ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1527/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 20
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học
ngày 10 tháng 12 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 120/NQ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ phát triển bền vững Đồng bằng sông Cửu
Long thích ứng biến đổi khí hậu;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI
về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ chính trị;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy hoạch vùng Đồng
bằng sông Cửu Long đến năm 2023, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
492/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả
dự án “Đánh giá hiện trạng và đề xuất nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Đa dạng sinh học giữ vai trò
quan trọng để phát triển kinh tế xanh, bền vững, là giải pháp trước mắt, lâu
dài để bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu;
bảo tồn đa dạng sinh học là trực tiếp góp phần phát triển bền vững kinh tế xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho Nhân dân, bảo tồn đa dạng sinh học là
quyền, trách nhiệm của cộng đồng.
Đối với tỉnh Bến Tre, các thế
mạnh, tiềm năng phát triển kinh tế như nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, hoa
kiểng và du lịch sinh thái phát triển dựa trên các vùng đất ngập nước ven sông,
ven biển; tỉnh được đánh giá có đa dạng sinh học cao với các hệ sinh thái vùng
cửa sông ven biển, khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước, rừng ngập mặn,… Theo
định hướng của tỉnh, phát triển kinh tế hài hòa với bảo vệ môi trường, thiên
nhiên, không đánh đổi môi trường với lợi ích kinh tế để xây dựng Bến Tre xanh;
đồng thời tăng cường thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019
của Bộ chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 Khóa XI về chủ
động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường; và cụ thể Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở kết quả thực hiện hoàn thành dự án “Đánh giá
hiện trạng và đề xuất nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn
năm 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050”, phù hợp với Quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học và Quy hoạch vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Chính phủ, Quy hoạch
phát triển tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn năm 2050, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành “Kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai
đoạn đến năm 2030 ” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động) với các nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Bảo vệ, phục hồi các hệ sinh
thái tự nhiên; đa dạng sinh học được bảo tồn, sử dụng bền vững, gắn với an ninh
quốc phòng. Qua đó, góp phần đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo
vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên; và các không gian đô thị - nông thôn, văn
hóa, thể thao, du lịch, công nghiệp, nông nghiệp sinh thái phát triển theo hướng
phát triển bền vững, thân thiện môi trường; góp phần ứng phó biến đổi khí hậu,
phòng chống thiên tai, duy trì đa dạng sinh học chung vùng Đồng bằng sông Cửu
Long và quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể
- Ưu tiên bảo vệ, duy trì, cải
thiện các khu bảo tồn hiện có của tỉnh gắn với phát triển du lịch sinh thái;
chú trọng công tác bảo tồn khu vực cửa sông, biển, các vùng đất ngập nước quan trọng.
- Phục hồi, cải tạo Khu bảo vệ
cảnh quan Thạnh Phú, Khu bảo tồn Sân chim Vàm Hồ; đánh giá, xem xét thành lập
mới các khu bảo tồn theo Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia.
- Nâng cao độ che phủ rừng, tỷ
lệ che phủ rừng năm 2025 đạt 02%, năm 2030 đạt từ 2,1%.
- Tăng cường ngăn ngừa, kiểm
soát các loài ngoại lai xâm hại, đặc biệt trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Các nguồn gen hoang dã, các
giống cây trồng có giá trị kinh tế, đặc trưng của tỉnh được đánh giá, lưu giữ,
bảo tồn, chia sẻ lợi ích từ nguồn gen.
- Bảo vệ các loài động, thực
vật nguy cấp, quý hiếm, hoang dã trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học, môi trường tự nhiên, tài
nguyên rừng: có 90%[1] người
dân tỉnh Bến Tre được phổ biến, tuyên truyền.
- Hoàn thiện được bộ cơ sở dữ
liệu về đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre.
2. Tầm nhìn đến năm 2050
Đến năm 2050, các khu bảo tồn,
các loài nguy cấp, các nguồn gen quý của tỉnh được bảo tồn hiệu quả, sử dụng
bền vững, mang lại lợi ích thiết thực cho người dân và tỉnh Bến Tre phát triển
hài hòa giữa kinh tế và bảo vệ môi trường. Bảo tồn, phục hồi sinh thái vùng đất
ngập nước quan trọng ven biển tỉnh Bến Tre tiến đến đề xuất Khu Ramsar.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Tăng cường phục hồi, bảo
tồn đa dạng sinh học
a) Nâng cao hiệu quả quản lý
khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên: Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu
bảo vệ cảnh quan, đất ngập nước Thạnh Phú; Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu
bảo vệ loài - sinh cảnh cho Sân chim Vàm Hồ.
b) Đánh giá và đề xuất Di sản
thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Luật Bảo vệ môi trường: Thực hiện
đánh giá, đề xuất cho khu bảo tồn Sân Chim Vàm Hồ.
c) Phục hồi các hệ sinh thái tự
nhiên bị suy thoái: Nghiên cứu, thành lập các khu bảo vệ cảnh quan mới theo Quy
hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050, các
khu vực như: Vùng cửa sông Hàm Luông, vùng cửa sông Ba Lai; Khu đa dạng sinh học
cao rừng ngập mặn ven biển Cù Lao Bảo huyện Ba Tri; Phục hồi và trồng mới rừng
ngập mặn ven biển phù hợp theo chỉ tiêu phân bổ đất rừng tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 9 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Áp dụng biện pháp bảo tồn
hiệu quả ngoài khu vực các khu bảo tồn: Xây dựng mô hình đồng quản lý, bảo vệ
và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản vùng cửa sông, ven biển tỉnh Bến Tre.
đ) Phối hợp các cơ quan Trung
ương, các tỉnh thực hiện hành lang bảo tồn đa dạng sinh học theo Quy hoạch phát
triển vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ): hành lang đa dạng sinh học liên tỉnh kết nối
Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau - sân chim Đầm Dơi - Thạnh Phú - khu dự trữ sinh quyển
Cần Giờ và hành lang Tiền Giang, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau theo Quy hoạch Bảo tồn
đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Tăng cường bảo tồn các
loài nguy cấp, quý hiếm
a) Định kỳ 05 năm đánh giá, cập
nhật, công bố Danh mục các loài nguy cấp, quý hiếm trên địa bàn tỉnh, năm 2023 công
bố dựa trên kết quả dự án ”Đánh giá hiện trạng và đề xuất nhiệm vụ bảo tồn đa
dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
b) Nghiên cứu, thành lập, đầu
tư Điểm cứu hộ động vật hoang dã tại Chi cục Kiểm lâm tỉnh.
c) Năm 2029 - 2030, đánh giá,
cập nhật hiện trạng đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre bao gồm điều tra đánh giá các
loài động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm làm cơ sở thực hiện các nhiệm vụ
bảo tồn giai đoạn 2031 - 2040.
3. Tăng cường công tác bảo
tồn nguồn gen, quản lý tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích, bảo vệ tri thức
nguồn gen
a) Thực hiện điều tra, thu
thập, lưu giữ nguồn gen các giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế của
tỉnh Bến Tre.
b) Nghiên cứu, xây dựng Đề án
thành lập Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học bảo tồn các nguồn gen có giá trị khoa
học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường, văn hóa - lịch sử tỉnh
Bến Tre: thực hiện bảo tồn nguồn gen cây Dừa, Trung tâm Dừa Đồng Gò tỉnh Bến
Tre; Đầu tư phát triển Trung tâm Giống và Hoa kiểng tỉnh Bến Tre.
c) Thực hiện các chương trình
khuyến khích cộng đồng tham gia bảo tồn các giống cây trồng, giống vật nuôi bản
địa, quý, đặc hữu và có giá trị kinh tế.
4. Đánh giá phát huy lợi ích
đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững, phòng chống thiên tai, thích ứng
biến đổi khí hậu
a) Điều tra, kiểm kê, thống kê,
đánh giá và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre kết nối cơ sở
dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.
b) Thực hiện theo dõi diễn biến
tài nguyên rừng.
c) Thực hiện các mô hình du
lịch sinh thái tại khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên; phát triển các
sản phẩm du lịch sinh thái gắn kết với bảo tồn đa dạng sinh học.
d) Thành lập thí điểm khu bảo
tồn đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm
Tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại Đồng bằng sông Mê Công.
đ) Phát triển nông nghiệp hữu
cơ thân thiện với môi trường, nâng tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp sản xuất hữu
cơ đạt 16 - 18%[2] diện
tích đất nông nghiệp.
e) Bảo tồn và phát triển đa
dạng sinh học đô thị và nông thôn: Phát triển không gian xanh, cảnh quan thiên
nhiên đô thị, đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước trong đô thị theo quy định;
đảm bảo thực hiện mục tiêu trồng 10 triệu cây xanh trong thời gian 5 năm (2021-
2025) theo Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025
(ưu tiên trồng các loài cây bản địa); phát triển vườn thực vật tại các trường học.
g) Thực hiện Đề án Du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí tại Ban Quản lý Rừng Phòng hộ và Đặc dụng năm 2022 -
2030 tầm nhìn đến năm 2050.
h) Bảo tồn đa dạng sinh học
thích ứng biến đổi khí hậu: Xây dựng các mô hình bảo tồn đa dạng sinh học tại
các khu vực có đa dạng sinh học cao, dễ tổn thương do tác động biến đổi khí
hậu; nhân rộng các mô hình thích ứng biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái;
tiếp tục thực hiện Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông
qua nỗ lực hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn nâng cao trữ lượng cac-bon và
quản lý bền vững tài nguyên rừng.
5. Kiểm soát các hoạt động
tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học
a) Kiểm soát chặt chẽ hoạt động
chuyển mục đích sử dụng đất, rừng, mặt nước và phương thức khai thác, canh tác kém
bền vững, các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
b) Hạn chế tối đa và kiểm soát
chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất là rừng tự nhiên, vùng đất ngập nước quan trọng, các lưu vực sông,
vùng ven biển; ngăn chặn các hoạt động khai thác có tính hủy diệt nguồn lợi
thủy sản.
c) Kiểm soát chất thải, đặc
biệt là rác thải nhựa khu vực gần các khu bảo tồn, khu vực ven biển.
d) Kiểm soát nạn khai thác, nuôi
nhốt, buôn bán và tiêu thụ động vật hoang dã trái pháp luật; khai thác tận diệt
các loài hoang dã, đặc biệt các loài chim trong mùa di cư, loài thủy sản trong
mùa sinh sản.
đ) Ngăn ngừa, kiểm soát chặt
chẽ, phòng ngừa các loài ngoại lai xâm hại; định kỳ 05 năm cập nhật công bố các
loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; Đánh giá hiện trạng và đề xuất kiểm
soát, diệt trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường năng lực thực
thi pháp luật về đa dạng sinh học
a) Tập huấn nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ quản lý tại các cơ quan, đơn vị như: Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc liên quan, Cảnh
sát môi trường tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cán bộ môi trường cấp xã.
b) Thực hiện đánh giá kết quả
triển khai các quy định pháp luật về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh; xây
dựng Kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2031 -
2040.
2. Nâng cao nhận thức bảo
tồn thiên nhiên đa dạng sinh học
a) Xây dựng Chương trình truyền
thông về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường tự nhiên tỉnh Bến Tre.
b) Tuyên truyền thường xuyên
hàng năm nhằm nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học; lồng
ghép truyền thông với bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, phòng tránh
thiên tai trên địa bàn tỉnh với nhiều hình thức: báo, truyền hình, loa phát
thanh xã, các bài tin trên website; tài liệu, sổ tay truyền thông; hoạt động
thực tế, sinh hoạt ngoại khóa cho các em học sinh, pano, biển báo tại khu vực
các khu bảo tồn, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng.
c) Thực hiện tuyên truyền không
săn bắn, mua bán, vận chuyển, giết mổ, tiêu thụ, tàng trữ, quảng cáo, xâm hại
động vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm theo Hướng dẫn số 13-HD/BTGTW ngày 19
tháng 7 năm 2021 của Ban Tuyên giáo Trung ương.
3. Thực hiện lồng ghép yêu
cầu về bảo tồn đa dạng sinh học vào các dự án đầu tư công, chính sách phát triển
a) Đảm bảo các chỉ tiêu về bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (diện tích rừng, khu bảo tồn) trong quy
hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh.
b) Lồng ghép bảo tồn đa dạng
sinh học vào các chương trình, dự án phù hợp của các ngành, địa phương.
c) Đảm bảo tiêu chí về đa dạng
sinh học trong đánh giá tác động môi trường các dự án, đặc biệt khu vực dự án
liên quan vùng cửa sông, ven biển, khu bảo tồn, vùng đất ngập nước quan trọng.
4. Thực hiện nghiên cứu khoa
học, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo tồn sử dụng bền vững đa dạng sinh
học
a) Thực hiện các chương trình,
đề tài, dự án nghiên cứu về các nguồn gen có giá trị trên địa bàn tỉnh; các
biện pháp kiểm soát, diệt trừ loài ngoại lai xâm hại; bảo tồn các loài nguy
cấp, quý hiếm.
b) Ứng dụng các thành tựu khoa
học công nghệ tiên tiến như công nghệ thông tin, viễn thám,... trong quản lý,
điều tra, quan trắc, theo dõi đa dạng sinh học của tỉnh.
5. Đảm bảo nguồn lực tài
chính cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học
a) Cân đối, bố trí vốn ngân
sách nhà nước, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí địa phương cho bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học, quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên theo
Điều 21, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định một số nội dung chi tiết Luật Bảo vệ môi trường; tranh thủ, huy động các nguồn
hợp tác, tài trợ ODA cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
b) Khuyến khích, huy động sự
tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp đầu tư tài chính cho bảo tồn đa dạng sinh
học; thực hiện các mô hình hợp tác công - tư trong bảo tồn và sử dụng bền vững
dịch vụ hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
c) Nghiên cứu thí điểm, triển
khai áp dụng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên nhằm tạo nguồn lực bảo vệ,
duy trì và phát triển hệ sinh thái tự nhiên (theo Điều 138, Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020).
6. Tăng cường hợp tác quốc
tế, hợp tác vùng trong bảo tồn đa dạng sinh học
a) Tỉnh sẽ tiếp tục duy trì và
phát triển quan hệ hợp tác hữu nghị với các nhà tài trợ, đối tác giúp tỉnh
trong thời gian qua như tổ chức IUCN, WWF,... tỉnh Tun- che-a nước Ru-ma-ni
(Bản ghi nhớ hợp tác 16 tháng 10 năm 2014 trong khuôn khổ ASEM-10), Viện Nghiên
cứu và Phát triển Quốc gia Đồng bằng Đa Nuýp, Khu dự trữ sinh quyển Đồng bằng
Đa Nuýp Châu Âu (Thỏa thuận hợp tác ngày 01 tháng 3 năm 2019).
b) Tích cực phối hợp, tham gia
các hoạt động, diễn đàn, hội thảo của các tổ chức quốc tế, Trung ương, các
Trường Đại học, Viện nghiên cứu, các tỉnh khu vực vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
góp phần thực hiện các cam kết trong các Điều ước quốc tế về bảo tồn và sử dụng
bền vững đa dạng sinh học mà Việt Nam đã ký kết.
IV. NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN
BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẾN NĂM 2030
Ban hành kèm theo Kế hoạch này
Phụ lục I: Danh mục 24 nhiệm vụ, dự án ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh
Bến Tre.
V. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG
a) Nguồn ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
b) Nguồn kinh phí lồng ghép
trong các Chương trình mục tiêu quốc gia chương trình, kế hoạch, dự án khác có
liên quan.
c) Nguồn thu từ dịch vụ môi
trường rừng và cho thuê môi trường rừng, dịch vụ môi trường liên quan đến đa
dạng sinh học, chi trả dịch vụ hệ sinh thái.
d) Đầu tư, đóng góp, ủng hộ,
tài trợ từ tổ chức, cá nhân.
đ) Nguồn tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
VI. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Giám sát tiến độ triển
khai và thực hiện Kế hoạch hành động
Tiến độ của Kế hoạch hành động
được giám sát dựa trên các kết quả theo từng giai đoạn của các nhiệm vụ, đề án,
dự án, hoạt động cụ thể trong Danh mục các nhiệm vụ/dự án và Tiêu chí đánh giá
kèm theo.
a) Cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, đánh giá việc triển khai, thực hiện các
nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh; tổng hợp tình
hình thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất đến ngày 15 tháng
12 hàng năm để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, trước ngày 31 tháng
12 hàng năm.
b) Cấp huyện: Phòng Tài nguyên
môi trường chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện giám sát,
đánh giá việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ cấp địa phương và cấp cộng
đồng trên địa bàn; tổng hợp tình hình thực hiện gửi Sở tài nguyên và Môi trường
trước ngày 20 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Đánh giá thực hiện Kế
hoạch hành động
a) Đánh giá Kế hoạch hành động
thực hiện 02 lần:
- Lần 01: Đánh giá giữa kỳ vào
năm 2025, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 9 năm 2025.
- Lần 02: Thực hiện tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện của kế hoạch hành động vào năm 2030; báo cáo cuối kỳ
gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 9 năm 2030.
b) Kế hoạch hành động được đánh
giá để xác định những kết quả đạt được và rút ra bài học cho Kế hoạch hành động
của giai đoạn tiếp theo ; việc sửa đổi, đánh giá Kế hoạch hành động phải được
thực hiện thông qua Hội nghị đánh giá giữa kỳ.
c) Ban hành kèm theo Kế hoạch
này Phụ lục II: Chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường
a) Chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện, giám
sát, đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hành động; tổ chức
có hiệu quả một số chương trình, đề án, dự án được giao.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan trong đánh giá, đề xuất di sản thiên nhiên, khu bảo tồn trên
địa bàn tỉnh.
c) Hỗ trợ, phối hợp chuyên môn
với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện công tác truyền thông, các nhiệm vụ/dự
án bảo tồn đa dạng sinh học.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ/dự án thuộc trách nhiệm quản lý; nhiệm vụ trọng tâm về sử dụng bền vững và
bảo tồn đa dạng sinh học trong lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản; và thực
hiện các biện pháp ngăn chặn, diệt trừ loài ngoại lai xâm hại đối với vật nuôi,
cây trồng.
b) Chủ trì xây dựng và thực
hiện xây dựng quy chế và kế hoạch bảo vệ môi trường đối với di sản thiên nhiên
- Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Thạnh Phú (kỳ quy hoạch 2021 - 2030 là
Khu bảo vệ cảnh quan) theo quy định Luật Bảo vệ môi trường 2020.
c) Tổ chức thực hiện đảm bảo
chỉ tiêu trồng 10 triệu cây xanh trong thời gian 5 năm (từ 2021 - 2025) theo Đề
án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025; nhân rộng
các mô hình dựa vào hệ sinh thái rừng ngập mặn đã triển khai hiệu quả trong
thời gian qua.
d) Kiểm soát chặt chẽ việc
chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang đất khác ngoài lâm nghiệp; tăng cường
công tác truyền thông, nâng cao ý thức của người dân khu vực khu bảo tồn, rừng
ven biển.
đ) Chủ trì cùng với chính quyền
địa phương và các cơ quan có liên quan trên địa bàn tăng cường tuần tra, kiểm
soát, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi săn, bắt, giết, nuôi, nhốt, vận
chuyển, kinh doanh, chế biến, tàng trữ, tiêu thụ trái pháp luật các động vật
hoang dã.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, dự án về đa
dạng sinh học theo quy định pháp luật về đầu tư công; vận động các nguồn tài
trợ quốc tế nhằm thực hiện hiệu quả kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham
mưu cấp có thẩm quyền phân bổ dự toán ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) để
thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân
dân cấp huyện trong thực hiện các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học trong
phát triển du lịch dựa vào thiên nhiên, du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm;
lồng ghép bảo tồn đa dạng sinh học vào các dự án, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển
bền vững du lịch.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan, nghiên cứu triển khai các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu: bảo tồn,
thu thập, lưu giữ các nguồn gen bản địa, có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh;
bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tích hợp, lồng ghép kiến thức
về đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường tự nhiên của tỉnh Bến Tre vào các môn
học phù hợp, hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi,.. cho học sinh các cấp; phát
triển mô hình vườn thực vật trong nhà trường.
8. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các cơ quan liên quan định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống
thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh thông tin, tuyên truyền về Kế hoạch hành động
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn đến năm 2030 sau khi được ban
hành; thực hiện cấp phép các ấn phẩm, sản phẩm thông tin, tuyên truyền về bảo
tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
9. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp các cơ quan,
địa phương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, ngăn chặn, phòng chống tội phạm và
các hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến tội phạm trong bảo tồn đa dạng
sinh học.
10. Cục Quản lý thị trường
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chuyên môn có liên quan tăng cường công tác quản lý, kịp thời xử lý các
hoạt động kinh doanh, vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ trái pháp luật các loài
động vật hoang dã; chỉ đạo, triển khai các biện pháp kiểm tra, xử lý các hình
thức quảng cáo, kinh doanh trái pháp luật; xử lý hoạt động kinh doanh trái phép
loài ngoại lai xâm hại.
11. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh
Tham gia giám sát, phản biện và
thực hiện các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh; tích cực truyền
thông đến quần chúng nhân dân nâng cao ý thức bảo tồn đa dạng sinh học, môi
trường tự nhiên trong sinh hoạt, sản xuất.
12. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh
Tăng cường phối hợp các cơ
quan, đơn vị quản lý rừng và địa phương, thường xuyên tiến hành tuần tra, kiểm
tra thực hiện các quy định bảo tồn đa dạng sinh học động vật rừng hoang dã,
nguy cấp, quý, hiếm ở các khu bảo tồn, rừng ven biển.
13. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
Phối hợp các sở, ngành triển
khai thực hiện các nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi quản lý; chủ
động thực hiện các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các vùng đất ngập
nước phù hợp với mục tiêu, nội dung kế hoạch; thường xuyên thực hiện truyền
thông nâng cao ý thức của Nhân dân địa phương.
Trên đây là Kế hoạch hành động
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân
tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
được giao nhiệm vụ chủ động triển khai, thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Bảo tồn thiên nhiên và ĐDSH;
- TT TU (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Phòng: KT, TH, KGVX, TCĐT, NgV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NKP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1527/KH-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nhiệm vụ/dự án
|
Mục tiêu
|
Dự kiến kết quả đầu ra
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
Tổng
|
Chi thường xuyên
|
Đầu tư công
|
Khác (ODA, Trung ương,…)
|
I
|
GIAI ĐOẠN NĂM 2023 - 2025
|
1
|
Đánh
giá, đề xuất Di sản thiên nhiên cho Sân Chim Vàm Hồ và khu vực lân cận
|
Xác
định hiện trạng và khả năng thành lập di sản thiên nhiên cấp tỉnh
|
-
Báo cáo đánh giá hiện trạng;
-
Bộ hồ sơ đề xuất di sản thiên nhiên cấp tỉnh
|
Sở
TN&MT
|
Sở
NN&PTNT; Sở KH&CN; UBND huyện Ba Tri, Bình Đại
|
2023
|
2025
|
600
|
600
|
0
|
0
|
2
|
Nghiên
cứu, xây dựng Đề án thành lập Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học nguồn gen cây
dừa tỉnh Bến Tre
|
Xác
định hiện trạng nguồn gen cây dừa tỉnh Bến Tre;
Khả
năng thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học về nguồn gen trên cơ sở cải
tạo, phát triển Trung tâm Dừa Đồng Gò
|
-
Báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học nguồn gen cây dừa tỉnh Bến Tre
-
Dự thảo Đề án thành lập cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở: Công thương, NN&PTNT; KH&CN, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm
Dừa Đồng Gò
|
2023
|
2025
|
800
|
800
|
0
|
0
|
3
|
Duy
trì quan hệ hợp tác tỉnh Bến Tre với tỉnh Tun- che-a nước Ru- ma-ni (Bản ghi
nhớ hợp tác 16 tháng 10 năm 2014 trong khuôn khổ ASEM-10), Viện Nghiên cứu và
Phát triển Quốc gia Đồng bằng Đa Nuýp, Khu dự trữ sinh quyển Đồng bằng Đa
Nuýp Châu Âu (Thỏa thuận hợp tác ngày 01/3/2019)
|
Thực
hiện thỏa thuận và phát triển hữu nghị quan hệ quốc tế
|
Các
chuyến trao đổi chuyên gia, cán bộ học hỏi kinh nghiệm trong quản lý bảo tồn
đa dạng sinh học, phát triển du lịch sinh thái, biến đổi khí hậu, đất ngập
nước
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở TN&MT
|
Các
Sở: NN&PTNT, VHTT&DL; UBND thành phố Bến Tre, UBND huyện: Thạnh Phú,
Ba Tri, Bình Đại
|
2023
|
2025
|
600
|
600
|
0
|
0
|
4
|
Thành
lập thí điểm khu bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch
sinh thái và Trung tâm tri thức du lịch sinh thái đồng bằng sông MêKông
|
-
Bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát du lịch sinh thái; thích ứng biến đổi
khí hậu, bảo vệ tài nguyên đất ngập nước, rừng ven biển;
-
Phát triển quan hệ hợp tác Đồng bằng Sông MêKông- đồng bằng sông Đa Nuýp
trong khuôn khổ hợp tác ASEM; Việt Nam- Rumania; Bến Tre và tỉnh Tulchea
Rumania
|
Báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư và Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Sở
TN&MT
|
Các
Sở NN&PTNT, VHTT&DL; UBND thành phố Bến Tre, UBND các huyện Ba Tri,
Bình Đại và Thạnh Phú
|
2024
|
2025
|
100
|
100
|
0
|
0
|
5
|
Đánh
giá kết quả giữa kỳ và Tổ chức Hội nghị công tác về bảo tồn đa dạng sinh học
tỉnh Bến Tre
|
Xác
định tiến độ, mặt đặt được, khó khăn trong triển khai kế hoạch hành động; và
xem xét các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm cho giai đoạn 2026 - 2030
|
Báo
cáo đánh giá giữa kỳ kế hoạch hành động và 01 Hội nghị cấp tỉnh được tổ chức
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
2025
|
100
|
100
|
0
|
0
|
6
|
Đánh
giá hiện trạng và đề xuất ngăn ngừa, kiểm soát, diệt trừ các loài sinh vật
ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Xác
định các loài ngoại lai xâm hại đối với nông, lâm, thủy sản
Xác
định giải pháp, lộ trình thực hiện kiểm soát, diệt trừ loài ngoại lai xâm hại
|
-
Báo cáo kết quả đánh giá
-
Kế hoạch ngăn ngừa kiểm soát, diệt trừ loài ngoại lai xâm hại đối với nông,
lâm, thủy sản
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
Sở: TN&MT, KH&CN; UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2025
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
7
|
Nghiên
cứu thành lập trạm cứu hộ động vật hoang dã tỉnh Bến Tre
|
Phục
vụ công tác quản lý về bảo vệ động vật rừng của cơ quan quản lý rừng
|
Báo
cáo khả thi thực hiện
|
Sở
NN&PTNT
|
Sở
TN&MT; Công an tỉnh; các cơ quan liên quan
|
2024
|
2025
|
200
|
200
|
0
|
0
|
8
|
Xây
dựng mô hình đồng quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản
vùng cửa sông ven biển tỉnh Bến Tre.
|
Bảo
vệ và sử dụng bền vững đa dạng sinh học về nguồn lợi thủy sản của tỉnh;
|
Mô
hình được triển khai mang lại hiệu quả cho công tác quản lý và lợi ích người
dân địa phương
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
Sở: TN&MT, KH&CN; UBND các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú
|
2024
|
2025
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
9
|
Phục
hồi trồng mới rừng ngập mặn ven biển
|
Phục
hồi hệ sinh thái rừng bị suy thoái
|
Diện
tích rừng được cải tạo, phục hồi và trồng mới theo Kế hoạch của ngành lâm
nghiệp
|
Sở
NN&PTNT
|
UBND
các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú
|
2023
|
2025
|
2.100
|
2.100
|
0
|
0
|
10
|
Nghiên
cứu triển khai các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu: bảo tồn, thu thập, lưu giữ
các nguồn gen bản địa, có giá trị kinh tế trên địa bàn tỉnh; bảo tồn các loài
nguy cấp, quý hiếm
|
Xác
định hiện trạng đa dạng sinh học các nguồn gen tỉnh Bến Tre
Giải
pháp lưu giữa bảo tồn các nguồn gen có giá trị
|
Các
đề tài, dự án khoa học được triển khai và phê duyệt kết quả
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở: TN&MT, NN&PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2025
|
800
|
800
|
0
|
0
|
|
Điều
tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phục hồi loài Ốc gạo huyện Chợ
Lách, tỉnh Bến Tre
|
Xác
định hiện trạng đa dạng sinh học loài Ốc gạo
|
Báo
cáo hiện trạng, giải pháp cho tình hình thực tế
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở: TN&MT, NN&PTNT; UBND huyện Chợ Lách
|
2024
|
2025
|
300
|
300
|
0
|
|
11
|
Thực
hiện Chương trình, hoạt động truyền thông về bảo tồn đa dạng sinh học, môi
trường tự nhiên
|
Nâng
cao nhận thức của nhân dân về vai trò của đa dạng sinh học, môi trường tự
nhiên đối với cuộc sống
|
Kế
hoạch, chương trình hoạt động truyền thông hàng năm được thực hiện
|
Sở
TT&TT
|
Các
Sở: TN&MT, NN&PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2025
|
150
|
150
|
0
|
0
|
12
|
Thực
hiện các hoạt động truyền thông thường xuyên nâng cao nhận thức về đa dạng
sinh học ở các địa phương
|
Nâng
cao nhận thức của nhân dân về vai trò của đa dạng sinh học, môi trường tự
nhiên đối với cuộc sống
|
Các
hoạt động truyền thông được thực hiện ở 08 huyện và thành phố Bến Tre
|
UBND
các huyện, thành phố Bến Tre
|
Các
Sở: TT&TT, TN&MT, NN&PTNT
|
2023
|
2025
|
810
|
30/huyện, tp
|
0
|
0
|
II
|
GIAI ĐOẠN NĂM 2026 - 2030
|
1
|
Lập
luận chứng đề xuất quy hoạch Khu bảo vệ cảnh quan ven biển cù lao An Hóa, Cửa
sông Hàm Luông, Cửa sông Ba Lai
|
-
Bảo tồn được sinh thái cảnh quan ven biển.
-
Phục vụ cho công tác quản lý các khu bảo tồn có hiệu quả, chất lượng.
|
-
Kết quả điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng đa
dạng sinh học của khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn.
-
Xác định vị trí, ranh giới của khu bảo tồn.
-
Báo cáo dự án thành lập các Khu vệ cảnh quan
|
Sở
TN&MT
|
Sở
NN&PTNT; KH&CN UBND huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú
|
2026
|
2028
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
2
|
Duy
trì quan hệ hợp tác tỉnh Bến Tre với tỉnh Tun- che-a nước Ru- ma-ni (Bản ghi
nhớ hợp tác 16 tháng 10 năm 2014 trong khuôn khổ ASEM-10), Viện Nghiên cứu và
Phát triển Quốc gia Đồng bằng Đa Nuýp, Khu dự trữ sinh quyển Đồng bằng Đa
Nuýp Châu Âu (Thỏa thuận hợp tác ngày 01/3/2019)
|
Thực
hiện thỏa thuận và phát triển hữu nghị quan hệ quốc tế
|
Các
chuyến trao đổi chuyên gia, cán bộ học hỏi kinh nghiệm trong quản lý bảo tồn
đa dạng sinh học, phát triển du lịch sinh thái, biến đổi khí hậu, đất ngập
nước
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Sở TN&MT
|
Các
Sở: NN&PTNT, VHTT&DL; UBND thành phố Bến Tre, huyện Thạnh Phú, Ba
Tri, Bình Đại
|
2026
|
2030
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
3
|
Đánh
giá hiện trạng đang dạng sinh học tỉnh Bến Tre và đề xuất nhiệm vụ bảo tồn đa
dạng sinh học giai đoạn 2031 - 2040
|
Điều
tra, kiểm kê, quan trắc, định kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học trên
địa bàn tỉnh và công bố Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
Xây
dựng kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học giai đoạn 2031 - 2040
|
Báo
cáo đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học tỉnh
Danh
mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên cho giai đoạn 2031 - 2040
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2028
|
2030
|
3.000
|
3.000
|
0
|
0
|
4
|
Xây
dựng hệ thống quản lý và cơ sở dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học, biến
đổi khí hậu tỉnh Bến Tre
|
Xây
dựng phần mềm và nhập liệu hỗ trợ việc quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu môi
trường, đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre phục vụ công tác
quản lý
|
-
Phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu môi trường, đa dạng
sinh học, biến đổi khí hậu phiên bản web.
-
Hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu được
thiết kế, xây dựng gắn liền với phần mềm quản lý.
-
Ứng dụng thiết bị di động quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu.
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2026
|
2028
|
7.500
|
0
|
4.000
|
0
|
5
|
Hội
nghị công tác bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh giai đoạn 2021 - 2030
|
Tổng
kết, đánh giá, đề xuất
|
Hội
thảo được tổ chức; Những bài học kinh nghiệm thực tiễn
|
Sở
TN&MT
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2030
|
2030
|
100
|
100
|
0
|
0
|
6
|
Đầu
tư nâng cấp Trung tâm Giống và Hoa kiểng tỉnh Bến Tre
|
Nâng
cấp cơ sở sản xuất, lưu trữ, phát triển nguồn gen, ứng dụng công nghệ sinh
học, chuyển giao công nghệ,…
|
-
Đầu tư, nâng cấp, cải tạo các công trình đã xuống cấp, cải tiến trang thiết
bị, máy móc, công nghệ, kỹ thuật.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
Sở KH&CN, TN&MT, KH&ĐT
|
2026
|
2030
|
30.000
|
0
|
30.000
|
0
|
7
|
Đầu
tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ loài - sinh cảnh Di sản thiên nhiên Sân
Chim Vàm Hồ
|
Trồng
và xây dựng những công trình thiết yếu nhằm bảo tồn và phát triển rừng, đàn
chim hiện có gắn với phòng hộ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, góp phần
phát triển du lịch sinh thái.
|
-
Nâng cấp, cải tạo các công trình hiện có đã xuống cấp.
-
Trồng rừng và xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu bảo tồn.
-
Xây dựng các giải pháp phát triển bền vững sân chim.
|
UBND
huyện Ba Tri
|
Các
Sở VHTT&DL, TN&MT, KH&ĐT NN&PTNT
|
2026
|
2028
|
6.000
|
0
|
6.000
|
0
|
8
|
Đầu
tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ cảnh quan rừng Thạnh Phú
|
Trồng
và xây dựng những công trình thiết yếu nhằm bảo tồn và phát triển rừng gắn
với phòng hộ môi trường, bảo tồn ĐDSH, góp phần phát triển du lịch sinh thái.
|
-
Kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng Khu bảo vệ cảnh quan rừng Thạnh Phú (cơ
sở hạ tầng, nhân lực, nguồn vốn,...).
-
Nâng cấp, cải tạo các công trình hiện có đã xuống cấp.
-
Trồng rừng và xây dựng mới cơ sở hạ tầng cho khu bảo tồn.
-
Đề xuất phương án hoạt động, giải pháp phát triển của khu bảo tồn.
|
Sở
NN&PTNT
|
Các
Sở VHTT&DL, TN&MT, KH&ĐT UBND huyện Thạnh Phú
|
2026
|
2028
|
6.000
|
0
|
6.000
|
0
|
9
|
Xây
dựng Trung tâm tri thức du lịch sinh thái đồng bằng sông MêKông
|
Thành
lập Trung tâm tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại Đồng bằng sông Mê
Công, đầu mối liên kết vùng phát triển du lịch, nơi học tập, giáo dục cộng
đồng về phát triển bền vững, quảng bá văn hóa truyền thống
|
Trung
tâm tri thức (tòa nhà với kiến trúc nổi bật, độc đáo) được xây dựng tại thành
phố Bến Tre
|
Sở
TN&MT, Sở VHTT&DL,
|
Các
sở: NN&PTNT, KH&ĐT và Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre
|
2026
|
2030
|
50.000
|
0
|
10.000
|
40.000
|
10
|
Nghiên
cứu khoa học và ứng dụng công nghệ về sử dụng, bảo tồn, phát triển bền vững
đa dạng sinh học, phát triển các mô hình về bảo tồn đa dạng sinh học
|
-
Thúc đẩy nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ hiện đại vào công tác bảo
tồn và phát triển các nguồn gen bản địa, quý, hiếm, giá trị.
-
Phát triển, nhân rộng các mô hình phát triển sinh kế gắn với bảo tồn đa dạng
sinh học.
-
Phát huy vai trò của khoa học và công nghệ trong thúc đẩy, nâng cao chất
lượng và hiệu quả của nền kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang nền
kinh tế xanh
|
-
Nghiên cứu khoa học, và ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ trong dự
báo, xu hướng, diễn biến đa dạng sinh học, khắc phục, ngăn chặn sự suy giảm
đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
-
Tập trung các nghiên cứu ứng dụng phát triển các mô hình gây nuôi và tái thả
các loài hoang dã vào tự nhiên, sử dụng bền vững loài, nguồn gen, các mô hình
du lịch sinh thái hiệu quả.
-
Phát triển, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới, sử dụng các biện pháp khai
thác bền vững về tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
-
Tăng cường nghiên cứu thăm dò sinh học, phát hiện các vật liệu di truyền và
dẫn xuất có giá trị ứng dụng cao cho phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở
KH&CN
|
Các
sở: TN&MT, NN&PTNT
|
2026
|
2030
|
2.000
|
2.000
|
0
|
0
|
11
|
Thực
hiện Chương trình, hoạt động truyền thông về bảo tồn đa dạng sinh học, môi
trường tự nhiên
|
Nâng
cao nhận thức của nhân dân về vai trò của đa dạng sinh học, môi trường tự
nhiên đối với cuộc sống
|
Kế
hoạch, chương trình hoạt động truyền thông hàng năm được thực hiện
|
Sở
TT&TT
|
Các
Sở: TN&MT, NN&PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
2026
|
2030
|
300
|
300
|
0
|
0
|
12
|
Thực
hiện các hoạt động truyền thông thường xuyên nâng cao nhận thức về đa dạng
sinh học ở các địa phương
|
Nâng
cao nhận thức của nhân dân về vai trò của đa dạng sinh học, môi trường tự
nhiên đối với cuộc sống
|
Các
hoạt động truyền thông được thực hiện ở 08 huyện và thành phố Bến Tre
|
UBND
các huyện, thành phố Bến Tre
|
Các
Sở: TN&MT, NN&PTNT
|
2026
|
2030
|
1.350
|
50/huyện, tp/năm
|
0
|
0
|
CHỈ
TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1527/KH-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)