ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1354/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
24 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH
BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Văn bản số 1704/STNMT-CCBVMT ngày 10 tháng 5 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh
Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Các Sở, ban, ngành,
đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị và nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025 tổ chức triển khai thực hiện đồng
bộ, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Môi trường;
- Cục Môi trường Miền Nam;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các Hội, Đoàn thể;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- BQLDA chuyên ngành nước thải;
- BQLDA ngành NN&PTNT;
- Công ty CP Nước - Môi trường BD;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
KẾ HOẠCH
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020.
- Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bình
Dương lần thứ XI nhiệm kỳ 2020-2025.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung bảo vệ môi trường đảm bảo theo hướng phát
triển bền vững, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, nâng cao
chất lượng sống của người dân, tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thân thiện với môi trường. Huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác bảo vệ
môi trường dưới nhiều hình thức phù hợp để xây dựng kết cấu hạ tầng văn minh, hiện
đại, nâng cấp, cải tạo, chỉnh trang đô thị gắn với xây dựng thành phố thông
minh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
được kiểm tra, xử lý đạt 100%.
- Tỷ lệ dự án đầu tư mới được bố trí phù hợp với
quy hoạch và có hệ thống xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường đạt 100%.
- Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động
có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường đạt 100%.
- Tỷ lệ các khu nhà ở mới có hệ thống thoát nước và
xử lý nước thải tập trung theo đúng quyết định phê duyệt đạt 100%.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt
75%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý
đạt 99%.
- Tỷ lệ chất thải y tế được thu gom, xử lý đạt
100%.
- Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có công trình vệ sinh
đạt yêu cầu đạt 100%.
- Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch hoặc hợp vệ
sinh đạt 100%.
- Tỷ lệ che phủ cây lâm nghiệp và cây lâu năm duy
trì ở mức 57,5%.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Chủ động phòng ngừa, kiểm
soát ô nhiễm và ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm, các sự cố môi trường
- Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường trong
Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó
chú trọng việc phân vùng xả thải dựa trên sức chịu tải về môi trường, định hướng
phát triển công nghiệp nhằm hạn chế thấp nhất việc thu hút, chuyển giao các
công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng, tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường,
hạn chế đầu tư vào các khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường.
- Sàng lọc, phân loại các dự án đầu tư mới theo mức
độ tác động đến môi trường ngay từ khi thực hiện đánh giá tác động môi trường;
không bố trí các dự án sản xuất công nghiệp đầu tư mới ở những khu vực đô thị,
đông dân cư, các khu vực nhạy cảm về môi trường.
- Tăng cường công tác thanh kiểm tra, xác nhận hoàn
thành các công trình bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành thử nghiệm,
đi vào hoạt động chính thức và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
Thực hiện nghiêm quy định về quan trắc chất thải tự động đối với các dự án có
nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường, các dự án thường xuyên vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường. Triển khai thực hiện Đề án thành phố thông minh Bình Dương
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, trước mắt đầu tư lắp đặt thêm các trạm quan
trắc tự động không khí, nước mặt, nước dưới đất và các nguồn thải; nâng cấp hạ
tầng cơ sở thông tin, hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu môi trường để tiếp nhận, chia sẻ,
công khai các dữ liệu về môi trường đến mọi tổ chức và người dân được biết và
cùng tham gia kiểm tra, giám sát; số hóa các dữ liệu, số liệu quản lý, ứng dụng
công nghệ thông tin trong dự báo, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường và
kiểm soát ô nhiễm.
- Điều tra, lập danh sách các cơ sở có nguy cơ xảy
ra sự cố môi trường; yêu cầu lập và triển khai thực hiện kế hoạch phòng ngừa ứng
phó sự cố môi trường, sự cố tràn dầu, sự cố tràn đổ chất thải; tổ chức diễn tập
các phương án ứng phó sự cố môi trường đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.
2. Cải thiện, nâng cao chất
lượng môi trường, giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc
- Điều tra, khảo sát và lập danh sách các điểm nóng
về môi trường, các khu vực thường xuyên có phản ánh về ô nhiễm môi trường và lập
kế hoạch kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất lượng môi trường như kênh Ba Bò, suối
Siệp, suối Bến Ván, suối Cái, các cơ sở kinh doanh, phân loại phế liệu trong
khu vực đô thị.
- Xây dựng lộ trình di dời đối với các cơ sở sản xuất
công nghiệp đã đi vào hoạt động nằm xen lẫn trong khu vực đông dân cư, nhất là
các cơ sở có sử dụng hóa chất độc hại, có chất dễ cháy nổ, chất phóng xạ, gây
tác động xấu đến sức khỏe con người và chuyển đổi công năng phù hợp, ưu tiên
phát triển mảng xanh, công viên và các công trình công cộng phục vụ dân sinh hoặc
phát triển thành các đô thị sinh thái.
- Đẩy mạnh phân loại chất thải rắn tại nguồn theo
tính chất và phương thức xử lý để thúc đẩy giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế;
hiện đại hóa trang thiết bị và hệ thống trạm trung chuyển để đẩy mạnh thu gom
chất thải rắn sinh hoạt đô thị; mở rộng mạng lưới dịch vụ thu gom chất thải rắn
ở khu vực nông thôn; nâng công suất nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành
phân bón để giảm thiểu và hướng tới chấm dứt việc chôn lấp chất thải rắn sinh
hoạt; mở rộng các khu vực xử lý chất thải rắn theo công nghệ hiện đại, khuyến
khích áp dụng công nghệ xử lý chất thải kết hợp thu hồi năng lượng; thực hiện
hiệu quả các chương trình chống chất thải nhựa.
- Đầu tư xây dựng các công trình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt đô thị và có cơ chế hỗ trợ phù hợp để nâng cao tỷ lệ đấu nối nước
thải vào các công trình đã hoàn thành xây dựng, đưa vào sử dụng; đầu tư xây dựng
các công trình tiêu thoát nước cho các khu vực chưa có hạ tầng thoát nước, tập
trung đông dân cư và xây dựng kế hoạch thoát nước cho các khu vực thường xuyên
bị ngập nước; yêu cầu tất cả các khu, cụm công nghiệp và cơ sở sản xuất công
nghiệp phải đầu tư xây dựng hoàn thiện công trình thu gom, xử lý nước thải đạt
quy chuẩn môi trường trước khi đi vào hoạt động.
- Kiểm soát, ngăn chặn ô nhiễm bụi từ các công
trình xây dựng nhất là trong các khu vực đô thị, khí thải từ các phương tiện
giao thông, có phương án loại bỏ các phương tiện quá cũ, gây ô nhiễm môi trường;
điều tra, lập danh sách và kiểm soát chặt chẽ các nguồn khí thải công nghiệp lớn
như nhiệt điện, thép, hóa chất, thiêu đốt chất thải, xi măng...
3. Bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học, thúc đẩy bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên
- Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả phương
án bảo vệ môi trường, phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai, phương án bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học, phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài
nguyên thiên nhiên trong quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn 2050.
- Lồng ghép việc bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái tự
nhiên vào các chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển; khai thác các giá
trị của các khu cảnh quan thiên nhiên kết hợp bảo tồn với phát triển du lịch
sinh thái.
- Rà soát, xây dựng và thực hiện các chương trình bảo
tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm, cây trồng vật nuôi được ưu tiên
bảo vệ; phát triển các trung tâm cứu hộ động vật, vườn động vật, vườn thực vật,
vườn cây thuốc; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng khai thác, đánh bắt, buôn bán
trái phép thực vật, động vật hoang dã, quý hiếm; rà soát, đánh giá, kiểm tra,
giám sát hoạt động gây nuôi động vật hoang dã; ngăn chặn các hình thức đánh bắt,
khai thác thủy sản mang tính hủy diệt; tăng cường kiểm soát các loài sinh vật
ngoại lai xâm hại.
- Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng
đất, đặc biệt là đất rừng, mặt nước; kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm, suy thoái
môi trường, sự cố môi trường trong khai thác và chế biến khoáng sản, khuyến
khích khai thác triệt để tận thu khoáng sản đối với khu vực đã được cấp phép,
giảm thiểu diện tích chiếm dụng đất, thực hiện nghiêm quy định về ký quỹ phục hồi
môi trường trong khai thác khoáng sản; quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước,
khai thác và sử dụng nguồn nước tiết kiệm, hiệu quả.
4. Nâng cao năng lực thích ứng
với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính
- Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả phương
án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch tỉnh
Bình Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.
- Đầu tư xây dựng các công trình chống ngập, tiêu
thoát nước tại các điểm ngập cục bộ và hệ thống thoát nước cho các đô thị, gia
cố bờ bao các kênh, rạch sông suối... nhằm ứng phó với triều cường, mưa lớn và
tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu; nâng cấp hệ thống cung cấp
nước sạch, các hồ chứa nước nội tỉnh nhằm nâng cao khả năng tích trữ nước và hiệu
quả sử dụng nước trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có nguy
cơ hạn hán, thiếu nước.
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe đáp ứng
các yêu cầu về phòng chống dịch bệnh, đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường;
xây dựng thí điểm và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của
hệ thống y tế và cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Triển khai, nhân rộng các mô hình trồng trọt,
chăn nuôi, bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp nhằm thích ứng với biến đổi
khí hậu. Bảo vệ, bảo tồn, phục hồi đa dạng sinh học và hệ sinh thái tự nhiên,
tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học và
hệ sinh thái tự nhiên. Đẩy mạnh sản xuất và sử dụng phân hữu cơ, thu hồi khí
mêtan nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp và xử lý chất thải. Tăng cường bảo vệ,
quản lý, bảo tồn diện tích rừng hiện có, nâng cao tỷ lệ che phủ nhằm tăng cường
khả năng hấp thụ khí nhà kính.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng ngành công nghiệp, năng lượng,
thương mại... gắn liền với các biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả, hợp
lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhất là tại các khu vực dễ bị tổn thương do
biến đổi khí hậu. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và tăng cường sử dụng
các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
- Nghiên cứu và phát triển công nghệ mới, tiên tiến
nhất là trong các lĩnh vực năng lượng, xử lý chất thải nhằm thích ứng biến đổi
khí hậu.
- Thường xuyên thực hiện kiểm kê khí nhà kính và
tăng cường các biện pháp nhằm giảm phát thải khí nhà kính trên tất cả các
ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình giao
thông nhằm giảm ùn tắc giao thông, giảm phát thải khí nhà kính.
- Triển khai thí điểm và nhân rộng các mô hình sử dụng
công nghệ xanh, năng lượng sạch trong các lĩnh vực kinh tế xã hội như y tế,
giao thông, công nghiệp, nông nghiệp, xử lý chất thải...
IV. CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Kế hoạch bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021 - 2025 được cụ thể hóa thành danh mục 27
dự án ưu tiên đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo) và 16 nhiệm vụ trọng
tâm (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo) với tổng kinh phí làm tròn dự kiến
khoảng 26.870 tỷ đồng.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, nâng cao ý
thức trách nhiệm
- Tiếp tục vận động nhân dân xây dựng lối sống thân
thiện với môi trường, tiêu dùng bền vững, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải;
lồng ghép tiêu chí môi trường trong công tác thi đua, khen thưởng; đẩy mạnh xây
dựng, khen thưởng các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường;
công bố công khai thông tin về môi trường để cộng đồng giám sát.
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng
cao nhận thức về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu cho cộng đồng
theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; tổng kết, nhân
rộng các mô hình tự quản, tăng cường vai trò của cộng đồng trong việc giám sát
các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Phối hợp cơ quan Báo, Đài ở địa phương và Trung
ương thực hiện các chuyên đề tuyên truyền trọng tâm về bảo vệ môi trường và ứng
phó biến đổi khí hậu, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, đấu nối nước
thải sinh hoạt vào mạng lưới thu gom nước thải đô thị; đồng thời công khai,
công bố thông tin về các kết quả quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện thể chế và tăng
cường năng lực thực thi pháp luật
- Xây dựng, ban hành lại Quy định bảo vệ môi trường
tỉnh Bình Dương trên cơ sở sở Luật bảo vệ môi trường năm 2020, trong đó quy định
một số nguyên tắc trong việc thu hút các dự án đầu tư, hạn chế thu hút các dự
án có ngành nghề ô nhiễm cao, chuyển giao các công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều
năng lượng, phát sinh nhiều chất thải, hạn chế bố trí các dự án đầu tư tại các
khu vực không còn khả năng chịu tải về môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường hoặc sự cố môi trường.
- Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường trong
Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như: phương án sắp xếp,
phân bố không gian, phân vùng môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
định hướng và phát triển các khu xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh; phương án
phát triển mạng lưới quan trắc môi trường, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn.
- Nghiên cứu và ban hành các cơ chế, chính sách theo
thẩm quyền nhằm khuyến khích và thu hút các ngành sản xuất các sản phẩm có giá
trị gia tăng cao, sử dụng công nghệ sạch, tiết kiệm tài nguyên, nguyên liệu,
năng lượng; giảm phát thải khí nhà kính, tận dụng chất thải công nghiệp và sinh
hoạt trong kinh tế tuần hoàn và theo hướng phát triển kinh tế xanh.
- Tập trung triển khai thực hiện Đề án thành phố
thông minh Bình Dương trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, trước mắt đầu tư lắp đặt
thêm các trạm quan trắc tự động không khí, nước mặt, nước dưới đất và các nguồn
thải; nâng cấp hạ tầng cơ sở thông tin, hoàn chỉnh cơ sở dữ liệu môi trường để
tiếp nhận, chia sẻ, công khai các dữ liệu về môi trường đến mọi tổ chức và người
dân để được biết và cùng tham gia kiểm tra, giám sát; số hóa các dữ liệu, số liệu
quản lý, ứng dụng trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, internet vạn vật trong dự
báo, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường và kiểm soát ô nhiễm.
- Tiếp tục kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường từ cấp tỉnh đến cấp xã, nhất là nâng cao năng lực và trình độ
cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức theo hướng hiện đại, đủ năng lực thực
hiện yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và đáp ứng được yêu cầu của nhiệm
vụ bảo vệ môi trường ngày càng phức tạp, nặng nề; hoàn thiện các quy trình, thủ
tục hành chính về bảo vệ môi trường phù hợp với hoạt động của chính quyền điện
tử, tăng cường giải quyết các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4, cắt giảm tối đa giao dịch trực tiếp.
- Xây dựng Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản
lý môi trường các cấp, cơ quan quản lý các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, lực
lượng cảnh sát môi trường. Phối hợp chặt chẽ giữa công tác kiểm tra, thanh tra
của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp với hoạt động đấu tranh
phòng chống tội phạm môi trường của lực lượng cảnh sát môi trường để tránh chồng
chéo.
3. Tăng cường và đa dạng hóa
nguồn đầu tư cho bảo vệ môi trường
- Ưu tiên tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu
tư phát triển, vốn ODA cho bảo vệ môi trường; tăng dần tỷ lệ phân bổ cho hoạt động
sự nghiệp môi trường theo tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu,
nhất là trong lĩnh vực thu gom xử lý nước thải đô thị.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xã hội hóa các hoạt động
bảo vệ môi trường, huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, đầu tư cho
bảo vệ môi trường; cổ phần hóa các doanh nghiệp công ích, tổ chức đấu thầu các
dịch vụ công liên quan đến môi trường nhất là hoạt động, thu gom, xử lý chất thải;
xây dựng các đơn giá xử lý chất thải rắn các loại, ban hành các yêu cầu kỹ thuật
về ngành nghề thu gom vận chuyển xử lý chất thải rắn để tạo tiền đề hình thành
mạng lưới dịch vụ xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
4. Nghiên cứu khoa học, phát
triển và ứng dụng công nghệ
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về môi trường, phát
triển và ứng dụng công nghệ cao trong bảo vệ môi trường và sản xuất nông nghiệp,
phát huy vai trò của khoa học và công nghệ trong việc thúc đẩy, nâng cao chất
lượng và hiệu quả của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang nền kinh
tế xanh, thân thiện với môi trường.
- Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới,
tiên tiến về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, khai thác, sử dụng hiệu quả và bền
vững các nguồn tài nguyên thiên và bảo tồn đa dạng sinh học, tiết kiệm năng lượng,
sản xuất và sử dụng năng lượng sạch, tái tạo. Đẩy nhanh tiến độ đổi mới công
nghệ sản xuất, công nghệ xây dựng theo hướng ứng dụng công nghệ sản xuất ít
tiêu tốn nguyên nhiên liệu, năng lượng, chất thải và các-bon thấp.
5. Tăng cường hợp tác khu vực
và quốc tế
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Trung ương và 11 tỉnh,
thành phố thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trong hoạt động bảo vệ môi trường
lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
- Tiếp tục tham gia các dự án do các tổ chức phi
chính phủ tài trợ nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong các hoạt động về bảo
vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Rà soát kế hoạch thực hiện các cam kết trong
khuôn khổ tổ chức thương mại thế giới (WTO) liên quan đến dịch vụ môi trường;
hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong các hiệp
định thương mại song phương, đa phương đã ký kết, đặc biệt là hợp tác xuyên
Thái Bình Dương (TPP) để điều chỉnh theo giai đoạn mới.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu cấp
tỉnh để chỉ đạo triển khai thực hiện, trong đó Sở Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo, hàng năm có trách nhiệm phối hợp với các sở,
ban ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện và tổng kết, đánh giá, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành cân đối, bố trí nguồn vốn ngân
sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
- Các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và
giải pháp của Kế hoạch đảm bảo đạt hiệu quả cao.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ vào các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này và điều kiện thực tế của địa
phương, chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi
khí hậu của cấp huyện để chỉ đạo và triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Tên dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí dự kiến
(tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
|
1
|
Mua sắm trang thiết bị phục vụ cho ứng cứu sự cố
do cháy nổ
|
Công an tỉnh
|
2021-2025
|
752,950
|
Dự án chuyển tiếp
|
2
|
Trạm chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2023
|
19,432
|
|
3
|
Dự án thành phố thông minh trong lĩnh vực môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2021-2024
|
75,000
|
Dự án chuyển tiếp
|
4
|
Hệ thống thoát nước Dĩ An và KCN Tân Đông Hiệp
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
662,394
|
Dự án chuyển tiếp
|
5
|
Trục thoát nước Bưng Biệp - Suối Cát (đoạn từ cầu
Trắng đến rạch Bà Lụa)
|
BQLDA đầu tư xây dựng
|
2021-2025
|
276,780
|
Dự án chuyển tiếp
|
6
|
Trục thoát nước suối Giữa (đoạn từ Trạm thu phí
suối Giữa đến rạch Bà Cô)
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
1.485,308
|
Dự án chuyển tiếp
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước Bình Hòa
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2023
|
291,186
|
|
8
|
Giải quyết điểm ngập ngã 3 cống (đoạn từ đường
Thích Quảng Đức đến cầu bà Hên)
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2024
|
172,000
|
|
9
|
Giải quyết điểm ngập lưu vực rạch ông Đành
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
838,344
|
|
10
|
Nạo vét, gia cố Suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến
sông Đồng Nai
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2026
|
4.942,538
|
|
11
|
Nạo vét suối Đồng Sổ, huyện Bàu Bàng và thị xã Bến
Cát
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
2.186,000
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
12
|
Hệ thống thoát nước suối cầu Tham Rớt, huyện Bàu
Bàng
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
1.072,620
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
13
|
Hệ thống thoát nước suối Ông Thanh, huyện Bàu
Bàng
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
3.466,345
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
14
|
Xây dựng Trạm xử lý nước thải cho các bệnh viện
thuộc khu quy hoạch các bệnh viện và một số công trình nhà nước
|
BQLDA Đầu tư và
xây dựng tỉnh
|
2021-2022
|
144,000
|
|
15
|
Nâng công suất nhà máy xử lý nước thải Thủ Dầu Một
(lên 35.000 m3/ngày) và xây dựng mạng lưới thu gom nước thải sinh
hoạt và các trạm bơm ở Thủ Dầu Một (khu vực phường Phú Mỹ)
|
BQLDA chuyên ngành
nước thải
|
2021-2025
|
682,000
|
JICA và đối ứng
|
16
|
Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương
|
BQLDA chuyên ngành
nước thải
|
2021-2025
|
7.240,000
|
WB và đối ứng
|
17
|
Dự án thoát nước và xử lý nước thải thị xã Bến
Cát
|
BQLDA chuyên ngành
nước thải
|
2021-2025
|
1.247,000
|
Hà Lan và đối ứng
|
18
|
Dự án nâng công suất Nhà máy phân Composte - Giai
đoạn 3 (tổng công suất 1.680 tấn/ngày)
|
Công ty CP Nước -
Môi trường BD
|
2021-2025
|
250,000
|
Vốn doanh nghiệp
|
19
|
Dự án xây dựng Khu xử lý chất thải rắn Tân Mỹ - Bắc
Tân Uyên
|
Tổng Công ty TM
XNK Thanh Lễ
|
2021-2025
|
100,000
|
Vốn doanh nghiệp
|
20
|
Đầu tư giải quyết điểm ngập đoạn ngã ba cống đường
Thích Quảng Đức - giai đoạn 2
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
603,745
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
21
|
Trục thoát nước suối Bưng Cù - thị xã Tân Uyên
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
720,000
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
II
|
CÁC DỰ ÁN VỀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
|
|
|
|
1
|
Cống ngăn triều rạch Bình Nhâm
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2023
|
171,936
|
|
2
|
Chống ngập, tăng cường khả năng thích ứng với biến
đổi khí hậu khu vực ven sông Sài Gòn
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
692,478
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
3
|
Xây dựng cống kiểm soát triều rạch Bà Lụa - rạch
Vàm Búng
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021 -2025
|
620,224
|
|
4
|
Sửa chữa, nâng cấp đê bao An Tây - Phú An, thị xã
Bến Cát
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
936,565
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp đê bao Tân An - Chánh Mỹ,
thành phố Thủ Dầu Một
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
440,000
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
6
|
Gia cố, nâng cấp bờ bao các tuyến rạch thuộc hệ
thống tiêu nước khu công nghiệp Sóng Thần - Đồng An và vùng phụ cận kết hợp
làm đường giao thông nội đồng, TP.Thuận An
|
BQLDA ngành nông
nghiệp và PTNT
|
2021-2025
|
920,992
|
2021-2025 chuẩn bị
dự án
2026-2030 thực hiện
dự án
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
25.903,897
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí dự kiến
(triệu đồng)
|
1
|
Chương trình truyền thông và nâng cao nhận thức về
môi trường
|
|
|
|
1.1
|
Chương trình phối hợp liên tịch với các đoàn thể
|
UBMTTQ tỉnh và các
đoàn thể
|
Hàng năm
|
5.000
|
1.2
|
Chương trình truyền thông môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Hàng năm
|
5.000
|
1.3
|
Đề án sách xanh và giải thưởng môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Hàng năm
|
5.000
|
1.4
|
Nâng cao nhận thức, hiểu biết cho học sinh về biến
đổi khí hậu thông qua giáo dục ngoại khóa và xây dựng giải pháp lồng ghép,
tích hợp biến đổi khí hậu trong giáo dục các cấp học
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Hàng năm
|
2.000
|
2
|
Lập Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2021-2022
|
64.000
|
3
|
Ban hành Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình
Dương
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2021-2022
|
100
|
4
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu theo
Quyết định số 133/QĐ-TTg ngày 17/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2021-2025
|
-
|
5
|
Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố chất thải theo
Quyết định số 09/2020/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2021-2025
|
-
|
6
|
Diễn tập các tình huống ứng phó sự cố môi trường
do cháy nổ
|
Công an tỉnh
|
2021-2025
|
13.500
|
7
|
Diễn tập phòng, chống, ứng phó thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
2021-2025
|
2.000
|
8
|
Triển khai mở rộng các khu vực xử lý chất thải rắn
theo quy hoạch đã được phê duyệt
|
Sở Xây dựng
|
2021-2025
|
-
|
9
|
Kiện toàn mô hình thu gom, xử lý và quản lý chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2021-2022
|
100
|
10
|
Ban hành quy định về giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
2021-2022
|
50
|
11
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thí điểm các giải
pháp nhằm giảm phát thải khí nhà kính đối với lĩnh vực xử lý chất thải
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2021-2025
|
-
|
12
|
Xây dựng kế hoạch thoát nước cho các khu vực chưa
có hạ tầng thoát nước và giải quyết các điểm ngập trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
2021-2022
|
-
|
13
|
Nâng cao tỷ lệ đấu nối nước thải đô thị (thành phố
Thủ Dầu Một 85%, thành phố Thuận An 50%, thành phố Dĩ An 50%, thị xã Tân Uyên
25%)
|
UBND thành phố Thủ
Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, thị xã Tân Uyên
|
2021-2025
|
5.000
|
14
|
Triển khai Đề án di dời các cơ sở nằm ngoài khu,
cụm công nghiệp vào các khu, cụm công nghiệp tỉnh Bình Dương
|
Sở Công thương
|
2021-2025
|
-
|
15
|
Triển khai Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề
sơn mài Tương Bình Hiệp
|
UBND thành phố Thủ
Dầu Một
|
2021-2025
|
105
|
16
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện thí điểm
xây dựng “Làng thông minh” trên địa bàn xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên giai đoạn
2020-2025 theo Quyết định số 2949/QĐ-UBND ngày 02/10/2020
|
UBND thị xã Tân
Uyên
|
2021-2025
|
-
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
101.855
|