|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1104/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Kế hoạch thực hiện thỏa thuận biến đổi khí hậu Hậu Giang
Số hiệu:
|
1104/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1104/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
10 tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng
10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thoả
thuận Paris về biến đổi khí hậu; Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến
đổi khí hậu cấp quốc gia;
Căn cứ Công văn số
9289/VPCP-QHQT ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc triển
khai kết quả tham dự Hội nghị thượng đỉnh COP 26; Công văn số
4869/BTNMT-BĐKH ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
triển khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 1684/QĐ-UBND ngày 06 tháng
10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 215/TTr-STNMT ngày 03 tháng 6 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
trong giai đoạn 2021 - 2030.
Điều
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 2;
- Công ty CP Nông nghiệp Mùa Xuân Hậu
Giang;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG TRONG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Căn cứ Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019
của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động
ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương
trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12 tháng 3 năm
2003 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số
56- KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Kế hoạch số 164-KH/TU ngày 30
tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày
23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Kế hoạch số 1978/KH-UBND ngày
24 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu
Giang 5 năm 2021 - 2025, Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của
UBND tỉnh Hậu Giang hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Hậu Giang
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;
Thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc
gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, Công văn số 9289/VPCP-QHQT ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Chính
phủ về việc triển khai kết quả tham dự Hội nghị thượng đỉnh COP 26; Công văn số
4869/BTNMT-BĐKH ngày 08/9/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển
khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam,
trong đó đóng góp về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được điều chỉnh“Bằng
nguồn lực trong nước, đến năm 2030 Việt Nam sẽ giảm 9% tổng lượng phát
thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường và tăng đóng góp lên
tới 27% khi có hỗ trợ quốc tế thông qua hợp tác song phương, đa phương và thực
hiện các cơ chế mới theo Thỏa thuận Paris”.
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (được ban hành kèm theo Quyết định số
1684/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Hậu Giang) trong giai
đoạn 2021 - 2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung mục 2.1 phần III về các
nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn từ năm 2021 - 2030 theo phụ lục đính kèm.
2. Điều chỉnh, bổ
sung mục 1, mục 3, mục 4 phần IV (Tổ chức thực hiện)
“1. Sở Tài nguyên và
Môi trường:
Là cơ quan đầu mối tổ
chức theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra, việc
thực hiện đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) cập nhật của Việt Nam trên địa
bàn tỉnh; cập nhật, triển khai các văn bản chỉ đạo về thực
hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia (COP 26) Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu; tổng hợp báo cáo định kỳ hàng năm theo
quy định.
Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục các cơ sở phát
thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh, tổ chức
thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo quy định của pháp luật về
biến đổi khí hậu; kiểm tra, giám sát các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính của các cơ sở phát thải khí nhà kính.
Tổ chức triển khai
các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tiềm năng tại địa phương; các hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua việc thực hiện các nhóm chỉ số
giám sát, đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và đánh giá tình hình
thực hiện định kỳ hàng năm.
3. Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên
quan:
Tổ chức tuyên truyền về Thỏa thuận
Paris, NDC cập nhật, kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham
gia (COP 26) Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu với mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, các cơ chế trao đổi,
bù trừ tín chỉ các-bon, phát triển thị trường các-bon trong nước, các văn bản pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu;
trọng tâm là huy động sự tham gia của doanh nghiệp và cộng đồng trong thực hiện
cam kết của Việt Nam tại COP 26.
Chủ động rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương phù
hợp với mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, lồng ghép thực hiện các
nội dung NDC cập nhật; tranh thủ nguồn lực từ các tổ chức quốc tế, khu vực tư
nhân, nguồn vốn trong dân, các quỹ tài chính, nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương
và ngân sách địa phương để triển khai Thỏa thuận Paris và các cam kết tại Hội
nghị COP26.
Lựa chọn, áp dụng các biện pháp công
nghệ, quản lý để giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với quy mô, ngành nghề
sản xuất tại địa phương và phạm vi, lĩnh vực quản lý; trọng
tâm về chuyển đổi từ năng lượng hóa thạch sang các nguồn năng lượng xanh, năng
lượng sạch, quản lý và sử dụng bền vững diện tích rừng hiện có, đẩy mạnh trồng
rừng để hấp thụ, lưu giữ các- bon; sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng và phát
triển đô thị xanh, bền vững, lựa chọn giảm phát thải khí nhà kính trong các ngành, lĩnh vực (năng lượng; nông nghiệp; lĩnh vực sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và
lâm nghiệp; quản lý chất thải; lĩnh vực các quá trình công nghiệp).
Theo dõi thực hiện các chỉ số giám
sát, đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi ngành,
lĩnh vực, địa bàn quản lý theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia.
Chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, dự án thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý và lồng ghép trong việc thực hiện nhiệm
vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức thành viên:
Tuyên truyền, giám sát việc thực hiện
Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh, tăng cường lồng ghép
các chương trình, hoạt động tuyên truyền để huy động nguồn lực từ người dân và
doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện cam
kết của Việt Nam tại COP26; tham gia xây
dựng các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng
đồng, hệ sinh thái; phối hợp thu hút, vận động hỗ trợ cho các hoạt động thích ứng
với biến đổi khí hậu.”
Trên đây là Kế hoạch điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang trong giai đoạn 2021 - 2030./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN
PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG TRONG GIAI ĐOẠN 2021 -
2030
I. Nhiệm vụ giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn (ứng dụng các giải pháp quản lý, công nghệ trong trồng trọt,
chăn nuôi; cải thiện khẩu phần ăn cho vật nuôi; chuyển đổi cơ cấu giống cây
trồng; thay đổi phương thức sử dụng đất; công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ
phẩm, chất thải trong sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi; phát triển nông nghiệp
hữu cơ)
|
Bắt buộc (thực hiện
theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành liên quan,
UBND cấp huyện
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh
nghiệp, cộng đồng
|
2
|
Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính lĩnh vực năng lượng (trong sản
xuất và sử dụng năng lượng trong các phân ngành công nghiệp năng lượng; sản
xuất công nghiệp và xây dựng; giao thông vận tải; gia dụng, nông nghiệp và dịch
vụ thương mại)
|
Bắt buộc (thực hiện
theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật)
|
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện;
- Các cơ sở, doanh nghiệp.
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh
nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sử dụng đất,
thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp (quản lý đất rừng, đất trồng trọt, đất ngập
nước và các loại đất khác, phát triển các mô hình nông lâm kết hợp để nâng
cao trữ lượng các-bon, bảo tồn đất)
|
Bắt buộc (thực hiện
theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật)
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh
nghiệp, cộng đồng
|
4
|
Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải
(quản lý, phát triển và áp dụng công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn đặc thù)
|
Bắt buộc (thực hiện
theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật)
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với
Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện;
- Các cơ sở, doanh nghiệp.
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh
nghiệp, cộng đồng
|
5
|
Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực các quá trình
công nghiệp (sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hóa chất và quản lý việc
tiêu thụ các chất HFCs)
|
Bắt buộc
(thực hiện theo quy định của Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật)
|
- Sở Công Thương;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ sở, doanh nghiệp.
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng
|
6
|
Thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với điều kiện địa
phương
|
Khuyến khích (thực
hiện để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại)
|
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ sở, doanh nghiệp.
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng
|
7
|
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục các cơ sở
phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh
|
Bắt buộc
(theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, đóng góp NDC cập nhật)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thực hiện từ năm
2023
|
Ngân
sách nhà nước
|
8
|
Nhiệm vụ kiểm kê khí nhà kính và đề
xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
|
Khuyến
khích (thực hiện để tận dụng cơ hội do Thỏa thuận Paris mang lại)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước
|
II. Nhiệm vụ
thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH)
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của biến đổi khí hậu
và nước biển dâng, đặc điểm sinh thái các vùng, địa phương; bố trí cơ cấu mùa
vụ, điều chỉnh thời vụ và các hoạt động canh tác hợp lý
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến
lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật)
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
Bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền
vững quỹ đất cho nông nghiệp; chọn tạo và áp dụng
giống cây trồng, vật nuôi mới thích ứng với
BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến
lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
Triển khai các mô hình và ứng dụng công nghệ, giải
pháp hữu ích trong sản xuất, canh tác, phát triển mô hình tổng hợp, mô hình
nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong
NDC cập nhật)
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
4
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn
mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển
khu bảo tồn thiên nhiên hiện hữu.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật
phòng chống thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng
trong NDC cập nhật)
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp các sở, ngành và các địa phương liên quan;
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc
Hoàng.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách địa phương
Ngân sách đề nghị Trung ương hỗ trợ
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
5
|
Phát triển các mô hình thích ứng với BĐKH dựa vào
hệ sinh thái và cộng đồng; phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng
sinh học tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, Công ty Cổ phần Nông
nghiệp Mùa Xuân Hậu Giang.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập
nhật)
|
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc
Hoàng; Công ty CP nông nghiệp Mùa Xuân Hậu Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND cấp huyện;
- Các tổ chức chính trị-xã hội,
tổ chức xã hội khác.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
6
|
Xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu vực có tính đa dạng sinh học
cao, bảo tồn nguồn gen và các giống loài có khả năng bị tuyệt chủng do tác động của biến đổi khí hậu;
tăng cường công tác bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến
lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật)
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung
Ngọc Hoàng;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Cộng đồng
|
7
|
Đầu tư công trình trữ nước trong điều kiện hạn
hán, xâm nhập mặn gia tăng do biến đổi khí hậu; lựa chọn, áp dụng mô hình
khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật)
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
8
|
Đầu tư, vận hành trạm quan trắc, giám sát tài
nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất), trạm quan trắc môi trường không khí,
khí tượng thủy văn và xâm nhập mặn
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật)
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ của các tổ chức trong và
ngoài nước
Quỹ phòng chống thiên tai
|
9
|
Triển khai các phương án và giải
pháp công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ cứu nạn; di dời sắp xếp
lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng
do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, sạt lở đất; xây dựng nhà
ở an toàn và phát triển mô hình cộng đồng ứng phó với thiên tai và
BĐKH
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống
thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập
nhật)
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh;
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông và nông nghiệp;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
10
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đê, kè, công trình ngăn mặn, trữ ngọt, ưu tiên
các tuyến đê sông xung yếu; xây dựng các công trình phòng chống sạt lở bờ
sông và kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng
nề nhất
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Luật phòng chống
thiên tai, Chiến lược quốc gia về BĐKH và đóng góp về thích ứng trong NDC cập
nhật)
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông và nông nghiệp;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Cộng đồng
|
11
|
Tăng cường đầu tư hệ thống thủy lợi với thiết bị vận hành hiện đại đảm bảo điều tiết và bảo vệ
tốt nguồn nước, cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển vùng
cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản và tiêu thoát tốt, kiểm soát được lũ lụt
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến
lược phát triển thủy lợi và đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
12
|
Đào tạo nghề và chuyển đổi sinh kế cho các cộng đồng,
đối tượng dễ bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về
thích ứng trong NDC cập nhật)
|
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
13
|
Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật về
các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng ứng phó với ngập úng đô thị;
xây dựng, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật phòng, chống
ngập lụt ở đô thị; phát triển công trình xanh, đô thị tăng trưởng
xanh, đô thị thông minh
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Kế
hoạch quốc gia thích ứng với BĐKH và đóng góp về thích ứng
trong NDC cập nhật)
|
Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
14
|
Xây dựng, cải tạo và nâng cấp công
trình giao thông đường bộ, đường thủy ở khu vực thường bị đe dọa bởi lũ lụt, nước
biển dâng, sạt lở đất
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về
thích ứng trong NDC cập nhật)
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì phối
hợp với các địa phương
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Đối tác công tư
|
15
|
Xây dựng, nâng cấp công trình hạ tầng
ngành năng lượng, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ phục vụ thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về
thích ứng trong NDC cập nhật)
|
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với
Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp
Đối tác công tư
|
16
|
Xây dựng, nâng cấp cơ sở y tế, khám
chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh tại các vùng chịu nhiều rủi ro trước tác động
của BĐKH; hiện đại hóa trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh
liên quan đến BĐKH; tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động
do BĐKH đến sức khỏe; xây dựng và nhân rộng các mô hình vệ sinh môi trường và
nước sạch thích ứng với BĐKH
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong
NDC cập nhật)
|
Sở Y tế chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp
Cộng đồng
|
17
|
Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch, công trình
thể thao; bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hóa ở khu vực chịu
tác động của biến đổi khí hậu
|
Ưu tiên thực hiện (Đóng góp về thích ứng trong
NDC cập nhật)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp
với UBND cấp huyện
|
Thực hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp
|
III.
Nhiệm vụ phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
1. Nguồn lực con người
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, tuyên truyền
về Thỏa thuận Paris, NDC cập nhật, kết quả Hội nghị lần thứ 26
các bên tham gia (COP 26) Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu
và các quy định pháp luật về BĐKH; đảm bảo khả năng tiếp cận thông tin
dự báo, cảnh báo cho người dân tại các vùng có rủi ro thiên tai trước tác động
của biến đổi khí hậu.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến
lược quốc gia về BĐKH, thực hiện NDC cập nhật)
|
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách địa phương (lồng
ghép nhiệm vụ chi thường xuyên, các chương trình, đề án thông tin tuyên truyền)
Hỗ trợ của các tổ chức, cộng đồng
|
2
|
Triển khai
chương trình giảng dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris
trong hệ thống giáo dục, đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến
lược quốc gia về BĐKH, thực hiện NDC cập nhật)
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách địa phương
|
3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức thực hiện Thỏa thuận
Paris về BĐKH của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng đồng;
nâng cao năng lực cho phụ nữ, phát triển nguồn nhân lực nữ tham gia vào quá
trình thích ứng với BĐKH.
|
Ưu tiên tiếp tục thực hiện (Chiến lược quốc gia về
BĐKH, thực hiện NDC cập nhật)
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
Ngân sách địa phương
Hỗ trợ quốc tế, cộng đồng
|
2. Chuẩn bị nguồn lực công nghệ
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với
BĐKH có tiềm năng và phù hợp với địa phương
|
Thực
hiện NDC cập nhật
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
đơn vị có liên quan
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
Triển khai các biện pháp phổ biến, khuyến khích,
thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo phục vụ thích ứng BĐKH tại địa
phương; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
Ưu tiên thực hiện
(Đóng góp về thích ứng trong NDC cập nhật)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3.
Chuẩn bị nguồn lực tài chính
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Huy động nguồn lực tài chính cho
thích ứng với BĐKH và các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, triển khai
các cơ chế, chính sách thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân, tận dụng các
cơ hội đầu tư do BĐKH mang lại đối với phát triển kinh tế - xã hội; chủ
động tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ nguồn lực tài chính triển khai
Thỏa thuận Paris và các cam kết tại Hội nghị COP26.
|
Thực
hiện NDC cập nhật
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng.
|
IV.
Giám sát và đánh giá
1. Hệ thống
M&E (giám sát và đánh giá) các hoạt động thích ứng với BĐKH
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Theo dõi, đánh giá các hoạt động
thích ứng với BĐKH thông qua các nhóm chỉ số giám sát, đánh giá theo
Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Bắt buộc (theo yêu
cầu của Thoả thuận Paris, thực hiện NDC cập nhật)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND
cấp huyện
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng.
|
2. Giám sát và đánh giá các nỗ
lực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
2
|
Đánh giá các nỗ lực giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính theo kết quả thực hiện các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính tiềm năng; giám sát các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của
các cơ sở phát thải khí nhà kính
|
Bắt buộc (theo yêu
cầu của Thoả thuận Paris, thực hiện NDC cập nhật)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND
cấp huyện
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
Doanh nghiệp, cộng đồng.
|
V. Nhiệm vụ xây
dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
1. Xây dựng và
hoàn thiện chính sách (Tổng số 02 nhiệm vụ)
Nhiệm
vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Lồng ghép các nội dung NDC cập nhật trong chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã
hội; ưu tiên cho các dự án đồng lợi ích thích ứng và giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính trong phân bổ ngân sách Nhà nước trong kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 2021 - 2025, 2026 - 2030; xây dựng, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm
pháp luật liên quan ứng phó BĐKH
|
Bắt
buộc
(theo
yêu cầu của Thỏa thuận Paris và Chiến lược quốc gia về
BĐKH, thực hiện NDC cập nhật)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
|
2
|
Xây dựng,
rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội phù hợp với mục tiêu phát thải ròng bằng “0”
vào năm 2050
|
Ưu
tiên thực hiện (Công văn số 9289/VPCP-QHQT ngày
21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách nhà nước
|
2. Hoàn thiện thể chế
Nhiệm vụ số
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH
|
Thực
hiện NDC cập nhật
|
Ban chỉ đạo ứng phó với BĐKH chủ trì, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có
liên quan
|
Thực hiện cho cả
giai đoạn
|
Ngân sách nhà nước
Hỗ trợ quốc tế
|
Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1104/QĐ-UBND ngày 10/06/2022 về kế hoạch điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong giai đoạn 2021-2030
2.741
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|