HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 07 tháng 7
năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định
số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 156/2018-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc
tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả
thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất
lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ
Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm
2022 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về phiên họp
chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ
tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ các Văn bản
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số
6813/BNN-TCLN ngày 11 tháng 10 năm 2022 về việc thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếc tục
tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2011 -
2030; số 8534/BNN-TCLN ngày 20 tháng 12 năm 2022 về việc điều chỉnh quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng hoặc quy hoạch 3 loại rừng cấp tỉnh theo Nghị quyết số
143/NQ-CP ngày 04/11/2022;
Căn cứ ý kiến của Cục Lâm nghiệp tại Công văn số 177/LN-KHTC ngày 08 tháng 6
năm 2023 về việc ý
kiến đối
với hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nghệ An;
Xét Tờ trình số 4917/TTr-UBND ngày 20/6/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Nghệ An với các nội dung chủ yếu
sau:
1. Mục tiêu: Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh để kéo dài thời kỳ quy hoạch
nhằm triển khai thực hiện các dự án phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc
phòng, an ninh và các dự án cấp thiết của tỉnh trong thời gian Quy hoạch tỉnh. Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 chưa được phê duyệt
2. Phạm vi thực hiện: Các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh.
3. Nội dung điều chỉnh:
a) Điều chỉnh quy mô diện tích rừng và đất lâm nghiệp
từ 1.173.076,3 ha xuống 1.160.034,0 ha (giảm 13.042,3 ha so với quy hoạch đã phê
duyệt) để phù hợp với phân bổ chỉ
tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050,
Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021 - 2025 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022, Cụ thể:
* Đất rừng đặc dụng điều chỉnh từ 170.003,7 ha lên 171.412,0 ha; tăng 1.408.3 ha; chiếm 14,8% diện tích đất lâm nghiệp;
- Đất rừng phòng hộ điều chỉnh từ 394,508,0 ha xuống
còn 371.817,0 ha; giảm 22.691,0 ha; chiếm 32,0% diện tích đất lâm nghiệp;
- Đất rừng sản xuất điều chỉnh từ 608.564,6 ha lên 616.805,0 ha; tăng 8.240.4 ha; chiếm 53,2% diện tích đất
lâm nghiệp;
b) Cập nhật, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần phải chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác trong điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh để phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh và các dự án cấp thiết trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại các phụ lục:
01,02,03,04 kèm theo).
c) Điều chỉnh một số nhiệm vụ, giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng. Cụ thể như sau:
- Duy trì và quản lý, bảo vệ tốt diện tích 962.230,5 ha rừng hiện có (rừng đặc dụng
167.348,4 ha; rừng phòng hộ 299.963,0 ha; rừng sản xuất 494.919,1 ha) để đảm bảo
mục tiêu độ che phủ rừng ổn định từ 58% (giảm 1% so với quy hoạch được duyệt) để
đảm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của
địa phương.
- Thực hiện hoàn thành công tác giao rừng gắn với giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp
theo Đề án đã được duyệt.
- Đẩy nhanh
tiến độ trồng rừng, đặc biệt là diện
tích trong rừng thay thế, trồng rừng
gỗ lớn đảm bảo đúng đối tượng,
đúng quy trình kỹ thuật theo quy định tạo chuỗi liên kết từ khâu tạo giống, trồng
rừng đến khai thác, sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phần giữa người trồng rừng
với doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác khoanh nuôi rừng, trồng cây dược liệu dưới tán rừng.
- Thực hiện tốt các chính sách, chương trình, kế hoạch
về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Thời gian thực hiện Quy hoạch sau điều chỉnh: Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sau điều chỉnh có hiệu lực đến
khi Quy hoạch tỉnh, Quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt và có hiệu lực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVIII, kỳ họp thứ 14 thông qua
ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND
tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND
các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website:
http//dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|