|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch điều tra sử dụng khoáng sản Tuyên Quang
Số hiệu:
|
14/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2017/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang,
ngày 26 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, THĂM DÒ, KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2010, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 97/2006/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22
tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược khoáng sản đến
năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28
tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch
đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 39 /TTr-UBND ngày 14 tháng 7
năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quy hoạch điều tra, đánh
giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có
xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 73 /BC-HĐND ngày 18
tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch điều tra,
đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm
2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày
08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh với các nội dung cụ thể như
sau:
1. Tên của Quy
hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 được sửa đổi là: “Quy hoạch thăm dò,
khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030”.
2. Mục 1 “Quan
điểm của Quy hoạch” được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, phải được quản lý, bảo vệ,
khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước nên phải quy hoạch sử dụng có hiệu quả,
góp phần vào tăng trưởng chung và bền vững của nền kinh tế.
- Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản phải phù hợp và thống
nhất với Quy hoạch chung của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 và các Quy
hoạch khác của tỉnh.
- Khai
thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường làm
tiêu chuẩn cơ bản để quyết định đầu tư, có tính đến nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài của tỉnh và đất nước,
có tính đến xu hướng tiến bộ của khoa học công nghệ trong lĩnh vực sử dụng công
nghệ mới và vật liệu thay thế.
- Phát triển công nghiệp khai
khoáng phải đi đôi với bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bảo
vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng
cảnh; đảm bảo hài hoà lợi ích thu được từ khai thác và chế biến khoáng sản giữa
nhà nước, doanh nghiệp và người dân nơi có khoáng sản.
-
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản là quy hoạch định hướng, quy
hoạch mở, do vậy trong quá trình thực hiện luôn có sự cập nhật bổ sung, điều chỉnh kịp thời, hoàn thiện qua từng giai đoạn”.
3. Bổ sung Mục
1a, như sau:
“1a. Mục tiêu Quy hoạch:
1a.1. Mục tiêu chung
- Sửa đổi,
bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của Luật Khoáng sản, Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch
đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 và các quy hoạch khác của tỉnh đã phê duyệt.
- Đến năm
2030, tất cả các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh được điều tra cơ bản địa chất
và thăm dò đánh giá trữ lượng.
1a.2. Mục
tiêu cụ thể
- Sửa đổi,
bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và
sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng
nhu cầu nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng với tốc độ
tăng trưởng bình quân 9,5-10%/năm và đáp ứng tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng
cho các công trình hạ tầng, giao thông, đô thị, đặc biệt là các công
trình trọng điểm của tỉnh. Tiếp tục duy trì và đầu tư khai thác khoáng sản
để đảm bảo phát triển bền vững trong suốt kỳ quy hoạch và giai đoạn đến năm
2030.
- Đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 khai thác đá vôi và cát sỏi làm vật liệu xây dựng phấn đấu đạt sản lượng vào
cuối kỳ như sau (triệu m3):
+ Đối với đá vôi: Đến năm 2020:
2,2 triệu m3, đến năm 2030: 3,0 triệu m3.
+ Đối với cát sỏi: Đến năm 2020:
2,12 triệu m3, đến năm 2030: 2,3 triệu m3”.
4. Điểm 2.2,
2.3, 2.5 Mục 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2.2. Quy hoạch
thăm dò khoáng sản:
Khoanh định khu vực mỏ, loại
khoáng sản cần đầu tư thăm dò và tiến độ thăm dò khoáng sản, tổng số 64 mỏ, trong đó:
- Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường: 43 mỏ, với tổng diện tích 277,62 ha (Biểu số 01 kèm theo).
- Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố: 03 mỏ, với tổng diện tích 35,18 ha (Biểu số 02 kèm theo).
- Các khoáng sản khác (sắt,
antimon, mangan, thiếc, barite, than) bao gồm: 18 mỏ, với
tổng diện tích 328,29 ha (Biểu số 03 kèm theo).
2.3. Quy hoạch
khai thác khoáng sản:
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường: 107 mỏ, với tổng diện tích 1.361,3 ha (Biểu số 04 kèm theo).
- Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ: 23 điểm mỏ, với tổng diện tích 378,94 ha
(Biểu số 05 kèm theo).
- Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa
mỏ: 08 mỏ, với diện tích 8,2 ha (Biểu số 06 kèm theo).
2.5. Các khu
vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động khoáng sản:
Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn
chế hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 26, Điều 28 Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, bao gồm: 18 khu vực
cấm và 12 khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, với tổng diện tích 41,97
km2” (Biểu số 07 kèm theo).
5. Bổ sung các
điểm 2.7, 2.8, 2.9 vào Mục 2 như sau:
“2.7. Bổ sung
các khu vực khoáng sản:
a) Khu vực
khoáng sản không đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
- Giữ nguyên 102 khu vực đã
thực hiện trong kỳ quy hoạch 2008, bao gồm: đá vôi 67 khu vực;
cát, sỏi 26 khu vực; đất sét làm gạch ngói 09 khu vực; với tổng diện
tích 1.457,76 ha (Biểu số 08 kèm theo).
- Bổ sung 44 khu vực; trong đó: 09
khu vực khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (đá vôi 02 khu vực; cát, sỏi
07 khu vực) và 35 khu vực khoáng sản khác (than 01 khu vực; khoáng sản kim loại
16 khu vực, điểm mỏ; khoáng chất công nghiệp là 18 khu vực, điểm mỏ), với
tổng diện tích 644,5 ha (Biểu số 09 kèm theo).
b) Khu vực không cấp phép hoạt động
khoáng sản:
- Xác định 44 khu vực không cấp
phép hoạt động khoáng sản cát, sỏi lòng sông (bờ sông bị sạt lở hoặc có nguy cơ
bị sạt lở, các đoạn sông có các công trình, dự án, bến đò ngang sông, trạm bơm
điện dọc sông Lô, hành lang bảo vệ cầu - kè, khu vực bảo vệ
di tích lịch sử trên sông) (Biểu số 10 kèm theo).
- Xác định 47 khu vực không cấp
phép hoạt động khoáng sản đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường ven hành
lang trục đường và khoảng không gian tầm nhìn dọc các tuyến đường giao thông
chính trên địa bàn tỉnh để bảo vệ cảnh quan, môi trường (Biểu số 11 kèm theo).
c) Khu vực đấu
giá quyền khai thác khoáng sản:
Trong quá trình thực hiện Quy hoạch
sẽ xem xét các khu vực, điểm khoáng sản khi có nhiều doanh nghiệp cùng xin đầu
tư thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật.
d) Các khu vực dự trữ khoáng sản:
- Đá vôi, sét làm xi măng: 19 khu
vực, mỏ khoáng sản.
- Đá vôi, sét làm vật liệu xây dựng
thông thường: 15 khu vực, mỏ khoáng sản.
(Biểu số 12 kèm theo)
2.8. Không quy hoạch các loại
khoáng sản tại tỉnh không thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản năm 2010:
a) Các khu vực mỏ khoáng sản đã có
trong Quy hoạch khoáng sản 2008 đưa ra khỏi Quy hoạch khoáng sản tỉnh (theo Luật
Khoáng sản năm 2010): 44 mỏ (Biểu số 13 kèm theo).
b) Các khu vực mỏ khoáng sản khác
(cao lanh, fenspat) mới phát hiện chuyển về Quy hoạch
khoáng sản Trung ương: 03 mỏ” (Biểu số 14 kèm theo)
2.9. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất
- khoáng sản phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
Điều 2.
1. Bãi bỏ điểm 2.6 Mục 2
Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số
97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thay đổi cụm từ “Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005” thành cụm từ “Luật khoáng
sản năm 2010”, cụm từ “Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khoáng sản” thành cụm từ “Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản” tại tiết a điểm 3.1 Mục 3 Quy hoạch điều tra, đánh giá,
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét
đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 26 tháng 7 năm 2017 và có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (để KT);
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND,UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
Biểu số 01
Nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
68,0
|
-
|
-
|
Thăm
dò bổ sung trong quá trình khai thác
|
2
|
Đá vôi
|
4
|
11,3
|
4
|
8,6
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,6
|
-
|
-
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Cát, sỏi
|
1
|
23,0
|
-
|
-
|
Thăm
dò bổ sung
|
2
|
Đá vôi
|
3
|
4,0
|
1
|
5,0
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,0
|
-
|
-
|
III
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,0
|
-
|
-
|
Thăm dò bổ sung
|
IV
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,7
|
2
|
2,9
|
Thăm dò bổ sung
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
33,9
|
-
|
-
|
Thăm dò bổ sung
|
2
|
Đá vôi
|
7
|
25,5
|
1
|
2,0
|
3
|
Đất sét
|
1
|
3,0
|
-
|
-
|
VI
|
Tp.
Tuyên Quang
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
3,0
|
1
|
2,0
|
|
VII
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Cát, sỏi
|
1
|
40,29
|
-
|
-
|
Thăm dò bổ sung
|
2
|
Đá vôi
|
8
|
33,83
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
34
|
257,12
|
9
|
20,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Ghi chú
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng Sắt
|
-
|
-
|
1
|
21,3
|
Mỏ Làng Tề, xã Thái Hòa
|
II
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng Sắt
|
1
|
3,13
|
-
|
-
|
Mỏ Liên Thắng,
xã Quyết Thắng
|
III
|
Huyện
Yên Sơn
|
|
1
|
Cao lanh - fenspat
|
1
|
10,75
|
-
|
-
|
Mỏ thôn Hồ,
thôn Cây Dừa, xã Nhữ Hán
|
|
Tổng cộng
|
2
|
13,88
|
1
|
21,3
|
|
Biểu số 03
Khoáng sản khác (sắt, antimon, mangan,
thiếc, barite, than)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
Ghi
chú
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Quặng barite
|
1
|
12,5
|
|
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
40,46
|
|
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Quặng antimon
|
2
|
45
|
|
|
|
2
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
|
|
3
|
Than đá
|
1
|
6,88
|
|
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng sắt
|
5
|
51,2
|
|
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng thiếc
|
1
|
20
|
|
|
|
2
|
Quặng barite
|
|
|
1
|
17,69
|
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Quặng sắt
|
1
|
11,2
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
17
|
310,6
|
1
|
17,69
|
|
Khoáng ản làm vật liệu xây dựng thông thường
Biểu số 04
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Giai đoạn 2017 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
Ghi chú
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích (ha)
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Đá vôi
|
2
|
15,01
|
8
|
19,8
|
|
2
|
Cát sỏi
|
2
|
140,0
|
2
|
128,0
|
3
|
Đất sét
|
-
|
-
|
1
|
4,6
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
7,6
|
4
|
10,0
|
|
2
|
Cát sỏi
|
3
|
131,8
|
2
|
28,25
|
3
|
Đất sét
|
-
|
-
|
1
|
4,0
|
III
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Đá vôi
|
3
|
5,7
|
2
|
2,9
|
|
2
|
Cát sỏi
|
-
|
-
|
1
|
11,7
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Đá vôi
|
16
|
101,39
|
6
|
8,4
|
|
2
|
Cát sỏi
|
8
|
227,53
|
2
|
33,9
|
3
|
Đất sét
|
1
|
1,0
|
1
|
3,0
|
V
|
Tp.
Tuyên Quang
|
1
|
Đá vôi
|
5
|
23,13
|
1
|
3,0
|
|
2
|
Cát sỏi
|
7
|
203,08
|
|
|
3
|
Đất sét
|
3
|
14,8
|
|
|
VI
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Đá vôi
|
6
|
39,23
|
5
|
10,5
|
|
2
|
Cát sỏi
|
6
|
103,53
|
2
|
61,29
|
3
|
Đất sét
|
1
|
2,5
|
1
|
13,0
|
VII
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
1,66
|
1
|
1,0
|
|
|
Tổng cộng
|
67
|
1.017,96
|
40
|
343,34
|
|
Khoáng sản ở khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ Biểu
số 05
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Số điểm mỏ
|
Diện tích
(ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Quặng Antimon
|
2
|
50,0
|
|
2
|
Than
|
1
|
6,88
|
3
|
Quặng Mangan
|
5
|
123,36
|
II
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng Sắt
|
6
|
73,44
|
|
III
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Quặng chì-kẽm
|
1
|
9,8
|
|
2
|
Quặng Barite
|
1
|
12,5
|
IV
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng Thiếc
|
1
|
20,0
|
|
2
|
Quặng sắt
|
1
|
3,1
|
3
|
Quặng Barite
|
1
|
17,69
|
V
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Quặng Antimon
|
1
|
20,08
|
|
VI
|
Huyện
Yên Sơn
|
|
1
|
Quặng Sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Caolanh-fenspat
|
1
|
10,75
|
|
Tổng cộng
|
23
|
378,94
|
|
Khoáng sản ở bãi thải đã đóng cửa mỏ Biểu số 06
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Giai
đoạn 2017-2020
|
Ghi
chú
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
Số
điểm mỏ
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng barite
|
3
|
4,1
|
|
|
|
II
|
Huyện
Yên Sơn
|
1
|
Quặng barite
|
5
|
4,1
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
8
|
8,2
|
|
|
|
Biểu số 07
Các khu vực cấm, tạm thời cấm và hạn chế hoạt động
khoáng sản
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Khu
vực cấm, tạm thời cấm
|
Khu
vực hạn chế
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Diện
tích (km2)
|
Số
lượng
|
Diện
tích (km2)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Thạch anh tinh thể
|
1
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Quarzit
|
1
|
1,1
|
|
|
|
3
|
Quặng chì-kẽm
|
3
|
3,9
|
|
|
|
4
|
Nước khoáng
|
1
|
2,0
|
|
|
|
II
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Quarzit
|
1
|
1,5
|
1
|
1,0
|
|
2
|
Quặng vàng
|
1
|
2,0
|
|
|
|
3
|
Quặng vàng-antimon
|
|
|
1
|
1,2
|
|
III
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Photphorit
|
|
|
1
|
1,5
|
|
|
Caolanh-fenspat
|
|
|
1
|
2,2
|
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Barit
|
2
|
2,6
|
1
|
3,0
|
|
2
|
Đá vôi xi măng
|
1
|
1,6
|
|
|
|
3
|
Đá hoa
|
|
|
1
|
1,2
|
|
4
|
Cát, sỏi
|
|
|
1
|
1,2
|
|
V
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
Than nâu
|
1
|
0,7
|
|
|
|
2
|
Quặng chì-kẽm, barite
|
1
|
1,2
|
|
|
|
3
|
Quặng chì-kẽm
|
|
|
1
|
1,6
|
|
4
|
Đá vôi xi măng
|
|
|
1
|
1,0
|
|
VI
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng chì-kẽm, barite
|
1
|
1,0
|
|
|
|
2
|
Quặng thiếc
|
3
|
3,0
|
2
|
3,27
|
|
3
|
Đá ốp lát
|
1
|
1,2
|
|
|
|
4
|
Caolanh-fenspat
|
|
|
1
|
1,5
|
|
|
Tổng cộng
|
18
|
23,3
|
12
|
18,67
|
|
Biểu số 08
Khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản đã thực hiện theo Quy hoạch 2008
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Khu
vực theo Quyết định số 61/QĐ-UBND
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Đá vôi
|
6
|
10,6
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
2
|
35,15
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Đá vôi
|
1
|
0,8
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Đá vôi
|
9
|
29,7
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
1
|
302,5
|
Theo sông Gâm tính từ huyện
Na Hang đến xã Xuân Vân, huyện Yên Sơn
|
3
|
Đất sét
|
1
|
4,6
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Đá vôi
|
7
|
35,0
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
7
|
161,6
|
|
3
|
Đất sét
|
1
|
3,4
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
Đá vôi
|
13
|
45,2
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
4
|
65,35
|
|
3
|
Đất sét
|
2
|
15,5
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
Đá vôi
|
9
|
41,4
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
7
|
242,12
|
|
3
|
Đất sét
|
3
|
15,3
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Đá vôi
|
22
|
100,9
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
5
|
344,64
|
|
3
|
Đất sét
|
2
|
4,0
|
|
|
Tổng cộng
|
102
|
1.457,76
|
|
Biểu số 09
Khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được
bổ sung
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Khu
vực
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Diện
tích (ha)
|
I
|
Huyện Na Hang
|
1
|
Barit
|
1
|
12,5
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
Quặng antimon
|
1
|
40,46
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
1
|
Than
|
1
|
6,88
|
|
2
|
Quặng antimon
|
1
|
45,0
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
123,36
|
|
4
|
Đá vôi
|
1
|
5,0
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
Quặng sắt
|
6
|
144,79
|
|
2
|
Cát, sỏi
|
1
|
27,0
|
|
V
|
Huyện
Yên Sơn
|
1
|
Quặng sắt
|
2
|
31,34
|
|
2
|
Barit
|
8
|
7,84
|
|
3
|
Cát, sỏi
|
1
|
16,7
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
1
|
Cát, sỏi
|
2
|
44,7
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
Quặng thiếc
|
1
|
20,0
|
|
2
|
Barit
|
9
|
48,51
|
|
3
|
Đá vôi
|
1
|
6,0
|
|
4
|
Cát, sỏi
|
3
|
64,42
|
|
|
Tổng cộng
|
44
|
644,5
|
|
Biểu số 10
Khu vực không cấp phép khai thác cát, sỏi lòng sông
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Khu
vực
|
Diện
tích (ha)
|
Hiện
trạng
|
Ghi
chú
|
I
|
Đoạn sông Lô
từ xã Bạch Xa đến cầu Tân Thành, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
|
|
|
1
|
Đoạn sông Lô từ bến đò thôn Bến
Đền, xã Bạch Xa đến hết địa phận xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên
|
120,0
|
Đoạn sông này có dự án thủy
điện sông Lô 6
|
|
2
|
Khu vực bến đò ngang Km71,
thôn Bến Đền, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên
|
1,7
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
3
|
Khu vực cầu phao thôn 68, xã
Yên Lâm, huyện Hàm Yên
|
3,0
|
Khu vực có cầu phao
|
|
4
|
Khu vực bến đò ngang thôn
Tháng 10, xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên
|
5,9
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
5
|
Khu vực bến đò ngang Km61, xã
Yên Phú, huyện Hàm Yên
|
6,9
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
6
|
Khu vực bến đò ngang Km60, xã
Yên Phú, huyện Hàm Yên
|
4,0
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
7
|
Khu vực bến đò ngang thôn A1
Thống Nhất, xã Yên Phú
|
6,9
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
8
|
Khu vực bến đò ngang thôn 7
Thống Nhất, xã Yên Phú
|
7,6
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
9
|
Khu vực bến đò ngang thôn 9
Minh Phú, xã Yên Phú
|
7,0
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
10
|
Khu vực cầu Tân Thành và kè bờ
sông thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
15,0
|
Hành lang bảo vệ cầu và kè bờ
sông
|
|
II
|
Đoạn sông Lô từ cầu Tân
Thành, thị trấn Tân Yên đến cầu Bợ, huyện Hàm Yên.
|
|
|
|
11
|
Khu vực cầu Tân Thành và kè bờ
sông thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên
|
18,6
|
Hành lang bảo vệ cầu và kè bờ
sông
|
|
12
|
Khu vực sạt bờ sông thuộc
thôn Việt Thành, xã Tân Thành, huyện hàm Yên
|
36,0
|
Bờ sông có sạt lở
|
|
13
|
Khu vực trạm thủy văn Hàm Yên
|
20,1
|
Hành lang bảo vệ trạm thủy
văn
|
|
14
|
Khu vực cầu Bợ, huyện Hàm Yên
|
11,1
|
Hành lang bảo vệ
cầu
|
|
III
|
Đoạn sông Lô từ cầu Bợ,
huyện Hàm Yên đến ngã ba sông Lô Gâm.
|
|
|
|
15
|
Khu vực cầu Bợ, huyện Hàm Yên
|
7,5
|
Hành lang bảo vệ
cầu
|
|
16
|
Khu vực bến đò thôn Ba Luồng,
xã Thái Hòa
|
6,3
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
17
|
Khu vực bến đò ngang thôn Tân
An, xã Thái Hòa, huyện Hàm Yên
|
4,3
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
18
|
Khu vực bến đò ngang thôn Chợ
Tổng, xã Đức Ninh
|
4,5
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
19
|
Khu vực sạt lở bờ sông thuộc
thôn Chợ Tổng, xã Đức Ninh
|
2,9
|
Bờ sông có sạt lở
|
|
20
|
Khu vực bến đò Soi Tiên, xã
Phúc Ninh, huyện Yên Sơn
|
4,1
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
21
|
Khu vực cầu Tứ Quận, huyện
Yên Sơn
|
18,6
|
Hành lang bảo vệ
cầu
|
|
22
|
Khu vực bến đò Ông Uông, xã Tứ
Quận
|
9,1
|
Bến đò ngang đang hoạt động
|
|
IV
|
Đoạn sông Lô từ ngã ba Lô
– Gâm đến cầu Nông Tiến
|
|
|
|
23
|
Khu vực ngã ba sông Lô – Gâm
(khu di tích lịch sử Khe Lau)
|
20,4
|
Khu vực có di tích lịch sử
|
|
24
|
Khu di tích lịch sử soi Sính,
trạm bơm Tân Long, Trạm thủy văn Ghềnh Gà, soi Hồng Lương, cầu Tân Hà, trạm
bơm xóm 7 xã Tràng Đà và trạm bơm nước của Công ty CP xi măng Tân Quang
|
191,5
|
Khu vực có di tích lịch sử
|
|
25
|
Khu vực cầu Nông Tiến; kè bảo
vệ bờ sông; trạm bơn nước của Công ty CP Giấy Tuyên Quang và Công ty CP Hào
An
|
34,7
|
Hành lang bảo vệ cầu và trạm
bơm nước
|
|
V
|
Đoạn sông Lô từ cầu Nông
Tiến đến cầu An Hòa
|
|
|
|
26
|
Khu vực cầu Nông Tiến và Soi
Tình Húc
|
117,0
|
Hành lang bảo vệ
cầu
|
|
27
|
Khu vực soi Bãi Vọng
|
13,0
|
Hành lang bảo vệ
kè
|
|
28
|
Khu vực cầu Bình Ca và trạm
bơm Phú Lộc, xã An Khang
|
34,5
|
Hành lang bảo vệ cầu và trạm
bơm nước
|
|
29
|
Khu vực di tích lịch sử Bình
Ca
|
13,1
|
Khu vực có di tích lịch sử
|
|
30
|
Khu vực trạm bơm nước Kim
Ninh, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương
|
6,5
|
Hành lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
31
|
Khu vực bến đò Giuộc, xã Anh
Khang; dự kiến kè bờ sông và cầu An Hòa
|
4,9
|
Khu vực có dự án kè bờ sông
|
|
32
|
Khu vực cầu An Hòa và trạm
bơm nước của Công ty Liên Doanh khoáng nghiệp Hằng Nguyên
|
13,5
|
Hành lang bảo vệ cầu và trạm
bơm nước
|
|
VI
|
Đoạn sông từ cầu An Hoà đến
xã Quyết Thắng, huyện Sơn Dương.
|
|
|
|
33
|
Khu vực cầu An
Hòa
|
12,9
|
Hành lang bảo vệ
cầu
|
|
34
|
Khu vực đới phòng hộ vệ sinh
công trình khai thác nước mặt của Nhà máy Z113
|
7,3
|
Hành lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
35
|
Khu vực trạm bơm nước xã Đội
Bình, huyện Yên Sơn
|
10,8
|
Hành lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
36
|
Khu vực đới phòng hộ vệ sinh
công trình khai thác nước mặt của Nhà máy Z129 và bến đò Xạ Hương xã Đông Thọ
|
20,4
|
Hành lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
37
|
Khu vực trạm bơm nước xã Quyết
Thắng
|
5,2
|
Hành lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
VII
|
Đoạn sông từ xã Vân Sơn đến
hết xã Lâm Xuyên, huyện Sơn Dương.
|
|
|
|
38
|
Khu vực trạm bơm Đồn Hang, xã
Vân Sơn
|
2,4
|
Hành lang bảo vệ trạm bơm nước
|
|
39
|
Khu vực bờ sông có nguy cơ sạt
lở làm ảnh hưởng đến tuyến đê thuộc thôn Mãn Sơn, xã Vân Sơn
|
21,1
|
Bờ sông có sạt lở
|
|
40
|
Khu vực bờ sông bị sạt lở thuộc
thôn Mãn Sơn, xã Vân Sơn và Trạm thủy văn Vụ Quang
|
13,0
|
Bờ sông có sạt lở và hành
lang bảo vệ trạm thủy văn
|
|
41
|
Khu vực cầu Kim Xuyên
|
17,6
|
Hành lang bảo vệ
cầu
|
|
42
|
Khu vực có dự án kè bờ sông
thuộc địa phận thôn Hưng Thịnh, xã Sầm Dương
|
31,2
|
Khu vực có dự án kè và bờ
sông bị sạt lở
|
|
43
|
Khu vực có dự án kè bờ sông
thuộc địa phận thôn Hưng Thịnh, xã Sầm Dương
|
16,1
|
Khu vực có dự án kè và bờ
sông bị sạt lở
|
|
44
|
Khu vực sạt lở bờ sông từ
thôn Phú Thọ 2 đến bến đò Phan Lương
|
24,6
|
Khu vực có sạt lở bờ sông
|
|
Biểu số 11
Khu vực không cấp phép hoạt động khoáng sản đá vôi
ven trục đường giao thông chính
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
STT
|
Khu
vực
|
Số
lượng
|
Vị
trí
|
Phạm
vi
|
Ghi
chú
|
I
|
Đường quốc lộ: 32 khu vực
|
|
1
|
Quốc lộ 2
|
3
|
Xã Yên Phú, huyện Hàm Yên
|
Dài theo trục đường khoảng
2,6km
|
|
2
|
Quốc lộ 2C
|
15
|
Huyện Sơn Dương, Yên Sơn và
thành phố Tuyên Quang
|
Dài theo trục đường khoảng
17,3km
|
|
3
|
Quốc lộ 2D
|
1
|
Xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn
|
Dài theo trục đường khoảng
0,2km
|
|
4
|
Quốc lộ 3B
|
2
|
Huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa
|
Dài theo trục đường khoảng
3,4km
|
|
5
|
Quốc lộ 37
|
4
|
Huyện Sơn Dương, Yên Sơn
|
Dài theo trục đường khoảng
2,5km
|
|
6
|
Quốc lộ 279
|
7
|
Huyện Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm
Bình
|
Dài theo trục đường khoảng
40km
|
|
II
|
Đường tỉnh lộ: 15 khu vực
|
|
1
|
Tỉnh lộ 186
|
3
|
Huyện Sơn Dương
|
Dài theo trục đường khoảng
4,5km
|
|
2
|
Tỉnh lộ 188
|
6
|
Huyện Chiêm Hóa, Lâm Bình
|
Dài theo trục đường khoảng
16,8km
|
|
3
|
Tỉnh lộ 185
|
2
|
Huyện Lâm Bình
|
Dài theo trục đường khoảng
10,0km
|
|
4
|
Tỉnh lộ 190
|
1
|
Xã Thượng Nông, huyện Na Hang
|
Dài theo trục đường khoảng
0,4 km
|
|
5
|
Tỉnh lộ 189
|
3
|
Xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên
|
Dài theo trục đường khoảng
3,3 km
|
|
Các khu vực dự trữ khoáng sản Biểu
số 12
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
I
|
Huyện Na Hang
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
1
|
|
|
II
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
1
|
|
|
III
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
2
|
|
|
2
|
Đất sét làm gạch ngói
|
1
|
|
|
IV
|
Huyện Hàm Yên
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
4
|
|
|
2
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
3
|
|
|
3
|
Đất sét làm gạch ngói
|
1
|
|
|
V
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
7
|
|
|
2
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
1
|
|
|
3
|
Đá ốp lát
|
2
|
|
|
VI
|
Thành phố Tuyên Quang
|
|
1
|
Đất sét xi măng
|
1
|
|
|
VII
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Đá vôi xi măng
|
3
|
|
|
2
|
Đá vôi làm VLXDTT
|
3
|
|
|
3
|
Đá ốp lát
|
1
|
|
|
4
|
Đất sét xi măng
|
2
|
|
|
5
|
Đất sét làm gạch ngói
|
1
|
|
|
|
Tổng cộng
|
34
|
|
|
Biểu số 13
Các khu vực mỏ khoáng sản đã có trong Quy hoạch
khoáng sản năm 2008 đưa ra khỏi Quy hoạch khoáng sản của tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
I
|
Huyện Lâm Bình
|
|
1
|
Quặng vàng
|
2
|
|
|
II
|
Huyện Chiêm Hóa
|
|
1
|
Quặng antimon
|
2
|
|
|
2
|
Quặng đồng
|
2
|
|
|
3
|
Quặng mangan
|
5
|
|
|
4
|
Quặng vàng
|
2
|
|
|
5
|
Quặng vàng-antimon
|
1
|
|
|
III
|
Huyện Hàm Yên
|
|
|
Quặng antimon
|
1
|
|
|
1
|
Quặng caolanh-fenspat
|
3
|
|
|
2
|
Đá vôi trắng
|
1
|
|
|
3
|
Quặng sắt
|
4
|
|
|
4
|
Quặng vàng
|
1
|
|
|
IV
|
Huyện Yên Sơn
|
|
1
|
Quặng chì-kẽm
|
3
|
|
|
2
|
Quặng vàng
|
5
|
|
|
3
|
Nước khoáng
|
4
|
|
|
V
|
Huyện Sơn Dương
|
|
1
|
Quặng caolanh-fenspat
|
5
|
|
|
2
|
Quặng vonfram
|
2
|
|
|
3
|
Thủy ngân
|
1
|
|
|
|
Tổng cộng
|
44
|
|
|
Biểu số 14
Các khu vực mỏ khoáng sản khác mới phát hiện chuyển
về Quy hoạch khoáng sản Trung ương
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2017/NQ - HĐND tỉnh
ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 4)
TT
|
Loại khoáng sản
|
Vị trí
|
Số lượng
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Cao lanh
|
Huyện Sơn Dương
|
|
Thôn Đồng
Xe, xã Sơn Nam
|
1
|
29,9
|
Thôn Phú Đa và thôn Đồng Phú,
xã Hào Phú
|
1
|
6,0
|
Huyện Yên Sơn
|
|
Thôn Tân Lập, xã Nhữ Hán
|
1
|
9,7
|
Tổng cộng
|
3
|
45,6
|
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND sửa đổi Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND ngày 26/07/2017 sửa đổi Quy hoạch điều tra, đánh giá, thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 97/2006/NQ-HĐND
1.416
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|