giá Rai
|
2
|
Âu thuyền Vàm Lẻo
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng mới cống Cái Tràm, Cầu số
3, Chệt Niêu, Xóm Lung, Ấp Dôn, Cả Vĩnh, Nước Mặn
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình
|
4
|
Xây dựng công trình cống Xẻo Chích
|
Ranh hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang
|
5
|
Xây dựng cống Gành Hào
|
Ranh giữa huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu và huyện Đầm Dơi tỉnh
Bạc Liêu
|
6
|
Nâng cấp mở rộng trục kênh cấp nước từ Sóc Trăng
- Bạc Liêu
|
Khu vực giữa tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bạc Liêu
|
7
|
Xây dựng hệ thống cống phía Bắc kênh Quản Lộ - Phụng
Hiệp
|
Huyện Phước Long
|
8
|
Xây dựng hệ thống trạm bơm điện liên huyện (456
trạm)
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Xây dựng hạ tầng thủy lợi phục vụ 85 ha sản xuất
giống thủy sản
|
Huyện Hoà Bình, huyện Đông Hải
|
10
|
Nâng cấp hạ tầng thủy lợi phục vụ khu vực nuôi
tôm tập trung siêu thâm canh, thâm canh (khoảng 10.000 ha)
|
Huyện Hoà Bình, huyện Đông Hải
|
G
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
|
1
|
Dự án tổng hợp phát triển đô thị thích ứng biến đổi
khí hậu, nước biển dâng Gành Hào, Điền Hải
|
Huyện Đông Hải
|
2
|
Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bạc Liêu - Bạc
Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
3
|
Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao Vĩnh Trạch
Đông
|
Thành phố Bạc Liêu
|
4
|
Khu đô thị khóm 1
|
Thị xã Giá Rai
|
5
|
Khu đô thị mới Phía Đông đường Võ Văn Kiệt, Phường
1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
6
|
Khu đô thị mới phía Nam đường Nguyễn Thị Minh Khai,
quy mô 400 ha, Phường 5
|
Thành phố Bạc Liêu
|
7
|
Khu Văn hóa - Thể thao - Giáo dục và Đô thị sinh
thái phía Tây Nam thành phố Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
8
|
Khu đô thị du lịch sinh thái và phát triển hỗn hợp
tại phường Nhà Mát và xã Hiệp Thành (phía Đông đường Bạch Đằng)
|
Thành phố Bạc Liêu
|
9
|
Dự án khu đô thị mới 205ha, phường 5 và phường
Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
10
|
Khu nhà ở xã hội tập trung phía Bắc đường 23
tháng 8, phường 7
|
Thành phố Bạc Liêu
|
11
|
Khu đô thị mới Phước Long
|
Huyện Phước Long
|
12
|
Khu đô thị mới phía Đông đường Vành đai trong
|
Thành phố Bạc Liêu
|
13
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
Huyện Hòa Bình, huyện Phước Long
|
14
|
Dự án khu dân cư Hòa Bình 1
|
Huyện Hòa Bình
|
15
|
Hệ thống cống, mương dẫn thoát nước mưa đô thị
|
Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, thị trấn Gành Hào, thị
trấn Phước Long
|
H
|
HẠ TẦNG VIỄN THÔNG,
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
|
1
|
Phát triển hạ tầng mạng 5G
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Phát triển hạ tầng số
|
Thành phố Bạc Liêu
|
3
|
Phát triển Trung tâm giám sát an toàn thông tin
(SOC)
|
Thành phố Bạc Liêu
|
4
|
Xây dựng hạ tầng đô thị thông minh tỉnh Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
5
|
Xây dựng hạ tầng chính quyền số
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
I
|
HẠ TẦNG XÃ HỘI
|
|
I
|
Hạ tầng y tế
|
|
1
|
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
2
|
Nâng cấp Bệnh viện Lao và Bệnh phổi
|
Thành phố Bạc Liêu
|
3
|
Nâng cấp Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần
|
Thành phố Bạc Liêu
|
II
|
Hạ tầng giáo dục, đào tạo
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Trường đại học Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng Trường cao đẳng nghề Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
3
|
Xây dựng mới Trường dành cho người khuyết tật
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
4
|
Xây dựng mới Trường phổ thông trung học Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
5
|
Xây dựng mới Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên Vĩnh Lợi
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
III
|
Hạ tầng an sinh xã hội
|
|
1
|
Nâng cấp Trại cai nghiện ma túy
|
Thành phố Bạc Liêu
|
IV
|
Hạ tầng văn hóa, thể thao
|
|
1
|
Nâng cấp Nhà hát Cao Văn Lầu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
2
|
Nâng cấp Di tích khảo cổ Tháp Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
3
|
Xây mới Trung tâm văn hóa tỉnh
|
Thành phố Bạc Liêu
|
4
|
Xây mới hồ bơi đạt chuẩn tổ chức các giải cấp quốc
gia
|
Thành phố Bạc Liêu
|
K
|
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
|
|
1
|
Nâng Cấp, cải tạo chợ Bạc Liêu 3
|
Thành phố Bạc Liêu
|
2
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Nhà Mát
|
Thành phố Bạc Liêu
|
3
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Hộ Phòng
|
Thị xã Giá Rai
|
4
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Chủ Chí
|
Huyện Phước Long
|
5
|
Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Gành Hào
|
Huyện Đông Hải
|
L
|
DU LỊCH
|
|
1
|
Dự án khu du lịch Bạc Liêu - Nhà Mát
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình
|
2
|
Các dự án du lịch sinh thái kết hợp tham quan điện
gió; du lịch kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy, hải sản; nghề làm muối;
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
ven biển Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải
|
3
|
Dự án đầu tư điểm du lịch sinh thái cửa biển Gành
Hào, du lịch tâm linh khu Lăng Ông Nam Hải
|
Huyện Đông Hải
|
4
|
Dự án cầu dẫn bến tàu du lịch Bạc Liêu - Côn Đảo,
khu cảnh quan nhân tạo trên biển Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
5
|
Dự án khu du lịch sinh thái vườn chim Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
6
|
Dự án khu du lịch văn hóa và resort nghỉ dưỡng
|
Thành phố Bạc Liêu
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng điểm du lịch, dịch vụ Tắc Sậy
|
Thị xã Giá Rai
|
8
|
Dự án đầu tư tuyến phố đi bộ đường Điện Biên Phủ
gắn với mô hình văn hóa 03 dân tộc và nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ
|
Thành phố Bạc Liêu
|
9
|
Dự án khu du lịch sinh thái di tích khảo cổ Quốc
gia đặc biệt Tháp Vĩnh Hưng
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
M
|
HẠ TẦNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
|
|
1
|
Mở rộng khu xử lý chất thải rắn Châu Hưng, quy mô
23 ha
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
2
|
Xây dựng mới nhà máy xử lý chất thải rắn khu vực
Đông Hải - Giá Rai, quy mô 13 ha
|
Huyện Đông Hải
|
3
|
Xây dựng mới nhà máy xử lý chất thải rắn khu vực
Hồng Dân - Phước Long, quy mô 20 ha
|
Huyện Hồng Dân
|
4
|
Đầu tư trạm quan trắc môi trường không khí tự động,
liên tục trên địa bàn thành phố Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc Liêu
|
5
|
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải số 1, số 2
|
Thành phố Bạc Liêu
|
6
|
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Hồng Dân
|
Huyện Hồng dân
|
7
|
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Phước Long
|
Huyện Phước Long
|
8
|
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải thị xã Giá Rai
|
Thị xã Giá Rai
|
9
|
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Vĩnh Lợi
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
10
|
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Hòa Bình
|
Huyện Hòa Bình
|
11
|
Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Đông Hải
|
Huyện Đông Hải
|
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 148/QĐ-UBND ngày 29/05/2024 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2023-2030
369
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|