ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7670/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai
đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 809/QĐ-TTg); UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2023 (Chương trình)
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Phổ biến, quán triệt và tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định số 809/QĐ-TTg , Thông tư so 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về
lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững (PTLNBV) và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I đến các sở, ngành và địa
phương trên địa bàn tỉnh bảo đảm kịp thời, đồng bộ và hiệu quả.
b) Bảo vệ và phát triển bền vững đối với toàn bộ diện
tích rừng hiện có và diện tích rừng được tạo mới; nâng cao hiệu quả công tác quản
lý bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại phục vụ
công tác quản lý, điều hành để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới về
công tác quản lý bảo vệ rừng; nâng cao chất lượng trong công tác theo dõi diễn
biến rừng phục vụ cho việc công bố hiện trạng rừng sát với thực tế, đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
d) Đầu tư mua sắm các trang thiết bị phục vụ cứu hộ
các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp do người dân tự nguyện giao nộp
hoặc là tang vật vi phạm do lực lượng Kiểm lâm thu giữ chờ xử lý theo quy định.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ việc thực hiện Chương trình là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng
của tỉnh; từ đó để các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện quyết liệt, tiết kiệm và có hiệu quả các nội dung được giao.
b) Bám sát các nội dung Quyết định số 809/QĐ-TTg ,
hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT và các quy định khác có liên quan để
thực hiện phân bổ vốn; thống nhất tổ chức thực hiện ở tất cả các cấp, các ngành
đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
c) Phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương, cơ quan,
đơn vị có liên quan; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
hoạt động đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thu thập hồ sơ, kiểm tra, xác minh hiện trường
biến động rừng và cập nhật, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng; thuê đơn vị tư
vấn để chuẩn hóa, khắc phục lỗi cơ sở dữ liệu diễn biến rừng trong phần mềm
FMRS 4.0; In bản đồ thành quả theo dõi diễn biến rừng năm 2023 để lưu trữ theo
quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT .
2. Tuần tra truy quét, ngăn chặn hành vi phá rừng
và xử lý vi phạm trong lĩnh vực lâm nghiệp.
3. Phát triển hệ thống thông tin quản lý ngành và
chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp:
4. Quản lý, cứu hộ các loài động vật rừng, thực vật
rừng nguy cấp.
5. Hỗ trợ UBND các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn toàn tỉnh có diện tích rừng tự nhiên lớn, điều kiện kinh tế còn khó khăn
trong việc tổ chức các hoạt động chống chặt phá rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng,
gồm: xây dựng phương án phòng cháy và chữa cháy rừng; diễn tập chữa cháy rừng;
bồi dưỡng cho người tham gia chữa cháy rừng; hỗ trợ người tham gia bảo vệ rừng,
chữa cháy rừng bị tai nạn; hoạt động của Ban chỉ huy về các vấn đề cấp bách
trong bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng của cấp xã.
6. Tổ chức rà soát, xác định diện tích đất quy hoạch
lâm nghiệp có cây tái sinh để lập hồ sơ và thực hiện việc khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
góp phần nâng cao tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh.
7. Xây dựng cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự
báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, trình UBND tỉnh ban hành để tổ chức
triển khai thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng kinh phí: 9.803.379.000 đồng, được bố trí
cho 07 hoạt động, cụ thể như sau:
STT
|
Hoạt động đề xuất
|
Năm 2023 (đồng)
|
1
|
Theo dõi diễn biến rừng
|
3.306.342.468
|
1.1
|
Thu thập hồ sơ, kiểm tra, xác minh hiện trường
biến động rừng và cập nhật, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
|
1.830.000.000
|
1.2
|
Thuê đơn vị tư vấn để chuẩn hóa, khắc phục lỗi
cơ sở dữ liệu diễn biến rừng trong phần mềm FMRS 4.0
|
1.210.000.000
|
1.3
|
In bản đồ thành quả theo dõi diễn biến rừng
năm 2023 để lưu trữ theo quy định
|
266.342.468
|
2
|
Tuần tra truy quét, ngăn chặn hành vi phá rừng và
xử lý vi phạm trong lĩnh vực lâm nghiệp
|
250.000.000
|
3
|
Phát triển hệ thống thông tin quản lý ngành và
chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp
|
3.000.000.000
|
4
|
Quản lý, cứu hộ các loài động vật rừng, thực vật
rùng nguy cấp
|
773.500.000
|
5
|
Hỗ trợ bảo vệ rừng tại cơ sở (cấp xã)
|
1.620.000.000
|
6
|
Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
|
440.988.000
|
7
|
Xây dựng cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp
dự cháy rừng tỉnh Lâm Đồng
|
412.549.000
|
Tổng cộng
|
9.803.379.000
|
(Dự toán chi tiết theo Văn bản thẩm định số
2144/STC-HCSN ngày 25/8/2023 của Sở Tài chính)
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí bổ sung có mục
tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2023 thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững theo Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày
09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm 2023.
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến rừng, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công bố hiện trạng rừng năm 2023, báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; hướng dẫn, kiểm tra việc theo dõi diễn biến
rừng ở địa phương theo quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT .
b) Đầu tư chuồng trại nuôi nhốt; mua dụng cụ, trang
thiết bị vật tư, y tế cơ bản nhằm cứu hộ các loài động vật rừng nguy cấp do người
dân tự nguyện giao nộp hoặc là tang vật vi phạm do lực lượng Kiểm lâm và các lực
lượng khác thu giữ chờ xử lý theo quy định.
c) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản
lý điều tra, giám sát tài nguyên rừng; tổ chức thực hiện bay Flycam chụp hiện
trạng rừng hàng tháng; phối hợp với các địa phương, công an, quân đội và các
đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra đột xuất các điểm nóng về công tác quản
lý, bảo vệ rừng.
d) Xây dựng hệ thống quản lý ngành lâm nghiệp và
chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp.
đ) Phối hợp với các địa phương, chủ rừng kiểm tra,
rà soát, thẩm định hồ sơ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên hoặc khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung theo quy định.
e) Xây dựng cấp dự báo cháy rừng và bảng tra cấp dự
báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và tham mưu trình UBND tỉnh ban hành cấp
dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động
trong quá trình thực hiện Chương trình PTLNBV và báo cáo kết quả thực hiện; sơ
kết thực hiện Chương trình PTLNBV năm.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các đơn vị tổ chức chức triển khai thực
hiện theo đúng Kế hoạch thực hiện Chương trình PTLNBV năm 2023 của tỉnh đã ban
hành.
b) Phân bổ kinh phí hoạt động Chương trình PTLNBV
năm 2023 cho các đơn vị; giao cơ quan chuyên môn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
trong quá trình tổ chức thực hiện, quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
c) Chỉ đạo các đơn vị chủ rừng trên địa bàn kiểm
tra, rà soát xác định điện tích đất quy hoạch lâm nghiệp có cây rừng tái sinh để
lập hồ sơ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định
và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định.
d) Chỉ đạo cơ quan chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện theo dõi diễn biến rừng trên địa bàn huyện; tổng hợp, báo cáo kết quả
theo dõi diễn biến rừng theo quy định; quản lý, lưu trữ hồ sơ và cơ sở dữ liệu
rừng cấp huyện theo đúng quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT .
đ) Chỉ đạo UBND các xã/phường/thị trấn có rừng trên
địa bàn huyện, thành phố tăng cường tổ chức các hoạt động chống chặt phá rừng,
phòng cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn quản lý.
e) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động
trong quá trình thực hiện Chương trình PTLNBV và báo cáo kết quả thực hiện; sơ
kết thực hiện Chương trình PTLNBV năm.
4. Các đơn vị khác có liên quan: Căn cứ theo chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình thực hiện tham mưu, đề xuất kịp thời cấp
có thẩm quyền triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Chương trình
PTLNBV.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo Kế
hoạch này chủ động xây dựng kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện có hiệu
quả, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
b) Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng
thường trực Ban chỉ đạo Chương trình PTLNBV giai đoạn 2021-2025, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) kết quả thực hiện hàng quý, 06 tháng và báo cáo năm
theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 03 tháng, 06 tháng và đột xuất tổng hợp tình
hình, kết quả thực hiện tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, LN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phúc
|