Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 53/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về lĩnh vực thủy sản

Số hiệu: 53/2012/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 20/06/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2012/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2012

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH VỀ LĨNH VỰC THỦY SẢN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản

1. Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 được sửa đổi như sau:

"Điều 6. Thủ tục và trình tự cấp giấy phép

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép một (01) bộ, bao gồm:

a) Đơn xin cấp giấy phép;

b) Các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP (bản sao chụp).

2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép một (01) bộ, bao gồm:

a) Đơn xin gia hạn giấy phép;

b) Giấy chứng nhận an toàn của tàu cá (bản sao chụp).

3. Tổ chức cá nhân xin cấp lại giấy phép trong trường hợp giấy phép bị mất hoặc giấy phép bị rách, nát, hư hỏng, nộp đơn theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, xét cấp, cấp lại giấy phép trong thời hạn năm (05) ngày làm việc và gia hạn giấy phép trong hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không cấp hoặc không cấp lại hoặc không gia hạn giấy phép thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do."

2. Điều 7 được sửa đổi như sau:

"Điều 7. Cơ quan cấp giấy phép

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với các tổ chức, cá nhân có tàu cá đăng ký tại tỉnh."

Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản

1. Bãi bỏ Khoản 5 Điều 1.

2. Bãi bỏ Khoản 6 Điều 1.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển

1. Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 được sửa đổi như sau:

"Điều 2. Giải thích thuật ngữ

4. Vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam là vùng biển cả, vùng biển của quốc gia và vùng lãnh thổ khác.

5. Biển cả là tất cả những vùng biển không nằm trong vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải hay nội thủy của quốc gia cũng như không nằm trong vùng nước quần đảo của quốc gia quần đảo."

2. Điểm a Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:

"Điều 4. Phân vùng khai thác thủy sản

a) Vùng biển ven bờ được giới hạn bởi mực nước thủy triều thấp nhất và tuyến bờ. Đối với các địa phương có đảo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào sự cần thiết và đặc điểm cụ thể của từng đảo quy định vùng biển ven bờ của các đảo đó, nhưng giới hạn không quá sáu (06) hải lý, tính từ mực nước thủy triều thấp nhất của đảo."

3. Điều 6 được sửa đổi như sau:

"Điều 6. Điều kiện khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam

Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đối với tàu cá:

a) Tàu cá có đủ tiêu chuẩn vùng hoạt động hạn chế cấp I hoặc cấp không hạn chế. Trường hợp hoạt động tại vùng biển của quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á thì tàu cá phải có đủ tiêu chuẩn vùng hoạt động hạn chế cấp II trở lên;

b) Đã được đăng ký, đăng kiểm. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá phải còn thời gian hiệu lực ít nhất là 3 tháng;

c) Trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn cho người và tàu cá, thông tin liên lạc tương ứng với vùng biển hoạt động theo quy định của pháp luật;

d) Có đủ biên chế thuyền viên theo quy định của pháp luật;

2. Đối với thuyền viên và người làm việc trên tàu cá:

a) Thuyền trưởng, máy trưởng phải có bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng do cơ quan có thẩm quyền cấp;

b) Có bảo hiểm thuyền viên;

c) Có sổ thuyền viên tàu cá hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thuyền viên tàu cá.

3. Đối với tổ chức, cá nhân đưa tàu cá đi khai thác ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác phải đáp ứng các điều kiện quy định đối với tàu cá, đối với thuyền viên, người làm việc trên tàu cá và các điều kiện sau:

a) Có hợp đồng hợp tác khai thác thủy sản với tổ chức, cá nhân của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có biển, được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có biển đó chấp thuận hoặc theo nội dung của Hiệp định hợp tác nghề cá giữa quốc gia và vùng lãnh thổ có biển với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Thuyền viên trên tàu phải có hộ chiếu phổ thông;

c) Trên tàu hoặc cùng một nhóm tàu phải có ít nhất một (01) người biết tiếng Anh hoặc ngôn ngữ thông dụng của quốc gia, vùng lãnh thổ mà tàu cá đến khai thác;

d) Đáp ứng được điều kiện khác theo quy định của pháp luật nước sở tại (nếu có).

4. Đối với tổ chức, cá nhân tổ chức đưa tàu cá đi khai thác ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có hợp đồng hợp tác khai thác thủy sản với tổ chức, cá nhân của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có biển, được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có biển đó chấp thuận hoặc theo nội dung của Hiệp định hợp tác nghề cá giữa quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Đáp ứng các điều kiện về tàu cá, thuyền viên và người làm việc trên tàu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;

c) Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật nước sở tại (nếu có)."

4. Điều 7 được sửa đổi như sau:

"Điều 7. Thủ tục và trình tự cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác và trả lại giấy tờ mà tổ chức, cá nhân đã nộp khi được cấp phép.

1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ một (01) bộ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp phép cho tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác;

b) Hợp đồng hợp tác khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia và lãnh thổ đó chấp thuận (bản công chứng);

c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chụp);

đ) Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá;

e) Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản sao chụp).

2. Trong thời hạn (05) năm ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản xem xét hồ sơ và cấp phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).

Trong trường hợp không cấp phép thì Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời chủ tàu cá và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn (05) năm ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản xem xét hồ sơ, cấp phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác và các giấy tờ có liên quan (bằng tiếng Việt và tiếng Anh), gồm:

a) Giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản khai thác ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác;

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;

c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;

d) Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền viên và người làm việc trên tàu cá.

4. Sau khi cấp phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép, Tổng cục Thủy sản phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác và các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao biết để phối hợp theo dõi và quản lý.

5. Tổ chức, cá nhân khi nhận giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác và các giấy tờ có liên quan phải nộp lại cho Tổng cục Thủy sản các giấy tờ sau:

a) Giấy phép khai thác thủy sản (bản chính);

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản chính);

c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản chính).

6. Để nhận lại các giấy tờ đã nộp, tổ chức, cá nhân gửi đơn đề nghị nhận lại các giấy tờ đến Tổng cục Thủy sản (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).

Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn theo quy định, Tổng cục Thủy sản phải trả lại các giấy tờ mà tổ chức, cá nhân đã nộp."

5. Bổ sung Khoản 6, Khoản 7 vào Điều 9 như sau:

"Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam

6. Trước khi rời cảng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác về nước, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải thông báo cho Tổng cục Thủy sản hoặc cơ quan quản lý thủy sản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký tàu cá, bằng phương tiện thông tin liên lạc hoặc bằng văn bản trước 05 ngày, kể từ ngày dự kiến về đến cảng Việt Nam.

7. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân tổ chức đưa tàu cá Việt Nam đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác:

a) Chỉ được đưa tàu cá Việt Nam đi khai thác ở vùng biển của quốc gia và vùng lãnh thổ khác khi đã được Tổng cục Thủy sản cấp phép cho tàu cá đi khai thác;

b) Hướng dẫn, phổ biến cho thuyền trưởng, thuyền viên tàu cá về quyền và trách nhiệm của họ khi tiến hành khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác; ký kết hợp đồng lao động và tuân thủ pháp luật về lao động;

c) Phối hợp với cơ quan chức năng để giải quyết và xử lý các vụ việc xảy ra có liên quan đến người và tàu cá do tổ chức, cá nhân đưa đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác;

d) Tạm ứng chi phí để đưa thuyền trưởng, thuyền viên và người làm việc trên tàu cá về nước và các chi phí rủi ro khác (nếu có);

đ) Tuân thủ các quy định của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP , Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan."

6. Thay thế Phụ lục I của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

1. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:

"Điều 3. Giải thích thuật ngữ

2. Vùng biển Việt Nam là các vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quy định tại Luật biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003."

2. Sửa đổi Khoản 3 và bổ sung Khoản 5 vào Điều 4 như sau:

"Điều 4. Nguyên tắc hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

3. Tàu cá nước ngoài chỉ được hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam khi có Giấy phép hoạt động thủy sản do cơ quan có thẩm quyền cấp và Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp (trừ tàu cá vận chuyển thủy sản).

5. Tàu cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải treo cờ Việt Nam trong suốt quá trình hoạt động. Cờ Việt Nam phải được treo bên cạnh và có chiều cao bằng cờ quốc gia mà tàu treo cờ."

3. Điều 5 được sửa đổi như sau:

"Điều 5. Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài

1. Giấy phép hoạt động thủy sản (sau đây gọi tắt là giấy phép) cấp cho từng tàu cá. Một chủ tàu cá có thể xin cấp Giấy phép cho nhiều tàu cá.

Nội dung Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP .

2. Đối với tàu cá vận chuyển thủy sản, thời hạn của giấy phép được cấp không quá 12 tháng. Đối với tàu cá hoạt động thủy sản khác, thời hạn của giấy phép theo thời hạn của dự án hợp tác nhưng không quá 36 tháng.

3. Giấy phép được gia hạn không quá hai (02) lần, thời gian gia hạn mỗi lần không quá 12 tháng."

4. Điều 8 được sửa đổi như sau:

"Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép

1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép lần đầu một (01) bộ, bao gồm:

a) Đơn xin cấp giấy phép cho tàu cá theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ;

b) Dự án hợp tác về điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bản sao chứng thực) hoặc dự án hợp tác về huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thủy sản được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt (bản sao chứng thực) hoặc dự án về thu gom, vận chuyển thủy sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt (bản sao chứng thực).

c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chứng thực);

d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chứng thực);

đ) Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản sao chứng thực);

e) Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá (ghi rõ họ tên, chức danh, địa chỉ liên hệ).

2. Hồ sơ xin cấp lại giấy phép một (01) bộ, bao gồm:

a) Đơn xin cấp lại giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP);

b) Giấy phép đã được cấp (đối với trường hợp giấy phép bị rách, nát);

c) Báo cáo về việc thay đổi tàu cá (nếu có), kèm theo các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ, e Khoản 1 Điều này;

d) Báo cáo về việc thay đổi cảng đăng ký hoặc thay đổi nghề nghiệp hoạt động (nếu có).

3. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép một (01) bộ, bao gồm:

a) Đơn xin gia hạn giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ;

b) Giấy phép đã được cấp (bản sao chụp);

c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chụp);

d) Báo cáo tình hình hoạt động của tàu cá trong thời gian được cấp giấy phép;

đ) Nhật ký khai thác thủy sản, đối với tàu cá hoạt động khai thác thủy sản, trong thời gian được cấp giấy phép.

4. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lần đầu, gia hạn giấy phép và cấp lại giấy phép, nộp hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).

5. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoặc người được ủy quyền đến nhận kết quả tại Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc yêu cầu cơ quan cấp phép gửi trả kết quả theo đường bưu điện."

5. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 10 như sau:

"Điều 10. Các trường hợp thu hồi giấy phép

5. Không thực hiện chế độ báo cáo, ghi, nộp nhật ký theo quy định."

6. Điều 11 được sửa đổi như sau:

"Điều 11. Thẩm quyền, cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép

1. Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép đối với tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam.

2. Thời hạn thực hiện cấp lần đầu, cấp lại, gia hạn giấy phép như sau:

a) Thời gian không quá (05) năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, đối với trường hợp cấp lần đầu;

b) Thời gian không quá (05) năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, đối với trường hợp cấp lại;

c) Thời gian không quá (03) ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, đối với trường hợp gia hạn."

7. Khoản 9 Điều 13 được sửa đổi như sau:

"Điều 13. Trách nhiệm của chủ tàu cá nước ngoài

9. Tàu cá nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam chỉ được đậu tàu, thu gom, nhận hàng hoặc bán sản phẩm thủy sản tại cảng đã ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản."

8. Thay thế Phụ lục I của Nghị định số 32/2010/NĐ-CP bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

9. Thay thế Phụ lục II của Nghị định số 32/2010/NĐ-CP bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá

1. Điều 4 được sửa đổi như sau:

"Điều 4. Điều kiện đối với tàu cá nhập khẩu

1. Có nguồn gốc hợp pháp.

2. Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.

3. Tuổi của tàu không quá tám (08) tuổi (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu); máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không quá hai (02) năm so với tuổi tàu (đối với tàu cá đã qua sử dụng).

4. Được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam đăng kiểm trước khi đưa tàu về Việt Nam (đối với tàu cá đã qua sử dụng).

Các điều kiện này không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam."

2. Bãi bỏ Điều 5 và Điều 6.

3. Điều 7 được sửa đổi như sau:

"Điều 7. Trình tự, thủ tục nhập khẩu tàu cá

1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP), kèm theo hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nơi tổ chức đặt trụ sở, văn phòng đại diện hoặc nơi cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá có hộ khẩu thường trú. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá để bổ sung hồ sơ.

2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản.

3. Sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá, trong thời gian (03) ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi chủ tàu cá đăng ký hộ khẩu thường trú, Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan."

4. Khoản 4, Điều 12 được sửa đổi như sau:

"Điều 12. Đăng ký tàu cá nhập khẩu

4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và vào Sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.

Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ để bổ sung hồ sơ."

5. Điều 13 được sửa đổi như sau:

"Điều 13. Hồ sơ đăng ký tàu cá không thời hạn

1. Tổ chức, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký tàu cá tại cơ quan đăng ký tàu cá, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú:

a) Tờ khai đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ;

b) Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);

c) Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;

d) Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);

đ) Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực);

e) Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.

2. Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá, bao gồm: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới."

6. Điều 15 được sửa đổi như sau:

"Điều 15. Thẩm quyền quyết định nhập khẩu tàu cá

Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan có thẩm quyền quyết định việc nhập khẩu tàu cá".

7. Điều 16 được sửa đổi như sau:

"Điều 16. Thẩm quyền đăng ký tàu cá nhập khẩu

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc đăng ký tàu cá và đăng ký thuyền viên đối với tàu cá nhập khẩu; tổng hợp, thống kê tàu cá nhập khẩu tại địa phương, báo cáo định kỳ về Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn."

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2012.

2. Nghị định này bãi bỏ các điều, khoản của các Nghị định sau:

a) Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 6 và Điều 7 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;

b) Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;

c) Điều 6, Điều 7Phụ lục I của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;

d) Khoản 2 Điều 3, Khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều 8, Điều 11, Khoản 9 Điều 13, Phụ lục IPhụ lục II của Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam;

đ) Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Khoản 4 Điều 12, Điều 13, Điều 15 và Điều 16 của Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá.

Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày … tháng … năm ……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN

Kính gửi: …………………………………………………………

Tên chủ tàu: ………………………………… Điện thoại: .............................................................

Nơi thường trú: ....................................................................................................................

Số chứng minh nhân dân:......................................................................................................

Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có): …………………… Ngày cấp: ............................................

Nơi cấp: ...............................................................................................................................

Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số: .............................................................
được cấp ngày ……………. tháng ………. năm …………….; hết thời hạn sử dụng vào ngày ….. tháng ….. năm ………

Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại): ............................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.

Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Chủ tàu)

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬN LẠI CÁC GIẤY TỜ ĐÃ NỘP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày … tháng … năm ……..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬN LẠI GIẤY TỜ ĐÃ NỘP

Kính gửi: …………………………………………………………

Tôi tên là: .............................................................................................................................

Địa chỉ/trụ sở làm việc: .........................................................................................................

............................................................................................................................................

Số CMND (hoặc số hộ chiếu): ........................................................... Nơi cấp: ………………..

Ngày cấp: ............................................................................................................................

Điện thoại: …………………….. Fax: …………………. Email: ....................................................

Là chủ tàu cá mang số đăng ký: ............................................................................................

Ngày …../…../………….. Tôi được Tổng cục Thủy sản cấp phép cho tàu đi khai thác thủy sản tại vùng biển của . Giấy phép số:

............................................................................................................................................

Tôi đã nộp các giấy tờ gồm:

1. .........................................................................................................................................

2. .........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Nay, tôi muốn nhận lại các giấy tờ đã nộp cho Tổng cục Thủy sản.

Trân trọng cảm ơn.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC III

PHÂN VÙNG, TUYẾN KHAI THÁC THỦY SẢN TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

 

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN ĐỐI VỚI TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTORATE OF FISHERIES
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Số/number: ………….

 

 

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
LICENSE FOR FISHING OPERATIONS

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:

Tên tàu/Name of vessel:

Quốc tịch/Nationality:

Số đăng ký/Registration number:

Nơi đăng ký/Registry place:

Chiều dài         Lmax (m):
Length overall   ………………

Chiều rộng       Bmax (m):
Width             ……………..

Chiều chìm       H (m):
Depth           ………………..

Tổng trọng tải ……………..
Total tonnage   Tấn/Ton

Công suất
máy chính
Main engine power

 

………….

Mã lục/Hp

Ký hiệu máy chính:
Main engine model

Chủ tàu:
Vessel owner:

 

Số thuyền viên:
Number crew:

Tần số liên lạc:
Frequency work:

Hô hiệu:
Radio call:

Đại diện phía Việt Nam:
Representative of foreign in Vietnam:

 

Địa chỉ/Address:

 

Được hoạt động thủy sản trong vùng biển nước CHXHCN Việt Nam với các điều kiện sau:
To carry out fishing operations in the sea water of the Socialist Republic of Vietnam subject following condition

1. Tàu được sử dụng vào mục đích
The vessel will be used for the purpose

 

2. Nghề hoạt động
Kind of Fishery

 

3. Vùng hoạt động
Operation area

 

4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập cảnh
Place for doing entryvisa procedure

Cảng đăng ký/Port registerd

 

5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày
The validity of the license will be expire on

 

CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS

1. Chủng loại hải sản cấm khai thác
Marine species not allowed to catch

 

2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác hải sản
The use explosives, electro magnets and toxic substance for fishing is prohibited

3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause environmental pollution

4. Bán hoặc tiêu thụ hải sản trên biển dưới mọi hình thức/Fish sales/trading at sea, in any form

                 

Ngày …….. tháng ………. năm ………….

 

MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
SOME STIPULATIONS FOR LICENSE VESSEL

1. Tiến hành các hoạt động theo đúng nghề nghiệp, khai thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy phép.
Carry out fishing operation in accordance with the registered fishery and exploit marine species in sea areas and within the duration which have been defined in the license.

2. Tàu phải có dấu hiệu nhận biết rõ ràng và đúng như thông báo với phía Việt Nam và thường xuyên đủ các giấy tờ theo quy định.
The vessel has to bear clear sings just as they have been noitified to the Vietnamese authority and all necessary papers requested to be available on vessel:

- Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
The license for fishing operations is issued by Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources protection of Ministry of Agriculture and Rural Development

- Giấy đăng ký tàu;
Registration Certificate;

- Giấy đăng kiểm tàu;
Inspection Certificate;

- Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và thuyền viên đi trên tàu;
Indentity paper of officers and crew;

- Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng biển Việt Nam.
Other papers as definef in the nevigation law of Vietnam as well as papers relating to fishing operations in the sea water of Vietnam.

3. Tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu theo quyết định của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản và đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu.
Receive Vietnam Supervisors on the board of vessel (according to the Decision by DECAFIREP) and ensure good living and working conditions for them as other vessel officers.

4. Chấp hành báo cáo theo quy định/Make in due time periodical report.

5. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các nhà chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát.
Strictly obseve the Law of Socialist Republic Of Vietnam and create favourable condition for Vietnam Authorities execute their controlling and inspecting duties.

 

PHỤ LỤC V

MẪU GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTORATE OF FISHERIES
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Số giấy phép gia hạn
/Exiensing licence number:
Lần/Time: ………

 

 

GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
EXTENSION OF LICENSE FOR FISHERIES OPERATIONS

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:

Tên tàu/Name of vessel

 

Quốc tịch/Nationality

 

Số giấy phép/License number

 

Số đăng ký/Regstration number of vessel

 

Nơi đăng ký tàu: (Regitry place of vessel)

 

Được tiếp tục hoạt động trong vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho đến ngày ……………………….. theo các nội dung ghi trong giấy phép.
To continiue operating in the sea waters of the Socialist Republic of Vietnam until …………… In accordance with stipulation defined in the licens.

 

 

Ngày …… tháng ….. năm ……..
NGƯỜI CẤP GIA HẠN
License issuing officer
(Ký và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VI

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QĐ-BNN-TCTS

Hà Nội, ngày     tháng     năm  

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cho phép nhập khẩu tàu cá

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;

Căn cứ quy hoạch phát triển tàu cá của ngành Thủy sản;

Xét đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá của (tổ chức, cá nhân): ......................................................

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Cho phép (tổ chức, cá nhân) ......................................................  được nhập khẩu tàu cá sau:

Tên tàu: ................................................................................................................................

Vật liệu: ...............................................................................................................................

Kiểu tàu: ..............................................................................................................................

Công dụng: ..........................................................................................................................

Năm và nơi đóng ..................................................................................................................

Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:

Chiều dài lớn nhất Lmax ……………       Chiều dài thiết kế Ltk ....................................................

Chiều rộng lớn nhất Bmax ………….       Chiều rộng thiết kế Btk .................................................

Chiều cao mạn D …………………..       Chiều chìm d ..............................................................

Số lượng máy ………………………       Tổng công suất .........................................................

Kiểu máy

Số máy

Công suất

Năm chế tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
- UBND cấp tỉnh (nơi có tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá);
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Tổng cục Hải quan;
- Sở NN&PTNT (nơi có tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá);
- Tổng cục Thủy sản;
- Lưu: VT, TCTS.

TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 53/2012/ND-CP

Hanoi , June,20, 2012

 

DECREE

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE DECREES ON AQUATIC PRODUCT AREA

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Aquatic products dated November 2003;

At the proposal of the Minister of the Ministry of Agriculture and Rural development;

The Government issues the Decree amending and supplementing a number of articles of the Decrees on the aquatic product area

Article 1. Amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 59/2005/ND-CP dated May 04, 2005 of the Government on the production conditions of a number of aquatic sectors

1. Clause 1, Clause 2, Clause 3 and Clause 4 of Article 6 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Dossier for the issuance of license of one (01) set including:

a) Application for license issuance;

b) Types of document prescribed in clause 1, Article 5 of the Decree No. 59/2005/ND-CP (the copy)

2. Dossier for extension of license of one (01) set including:

a) Application for license extension;

b) Certificate of safety of the fishing vessel ( the copy)

3. Organizations or individuals request the re-issuance of license in case the license is lost or torn, crumpled, damaged, submit application under the form prescribed in Annex I promulgated together with this Decree.

4. The competent licensing authorities shall consider the license issuance and the license re-issuance within a period of five (05) working days and license extension within two (2) working days, from the date of fully receiving the dossier as prescribed. In case of not issue or re-issue or extend the license, there must be a written response specifying the reason.”

2. Article 7 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Branch of aquatic.resources exploitation and protection or the unit that is assigned the task of line management on aquatic resources exploitation and protection of central-affiliated provinces and cities issues, extends, re-issues and revokes the license for the organizations and individuals having fish boat registered in provinces.”

Article 2. Annulling a number of Article and clause of Decree No. 14/2009/ND-CP dated February 13, 2009 of the Government amending and supplementing a number of Articles of the Decree No. 59/2005/ND-CP dated May 04, 2005 of the Government on the conditions of production and trading of a number of aquatic sector.

1. Annulling Clause 5 of Article 1

2. Annulling Clause 6 of Article 1

Article 3. Amending and supplementing a number of Articles of Decree No. 33/2010/ND-CP dated March 31, 2010 of the Government on the management of aquatic activities of Vietnamese organizations and individuals on sea areas.

1. Clause 4 and Clause 5 of Article 2 are amended as follows:

“Article 2. Explanation of terms

4. The sea water outside Vietnam sea water is the high sea water and national sea water and other territories.

5. The high sea is the all sea waters that are not lying in the exclusive economic zones, national territorial sea or inland waters as well as not lying in the archipelago waters of the archipelago nation.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 4. Zoning of aquatic exploitation

The coastal areas are limited by the water level of the lowest tide and coastal route. For the islandish localities, the provincial People's Committee will base on the necessity and the specific characteristics of each island to regulate the coastal waters of those islands, but limited to no more than six (06) nautical mile from the water level of the lowest tide of the island. "

3. Article 6 is amended as follows:

“Article 6. Condition of aquatic exploitation outside Vietnam’s sea waters

Organizations and individuals that exploit the aquatic products outside Vietnam sea waters must have the following conditions:

1. For fishing vessels:

a) Fishing vessels that are eligible for the limited operation area of level I or unrestricted. In case of operating in the waters of countries in South East Asia, the fishing vessels must meet the standards of limited operation area of level II or higher;

b) Having been registered Certificate of technical safety of fishing vessel must be remained valid for at least 3 months;

c) Being fully equipped with the safety equipment for people and fishing vessel, the communication corresponding to the sea waters as prescribed by law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. For the seaman and people working on board:

a) The master and chief engineer must have certificate of master or chief engineer granted by the competent authorities;

b) All crewmen are insured;

c) Having book of seaman and fishing vessel or professional certificate of seaman and fishing vessel.

3. For the organizations and individuals taking the fishing vessels to exploit in the sea waters of other countries or territories must meet the conditions for fishing vessel, seaman, people working on board and the following conditions:

a) Having contract for cooperation of aquatic exploitation with the organizations and individuals of the country or the territory having sea and approved by the competent authorites of that country or the territory having sea or in conformity with the content of the fishery cooperation Agreement between the country and territory having sea with the Socialist Republic of Vietnam;

b)The seamen on boat must have general passports;

c) On the boat or group of boat there is at least one (01) person who speaks English or the common language of the countries or territories to which the fishing vessel comes for exploitation;

d) Meeting other conditions as prescribed by law of the home country (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Having contract for cooperation of aquatic exploitation with the organizations and individuals of the country or the territory having sea and approved by the competent authorites of that country or the territory having sea or in conformity with the content of the fishery cooperation Agreement between the country and territory having sea with the Socialist Republic of Vietnam;

b) Meeting the conditions on fishing vessel and seaman and people working on board as prescribed in Clause 1, Clause 2 of this Article;

c) Meeting other conditions as prescribed by law of the home country (if any)

4. Article 7 is amended as follows:

“Article 7. The procedures and licensing order to the fishing vessel for aquatic exploitation of the other countries or territories and returning the papers that the organizations and individuals have submitted upon licensing.

1. The organizations and individuals will submit dossier to the General Directorate of Fisheries under the Ministry of Agriculture and Rural Development. Dossier of one (01) set includes:

a) The licensing application to fishing vessel for the operation of aquatic exploitation in the sea waters of other countries or territories;

b) Having contract for cooperation of aquatic exploitation in the sea waters of other countries or the territories approved by the competent authorites of those countries or the territories ( the notarized copy);

c) The certificate of fishing vessel registration (the copy);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) The master or chief engineer’s certificate (the copy)

2. Within a period of (05) five working days from the receipt of complete dossier as prescribed, the General Directorate of Fisheries will consider the dossier and license the fishing vessel for aquatic exploitation in other countries or territories ( in Vietnamese and English).

In case of failing to license, the General Directorate of Fisheries must reply in writing to the fishing vessel owner and specify the reason.

3. Within a period of (05) five working days from the receipt of complete dossier as prescribed, the General Directorate of Fisheries will consider the dossier and license the fishing vessel for aquatic exploitation in other countries or territories and relevant papers ( in Vietnamese and English) including:.<

a) License for fishing vessel to exploit the aquatic products in the sea water of the countries or territories;

b) The certificate of fishing vessel registration;

c) The certificate of technical safety of fishing vessel;

d) The list, photo and passport of the seaman and people working on board.

4. After licensing for the fishing vessel to exploit aquatic products in the sea waters of other countries or territories, within a period of two (02) working days from the date of licensing, the General Directorate of Fisheries must noify the provincial People’s Committee where there are boats going to exploit aquatic product in other countries or territories and Ministries: Of Defence, Public Security and Foreign Affairs for the coordination, monitoring and management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The license of aquatic exploitation (the original);

b) The certificate of fishing vessel registration (the original);

c) The certificate of technical safety of fishing vessel (bản chính).

6. In order to get back the submitted papers, the organizations and individuals send application for getting back the papers to the General Directorate of Fisheries (under the form as prescribed in the Annex II issued together with this Circular).

Within a period of two (02) working days from the date of receiving the application as prescribed, the General Directorate of Fisheries must return the papers submitted by the organizations and individuals.”

5. Supplementing Clause 6 and Clause 7 into Article 9 as follows:

“Article 9. Responsibilities of organizations and individuals operating the aquatic exploitation outside the Vietnam’s sea waters.

6. Before leaving the sea ports of other countries or territories to get home, the master or the boat owner must notify the General Directorate of Fisheries or the aquatic management agency of central run provinces and cities where the fishing vessels is registered by means of communication or in writing 05 days in advance from the estimated date of arrival at Vietnamese port.

7. The responsibilities of organizations and individuals taking the Vietnamese fishing vessel to exploit aquatic products in the sea waters of other countries or territories:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Guiding and propagating the captain and seaman of the fishing vessel on their rights and responsibilities when conducting fishing operations in the sea waters of other countries or territories; signing labor contracts and complying with the labor law;

c) Coordinating with the functional agencies in order to solve and handle the arising problems relating to people and fishing vessel taken by the organizations and individuals to exploit the aquatic products in the sea waters of other countries or territories;

d) Advancing the cost to bring home the master, seaman and people working on board and other risk costs (if any);

dd) Complying with the provisions of the Decree No. 33/2010/ND-CP. This Decree and other relevant regulations of law”

6. Superseding the Annex I of the Decree No. 33/2010/ND-CP by the Annex III issued together with this Decree.

Article 4. Amending and supplementing a number of Articles of the Decree No. 32/2010/ND-CP dated March 30, 2010 of the Government on the management of aquatic operation of the foreign fishing vessels in Vietnam’s sea waters

1. Clause 3 of Article 3 is amended as follows:

“Article 3. Explanation of terms

2. Vietnam's sea waters are the waters under the sovereignty, sovereign rights and jurisdiction of the Socialist Republic of Vietnam as stipulated in the Law on the national border dated June 17, 2003.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 4. Principle of aquatic operation of foreign fishing vessels in Vietnam's sea waters

3. The foreign fishing vessels are only permitted to perform the aquatic operation in Vietnam's sea waters if having the License of aquatic operation issued by the competent authorities and the License of frequency and equipment of radio transceivers using issued by the Authoriti of Radio Frequency Management ( except for the fishing vessel transporting aquatic products)   

5. The foreign fishing vessels operating the aquatic products in Vietnam’s sea waters must hang Vietnamese flag during the time of operation. The Vietnamese flag must be hung side by side and is as high as the flag of the country hung on the boat.”

3. Article 5 is amended as follows:

“Article 5. License of aquatic operation of the foreign fishing vessel

1. License of aquatic operation (hereafter referred to as Lincense) is issued to each fishing vessel. One fishing vessel owner can ask for the issuance of License for many fishing vessel.

The content of the Licence under the form as prescribed in Annex I issued together with the Decision No. 32/2010/ND-CP.

2. For fishing vessels transporting aquatic products, the duration of the license issued doesnot exceed 12 months. For other fishing vessels operating the aquatic product, the duration of the license under the term of cooperation projects but not exceeding 36 months.

3. The license is extended no more than two (02) times, each extension time doesnot exceed 12 months.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 8. Order and procedures for issuance, re-issuance and extension of license

1. Dossier for the issuance of the 1st License of one (01) set including:

a) Application for the issuance of fishing vessel license in accordance with regulations in Annex III issued together with the Decree No. 32/2010/ND-CP;

b) The cooperation project on the survey and exploration of the aquatic resources is approved by the Prime Minister ( the certified copy) or the cooperation project on technical training and aquatic technology transfer is approved by the Minister of Agriculture and rural Development (the certified copy) or the project on collection and transportation of aquatic product is approved by the Chairman of People’s Committees of central run provinces and cities (the certified copy).

c) The certificate of fishing vessel registration (the certified copy);

d) The certificate of technical safety of fishing vessel (the certified copy)

dd) The master and chief engineer's certificate (the certified copy)

e) The list, photo and passport number of the seaman, people working on board (specify full name, position and contact address).

2. Dossier for the re-issuance of the License of one (01) set including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The issued license ( in case the license is torn and crumpled);

c) Making report on the change of fishing vessel ( if any) enclosed with the papers as prescribed at Points c, d, dd and e, Clause 1 of this Article.

d) Making report on the change of the registered port or change of operation career ( if any).

3. Dossier for the License extension of one (01) set including:

a) Application for license extension under the form as prescribed in Annex V issued together with the Decree No. 32/2010/ND-CP;

b) The issued license (the copy);

c) Certificate of technical safety of fishing vessel (the copy);<

d) Making report on the operation situation of the fishing vessel during the time of the license issuance;

dd) Diary of aquatic exploitation for the fishing vessel operating the aquatic products during the time of the license issuance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The organizations and individuals requesting the issuance of the license or the authorized person come to receive the result at the General Directorate of Fisheries, the Ministry of Agriculture and rural Development or request the licensing agency to send the result via post.”

5. Supplementing Clause 5 into Article 10 as follows:

“Article 10. Cases of license revocation

5. Failing to implement the regulation on report, taking and submission of diary as prescribed.”

6. Article 11 is amended as follows:

“Article 11. Competence for the issuance, re-issuance and extension of License.

1. The General Directorate of Fisheries, the Ministry of Agriculture and Rural Development is the agencies that have the competence for the issuance, re-issuance and extension  and revocation of License for the foreign fishing vessels operating in Vietnam’s sea waters.

2. The time limit for the implementation of the first issuance, re-issuance and extension of license as follows:

a) Within a period of (05) five working days, from the date of complete receipt of dossier as prescribed for the case of first issuance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Within a period of (03) three working days, from the date of complete receipt of dossier as prescribed for the case of extension.”

7. Clause 9 of Article 13 is amended as follows:

“Article 13. Responsibilities of the owner of foreign fishing vessels

9.  The foreign fishing vessels is issued the License of aquatic operation in Vietnam’s sea waters only anchor, collect, receive commodity and sell the aquatic products at the port specified in the License of aquatic operation.”

8. Superseding the Annex I of Decree No. 32/2010/ND-CP by the Annex IV issued together with this Decree.

9. Superseding the Annex II of Decree No. 32/2010/ND-CP by the Annex V issued together with this Decree.

Article 5. Amending, supplementing and annulling a number of Decree No. 52/2010/ND-CP dated May 17, 2010 of the Government on the import of fishing vessels

1. Article 4 is amended as follows:

“ Article 4. Conditions for the imported fishing vessel

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Being steel hull boat with the total capacity of the main engine from 400 CV or more.

3. The age of the boat not exceeding eight (08) years (from the year of new building to the time of import); the main engine of the ship (from the year of manufacture to the time of import) not exceeding two (02) years compared with boat age (for used fishing vessel).

4. Having been registered by the Vietnam Fishing Vessel Registration Agency before sending the vessel to Vietnam (for used fishing vessel).<

These conditions do not apply for the case the fishing vessels are aided by the foreign Government, organizations and individuals to Vietnam

2. Annulling the Article 5 and Article 6.

3. Article 7 is amended as follows:

“Article 7. Order and procedure for import of fishing vessel.

1. The organizations and individuals that import the fishing vessels must have the application for import ( under the form as prescribed in Annex I issued together with the Decree No. 52/2010/ND-CP), enclosed with the dossier sent to the Service of Agriculture and rural Development where the head office or representative office of the organizations is located or where the individuals requesting the import have the permanent residence, In case the dossiers are not complete as prescribed, within one (01) working day, the Service of Agriculture and rural Development must notify the organizations and individuals that request the import of the fishing vessel to supplement their dossiers.

2. Within three (03) working days from the date of fully receiving the dossier as prescribed, the Service of Agriculture and rural Development must give its opinions and transfer the entire dossier to the General Directorate of Fisheries.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The written permission for the import of the fishing vessel shall be sent to the organizations and individuals requesting the the import of the fishing vessel, at the same time to the agencies concerned:.  The Service of Agriculture and rural Development where the fishing vessel owner register permanent residence, the Ministry of National Defence (the High Command of Border Guard), the Ministry of Finance, the General Department of Customs.”

4. Clause 4, Article 12 is amended as follows:

“Article 12. Registration of imported fishing vessel

4. Issueing the Certificate of fishing vessel registration,

Within three (03) working days from the date of fully receiving the dossier as prescribed, the fishing vessel registration agency will issue the Certificate of fishing vessel registration and enter the Book of Vietnam fishing vessel registration.

In case the dossier is not complete as prescribed, the fishing vessel registration agency must notify the organizations and individuals that make the import within two (02) working days from the receipt of dossier for supplementation.”

5. Article 13 is amended as follows:

“Article 13. Dossier of non-term fishing vessel registration

1. The organizations and individuals submit one (01) set of dossier of fishing vessel registration at the fishing vessel registration agency where the organizations and individuals locate their head offices or register permanent residence;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The written permission for the import of fishing vessel of the competent agencies (the certified copy);

c) The certificate of deregistration (the original), together with Vietnamese translations (certified copies) for the used fishing vessels;

d) The customs declaration with the certification of the completion of customs procedures ( the certified copy);

dd) The receipt of payment of taxes as prescribed by Vietnamese Law ( the certified copy);

e) The photo of the imported fishing vessel (02 color photos, size 9 x 12), taken in the direction along the sides of the vessel.

2. The dossier presented at the fishing vessel registration agency includes: The factory dossier of the shipbuilding establishment for the newly-built fishing vessel”

6. Article 15 is amended as follows:

“Article 15. The competence for decision on fishing vessel import

The General Directorate of Fisheries and the Ministry of Agriculture and rural Development are the competent agencies to decide on the import of the fishing vessel”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 16. The competence for registration of imported fishing vessel

The provincial People's Committees shall organize the registration of fishing vessels and register the seaman crew for the imported fishing vessels, aggregate and statistic the imported fishing vessels at the localies and periodically make reports to the General Directorate of Fisheries and the Ministry of Agriculture and rural Development. "

Article 6. Implementation provision

1. This Decree takes effect on August 10, 2012

2. This Decree annuls the articles and clause of the following Decrees:

a) Clause 1, 2, 3 and 4, Article 6 and 7 of the Decree No. 59/2005/ND-CP dated May 04, 2005 of the Government on the conditions of production and trading of a number of aquatic sectors;

b) Clause 5 and Clause 6, Article 1 of the Decree No. 14/2009/ND-CP dated February 13, 2009 of the Government amending and supplementing a number of Articles of the Decree No. 59/2005/ND-CP dated May 04, 2005 of the Government on the conditions of production and trading of a number of aquatic sectors;

c) Article 6 and 7 and Annex I of Decree No. 33/2010/ND-CP dated March 31, 2010 of the Government on the management of aquatic products of the Vietnamese organizations and individuals in the sea waters;

d) Clause 2, Article 3, Clause 3, Article 4, 5, 8 and 11, Clause 9, Article 13 of Annex I and II of the Decree No. 32/2010/ND-CP dated March 30, 2010 of the Government concerning the management of aquatic operation of the foreign fishing vessels in Vietnam’s sea waters;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Repsonsibilities for implementation organization

1. The Ministry of Agriculture and rural Development will preside over and coordinate with the Ministries and sectors concerned to organize the implementation of this Decree.

2. The Ministers and Heads of ministerial-level agencies, Heads of government-affiliated agencies, Chairmans of the People’s Committees of centrally-run provinces a-In a demo version, MT is only available for two segments per session.cities are liable to execute this Decree

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

ANNEX I

APPLICATION FOR RE-ISSUANCE OF THE LICENSE OF AQUATIC EXPLOITATION
(Issued together with the Decree No. 53/2012/ND-CP dated June 20, 2012 of the Government)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

…….., date … month … year……..

APPLICATION FOR THE RE-ISSUANCE OF THE LICENSE OF AQUATIC EXPLOITATION

To: …………………………………………………………

Vessel owner: ………………………………… Tel: .....................................................................

Permanent residence: ............................................................................................................

ID No.:..................................................................................................................................

Contact frequency of the ship station (if any): …………………… Date of issue: ...........................

Place of issue: ......................................................................................................................

License of aquatic exploitation issued No.:  .............................................................................
on date ……………. month ……….year …………….; expired on date ….. month ….. year………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

To kindly request the state management agency on the exploitation and protection of aquatic resources to change/re-issue the License of aquatic exploitation in order for my vessel to be allowed to operate the aquatic exploitation.

I undertake that I will use my vessel for the purpose of aquatic exploitation in conformity with the contents specified in the License that has been changed/re-issued and comply with the regulations of the law.

 

 

APPLICANT
(Vessel owner)

 

ANNEX II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------------------------------

…….., date … month … year……..

APPLICATION FOR RECEIVING BACK THE SUBMITTED PAPERS

I am: ....................................................................................................................................

Address/working place: ..........................................................................................................

............................................................................................................................................

ID No. ( or Passport No.): .............................................................. Issue place: ………………..

Issue date: ...........................................................................................................................

Tel: …………………….. Fax: …………………. Email: ...............................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Date …../…../………….. I was licensed to my vessel by the General Directorate of Fisheries for the exploitation of aquatic products in the sea waters of  ............................................................................ License No. :

............................................................................................................................................

I have submitted the following papers:

1. .........................................................................................................................................

2. .........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Now I would like to receive back the papers submitted to the General Directorate of Fisheries  .

Sincerely yours

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPLICANT
(Signature and full name)

 

ANNEX III

DIVISION OF ZONE AND ROUTE FOR EXPLOITATION OF AQUATIC PRODUCTS IN VIETNAM’S SEA WATERS
(Issued together with the Decree No. 53/2012/ND-CP dated June 20, 2012 of the Government)

 

ANNEX IV

FORM OF LICENSE FOR THE OPERATION OF AQUATIC PRODUCTS FOR THE FOREIGN FISHING VESSEL
(Issued together with the Decree No. 53/2012/ND-CP dated June 20, 2012 of the Government)

MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
GENERAL DIRECTORATE OF FISHERIES
-------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number: ………….

 

 

LICENSE OF AQUATIC OPERATION

DIRECTOR GENERAL OF GENERAL DIRECTORATE OF FISHERIES LICENSES:

Name of vessel:

Nationality:

Registration number:

Registry place:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Bmax (m):
Breadth             ……………..

H (m):
Depth           ………………..

……………..
Total tonnage   /Ton

Main engine power

 

………….

/Hp

Main engine model


Vessel owner:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Number of seaman:


Contact frequency:


Radio call:


Representative of Vietnam:

 

Address:

 


To carry out aquatic operations in the sea waters of the Socialist Republic of Vietnam subject to the following conditions:

1. The vessel used for the purpose

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Kind of Fishery

 

3. Operation area

 

4. Place for doing entry visa procedure

Port registered

 

5. The validity of the license will be expire on

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Marine species not allowed to catch

 

2. The use of explosives, electro magnets and toxic substance for aquatic exploitation is prohibited

3. Causing environmental pollution

4. Sales/trading of aquatic product at sea in any form

 

…….., date … month … year……..

 

SOME STIPULATIONS FOR LICENSED VESSELS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The vessel has to bear clear signs just as they have been notified to the Vietnamese authority and all necessary papers requested to be available on vessel:

- The license of aquatic operation is issued by Department of Exploitation and Protection of Aquatic Resources, Ministry of Agriculture and Rural Development

- Registration Certificate;

- Inspection Certificate;

- Indentity papers of officers and seamen;

- Other papers as defined in the Vietnam Maritime Law as well as the papers relating to the aquatic operations in theVietnam’s sea waters.

3. Receiving Vietnam’s Supervisors on the board of vessel according to the Decision by Department of Exploitation and Protection of Aquatic Resources and ensure good living and working conditions for them as other officers on board.

4. Making periodical report as prescribed

5. Strictly observing the Law of the Socialist Republic Of Vietnam and create favourable conditions for Vietnam’s Authorities to execute their controlling and inspecting duties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX V

FORM OF LICENSE EXTENSION FOR FOREIGN FISHING VESSELS
(Issued together with the Decree No. 53/2012/ND-CP dated June 20, 2012 of the Government)

MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
GENERAL DIRECTORATE OF FISHERIES
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Extended licence number:
/Time: ………

 

 

LICENSE EXTENSION FOR FISHERIES OPERATIONS

DIRECTOR GENERAL OF GENERAL DIRECTORATE OF FISHERIES LICENSES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Nationality

 

License number

 

Regstration number of vessel

 

Registration place of vessel

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Date …… month ….. year……..
License issuing officer
(Signature and seal)

 

ANNEX VI

FORM OF DECISION ON PERMISSION FOR IMPORT OF FISHING VESSEL
(Issued together with the Decree No. 53/2012/ND-CP dated June 20, 2012 of the Government)

MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
GENERAL DIRECTORATE OF FISHERIES
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Số:       /QĐ-BNN-TCTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

DECISION

With respect to import of fishing vessel

DIRECTOR GENERAL OF THE GENERAL DIRECTORATE OF FISHERIES

Pursuant to Decree No. 01/2008/ND-CP dated May 03, 2008 01 of the Government regulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Decree No. 75 / 2009/ND-CP September 10, 2009 of the Government amending the Article 3 of the Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government regulating the functions, duties, authority and organization of the Ministry of Agriculture and rural Development;

Pursuant to Decree No. 52/2010/ND-CP dated March 15, 2010 by the Government on the import of fishing vessels;

Pursuant to the planning for development of fishing vessel of the aquatic sector;

Considering the application for the import of fishing vessel of (organizations and individuals):….

At the proposal of the Director General Of The General Directorate Of Fisheries

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To permit (organizations and individuals) ........................  … to import the following fishing vessel:

Vessel name: .......................................................................................................................

Material: ...............................................................................................................................

Type of vessel: ......................................................................................................................

Utility: ..................................................................................................................................

Year and place of building ......................................................................................................

BASIC TECHNICAL PARAMETERS OF FISHING VESSEL:

 Max lenghth……………          Design length ...........................................................................

 Max breadth ………….           Design broad ...........................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Number of engines ………………………       Total capacity .......................................................

Type of engine

Number of engine

Capacity

Year of building

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Director General

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/06/2012 sửa đổi Nghị định về lĩnh vực thủy sản

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.249

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.201.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!