BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2021/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÀ
QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật quan trắc môi trường
và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc môi trường.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất
lượng môi trường, bao gồm:
1. Quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường đối với chất lượng không khí xung quanh, tiếng ồn và độ
rung, nước mặt, nước dưới đất, nước biển, nước mưa, đất, trầm tích.
2. Quy định về kỹ
thuật quan trắc các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định của
Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa,
thiết bị có chứa POP.
3. Quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường đối với nước thải, khí thải công nghiệp, bùn thải từ hệ
thống xử lý nước.
4. Quy định về bảo
đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
5. Quy định về các
yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của trạm quan trắc chất lượng nước mặt và
chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục.
6. Quy định về các
yêu cầu cơ bản và đặc tính kỹ thuật của hệ thống quan trắc nước thải và khí
thải tự động, liên tục.
7. Yêu cầu về việc
nhận, truyền và quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục.
8. Quản lý, cung cấp
và chia sẻ thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quan trắc môi trường.
2. Chương
II Thông tư này không áp dụng cho quan trắc môi trường đối với các hoạt
động dầu khí trên biển.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng các phương pháp quan trắc môi trường
1. Việc áp dụng các
phương pháp quan trắc môi trường phải tuân thủ theo các phương pháp được quy
định tại Thông tư này và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi
trường.
2. Phương pháp tiêu
chuẩn quốc tế, khu vực hoặc của quốc gia khác được chấp nhận áp dụng nếu có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn các phương pháp tiêu chuẩn quy định tại Thông
tư này.
3. Các phương pháp
quan trắc môi trường quy định tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng theo các phương pháp mới.
4. Chương trình quan
trắc môi trường có các thông số chưa được quy định về kỹ thuật quan trắc tại Thông
tư này thì phải áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
Điều 4. Giải thích
thuật ngữ
Các thuật ngữ trong Thông
tư này được hiểu như sau:
1. Bảo đảm chất lượng
(quality assurance - viết tắt là QA) trong quan trắc môi trường: là một hệ thống tích hợp các hoạt động quản lý và
kỹ thuật trong một tổ chức nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc môi trường đạt
được các tiêu chuẩn chất lượng đã quy định.
2. Kiểm soát chất
lượng (quality control - viết tắt là QC) trong quan trắc môi trường: là việc
thực hiện các biện pháp để đánh giá, theo dõi và kịp thời điều chỉnh để đạt
được độ chụm, độ chính xác của các phép đo nhằm bảo đảm cho hoạt động quan trắc
môi trường đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
3. Mẫu kiểm soát chất
lượng (quality control sample - gọi chung là mẫu QC): là mẫu thực hoặc mẫu được
tạo từ chuẩn được sử dụng để kiểm soát chất lượng cho quá trình quan trắc tại
hiện trường và phân tích môi trường trong phòng thí nghiệm.
4. Độ chụm
(precision): là mức độ gần nhau giữa các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được
trong điều kiện quy định.
5. Độ lặp lại
(repeatability): là độ chụm trong các điều kiện lặp lại.
6. Độ tái lập
(reproducibility): là độ chụm trong điều kiện tái lập.
7. Độ chính xác
(accuracy): là mức độ gần nhau giữa kết quả thử nghiệm và giá trị quy chiếu
được chấp nhận.
8. Mẻ mẫu (sample
batch): là một nhóm mẫu thực được xử lý, phân tích trong cùng một điều kiện,
với cùng một quy trình, phương pháp và trong cùng một khoảng thời gian. Mỗi mẻ mẫu
phân tích phải bao gồm cả các mẫu kiểm soát chất lượng - mẫu QC.
9. Mẫu trắng hiện
trường (field blank sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự
nhiễm bẩn trong quá trình quan trắc tại hiện trường. Mẫu trắng hiện trường được
xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm
tương tự như mẫu thực.
10. Mẫu lặp hiện
trường (field replicate/duplicate sample): là hai mẫu trở lên được lấy tại cùng
một vị trí, cùng một thời gian, được xử lý, bảo quản, vận chuyển và phân tích
các thông số trong phòng thí nghiệm tương tự như nhau. Mẫu lặp hiện trường được
sử dụng kiểm soát sai số trong hoạt động quan trắc tại hiện trường, phân tích
trong phòng thí nghiệm và để đánh giá độ chụm của kết quả quan trắc.
11. Mẫu trắng vận
chuyển (trip blank sample): là mẫu vật liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm
bẩn trong quá trình vận chuyển mẫu. Mẫu trắng vận chuyển được vận chuyển cùng
với mẫu thực trong cùng một điều kiện, được bảo quản, phân tích các thông số
trong phòng thí nghiệm tương tự như mẫu thực.
12. Mẫu trắng thiết bị (equipment blank sample): là mẫu vật
liệu sạch được sử dụng để kiểm soát sự nhiễm bẩn của thiết bị lấy mẫu, đánh giá
sự ổn định
và độ nhiễu của thiết bị. Mẫu trắng thiết bị được xử lý như mẫu thực bằng thiết
bị lấy mẫu, được bảo quản, vận chuyển và phân tích các thông số trong phòng thí
nghiệm như mẫu thực.
13. Mẫu trắng phương
pháp (method blank sample): là mẫu vật liệu sạch, được sử dụng để kiểm soát sự
nhiễm bẩn dụng cụ và hóa chất, chất chuẩn trong quá trình phân tích mẫu. Mẫu
trắng phương pháp được trải qua các bước xử lý, phân tích như mẫu thực.
14. Mẫu lặp phương pháp
phòng thí nghiệm (laboratory replicate/ duplicate sample): gồm hai hoặc nhiều
hơn các phần của cùng một mẫu được đồng nhất, được phân tích với cùng một
phương pháp. Mẫu lặp phương pháp phòng thí nghiệm là mẫu được sử dụng để đánh
giá độ chụm của kết quả phân tích.
15. Mẫu chuẩn, chất
chuẩn (reference material): là vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định về một hoặc
nhiều tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với việc sử dụng đã định trong
một quá trình đo.
16. Mẫu chuẩn được
chứng nhận (certified reference material - viết tắt là CRM): là mẫu chuẩn có
kèm theo giấy chứng nhận, trong đó một hay nhiều giá trị về tính chất của nó
được chứng nhận, theo đó các giá trị về tính chất được biểu thị ra và mỗi giá
trị được chứng nhận có kèm theo thông tin về độ không đảm bảo tương ứng ở mức
tin cậy quy định.
17. Mẫu kiểm soát
phòng thí nghiệm (laboratory control sample): là một mẫu đã biết trước nồng độ
được chuẩn bị từ chất chuẩn có nồng độ nằm trong phạm vi đo của thiết bị hoặc khoảng
làm việc của đường chuẩn được sử dụng để kiểm tra quá trình hoạt động thiết bị,
theo dõi quá trình phân tích.
18. Mẫu thêm chuẩn
(spike sample/matrix spike): là mẫu đã được bổ sung một lượng chất cần phân
tích biết trước nồng độ trên nền mẫu thực. Mẫu thêm chuẩn được chuẩn bị và phân
tích như mẫu thực để đánh giá quá trình phân tích.
19. So sánh liên
phòng thí nghiệm (interlaboratory comparisons): là việc tổ chức thực hiện và
đánh giá các phép đo hoặc phép thử trên cùng mẫu thử hoặc trên mẫu thử tương tự
nhau bởi hai hay nhiều phòng thí nghiệm theo những điều kiện xác định.
20. Thử nghiệm thành
thạo (proficiency testing): là hoạt độ đánh giá việc thực hiện của các bên tham
gia đo, phân tích theo tiêu chí đã được thiết lập thông qua các so sánh liên phòng
thí nghiệm.
21. Kế hoạch bảo đảm
chất lượng (quality assurance project plan - viết tắt là QAPP): là bản kế hoạch
mô tả toàn bộ các thủ tục bảo đảm chất lượng cần thiết, các hoạt động kiểm soát
chất lượng và các hoạt động kỹ thuật khác cần được thực hiện của một chương
trình quan trắc môi trường, để bảo đảm các kết quả thu được đáp ứng các yêu cầu
đề ra.
22. Giới hạn phát
hiện của phương pháp (method detection limit - viết tắt là MDL): là nồng độ nhỏ
nhất của chất trong mẫu khi phân tích cho ra tín hiệu sai khác đáng kể so với
tín hiệu của mẫu trắng với độ tin cậy 99%, nồng độ chất cần phân tích lớn hơn 0
và được xác định từ việc phân tích mẫu nền có chứa chất phân tích.
23. Giới hạn phát
hiện của thiết bị (instrument detection limit - viết tắt là IDL): là giá trị
thấp nhất của một chất cần phân tích được phát hiện lớn hơn năm lần tín hiệu
nhiễu của thiết bị.
24. Kiểm tra kỹ
thuật: là kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường và cơ cấu chỉnh của phương
tiện đo theo tài liệu kỹ thuật.
25. Kiểm định (kiểm định
ban đầu trước khi đưa vào sử dụng, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng và
kiểm định sau sửa chữa): là hoạt động đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo
lường của thiết bị quan trắc môi trường theo yêu cầu kỹ thuật đo lường và thực
hiện biện pháp kiểm soát về đo lường.
26. Hiệu chuẩn: là
hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường,
phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo.
27. Quan trắc môi
trường định kỳ: là hoạt động lấy mẫu, đo các thông số ngay tại hiện trường hoặc
được bảo quản và vận chuyển về để xử lý, phân tích các thông số trong phòng thí
nghiệm theo một kế hoạch lập sẵn về không gian và thời gian.
28. Quan trắc tự
động, liên tục là quá trình đo đạc, phân tích liên tục theo thời gian các thông
số môi trường bằng các thiết bị đo hoặc phân tích tự động.
29. Trạm/hệ thống
quan trắc tự động cố định là trạm/hệ thống quan trắc được lắp đặt cố định và
lâu dài tại vị trí xác định và có khả năng tự động quan trắc các thông số môi
trường.
30. Phương pháp lấy mẫu
đẳng động lực (isokinetic) là phương pháp lấy mẫu bảo đảm điều kiện vận tốc hút
của bơm lấy mẫu tại đầu hút mẫu bằng vận tốc khí thải tại điểm hút mẫu.
31. Thiết bị đo trực
tiếp là thiết bị được đưa vào môi trường cần đo và hiển thị tức thời giá trị của
thông số đo.
32. Độ phân giải của
thiết bị đo là sự thay đổi nhỏ nhất ở các giá trị đo được (không phải là giá
trị 0) mà một thiết bị đo có thể đáp ứng để cho một số đo xác định.
33. Thời gian đáp ứng
là khoảng thời gian giữa thời điểm khi giá trị đại lượng đầu vào của phương
tiện đo hoặc hệ thống đo chịu sự thay đổi đột ngột giữa hai giá trị đại lượng
không đổi đã quy định và thời điểm khi số chỉ tương ứng nằm trong giới hạn quy
định quanh giá trị ổn định cuối cùng của nó.
34. Khoảng đo (khoảng
làm việc) của thiết bị đo: là tập hợp các giá trị đại lượng cùng loại có thể đo
được bằng thiết bị quan trắc tự động đã cho với độ không đảm bảo đo thiết bị cụ
thể, trong những điều kiện xác định.
35. Liên kết chuẩn đo
lường: là tính chất của kết quả đo nhờ đó kết quả có thể liên hệ tới mốc quy
chiếu (chuẩn đo lường quốc tế hoặc chuẩn đo lường quốc gia) thông qua một chuỗi
không đứt đoạn các phép hiệu chuẩn được lập thành tài liệu, mỗi phép hiệu chuẩn
đóng góp vào độ không đảm bảo đo.
Chương
II
KỸ
THUẬT QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
Điều 5. Xây dựng chương
trình quan trắc chất lượng môi trường định kỳ
1. Chương trình quan
trắc chất lượng môi trường định kỳ được thiết kế xây dựng phù hợp với mục tiêu
quan trắc môi trường. Việc xác định mục tiêu quan trắc chất lượng môi trường
phải căn cứ vào chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành, chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường, quy hoạch mạng lưới
quan trắc chất lượng môi trường, thông tin cần thu thập theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước về môi trường.
2. Căn cứ vào mục
tiêu quan trắc chất lượng môi trường, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật địa phương hiện hành và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để xác
định các thông số cần quan trắc đưa vào chương trình quan trắc với tần suất phù
hợp.
3. Chương trình quan
trắc chất lượng môi trường định kỳ cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phục vụ công tác quản lý nhà nước về môi trường phải được xây
dựng bảo đảm phù hợp với quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường.
4. Chương trình quan
trắc chất lượng môi trường định kỳ phải được thiết kế bao gồm việc lập kế hoạch
thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Quan trắc
chất lượng không khí xung quanh
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc chất lượng không khí xung quanh quy định tại Phụ lục 2.1 ban hành kèm theo Thông tư này và các
thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc chất lượng môi
trường.
2. Đối với chương
trình quan trắc chất lượng môi trường cấp quốc gia và các thành phố trực thuộc
Trung ương, tối thiểu phải lựa chọn các thông số: khí tượng, SO2,
CO, NO2, TSP, PM2,5 với tần suất quan trắc tối thiểu 02
tháng/đợt (06 đợt/năm). Tùy thuộc vào mục tiêu chương trình quan trắc, đặc điểm
của vị trí quan trắc, lựa chọn thêm các thông số khác để đưa vào chương trình
quan trắc với tần suất phù hợp.
3. Đối với chương
trình quan trắc chất lượng môi trường cấp tỉnh, tối thiểu phải lựa chọn các
thông số: khí tượng, SO2, CO, NO2, TSP, PM10 với tần suất quan
trắc tối thiểu 02 tháng/đợt (06 đợt/năm). Tùy thuộc vào mục tiêu chương trình
quan trắc, đặc điểm của vị trí quan trắc, lựa chọn thêm thông số bụi PM2,5
và các thông số khác để đưa vào chương trình quan trắc với tần suất phù
hợp.
Điều 7. Quan trắc
tiếng ồn, độ rung
1. Thông số quan trắc
tiếng ồn bao gồm: mức âm tương đương (Leq), mức âm tương đương cực đại (Lmax).
2. Thông số quan trắc
độ rung: mức gia tốc rung (dB) hoặc gia tốc rung (m/s2).
3. Phương pháp quan
trắc tiếng ồn tuân theo TCVN 7878 (gồm 2 phần TCVN
7878-1:2018 và TCVN 7878-2:2018) - Âm học
- Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường.
4. Phương pháp quan
trắc độ rung: tuân theo TCVN 6963:2001 - Rung
và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp -
Phương pháp đo.
5. Đối với chương
trình quan trắc chất lượng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tần suất quan trắc tiếng ồn, độ rung tối thiểu 02 tháng/đợt
(06 đợt/năm).
Điều 8. Quan trắc
chất lượng nước mặt
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc chất lượng nước mặt quy định tại Phụ lục 2.2 ban hành kèm theo Thông tư này và các
thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc chất lượng môi trường.
2. Đối với chương
trình quan trắc chất lượng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tối thiểu phải lựa chọn các thông số: pH, TSS, DO, COD, BOD5, NH4+;
lựa chọn Tổng Nitơ hoặc NO3-; lựa chọn Tổng Phôtpho hoặc
PO43-; tổng Coliforms với tần suất quan trắc tối thiểu 02
tháng/đợt (06 đợt/năm). Tùy thuộc vào mục tiêu chương trình quan trắc, đặc điểm
của vị trí quan trắc, lựa chọn thêm các thông số khác để đưa vào chương trình
quan trắc với tần suất phù hợp.
Điều 9. Quan trắc
chất lượng nước dưới đất
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc chất lượng nước dưới đất quy định tại Phụ lục 2.3 ban hành kèm theo Thông tư này và các
thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc chất lượng môi
trường.
2. Đối với chương
trình quan trắc chất lượng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tối thiểu phải lựa chọn các thông số: pH, TDS, chỉ số
pecmanganat, NH4+, NO3-, Fe, As với
tần suất quan trắc tối thiểu 03 tháng/đợt (04 đợt/năm). Tùy thuộc vào mục tiêu chương
trình quan trắc, đặc điểm của vị trí quan trắc, lựa chọn thêm các thông số khác
để đưa vào chương trình quan trắc với tần suất phù hợp.
Điều
10. Quan trắc chất lượng nước biển
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc chất lượng nước biển quy định tại Phụ lục 2.4 ban hành kèm theo Thông tư này và các
thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc chất lượng môi trường.
2. Đối với chương
trình quan trắc chất lượng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tối thiểu phải lựa chọn các thông số: pH, DO, TSS, NH4+,
PO43-, dầu mỡ khoáng, với tần suất quan trắc chất lượng
nước biển ven bờ tối thiểu 02 tháng/đợt (06 đợt/năm); các thông số pH, As, Cd,
dầu mỡ khoáng cho nước biển gần bờ và nước biển xa bờ với tần suất tối thiểu 02
đợt/năm. Tùy thuộc vào mục tiêu chương trình quan trắc, đặc điểm của vị trí
quan trắc, lựa chọn thêm các thông số khác để đưa vào chương trình quan trắc
với tần suất phù hợp.
Điều
11. Quan trắc nước mưa
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc nước mưa quy định tại Phụ
lục 2.5 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số theo yêu cầu của các
chương trình quan trắc chất lượng môi trường.
2. Căn cứ vào mục
tiêu quan trắc và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các
thông số cần quan trắc.
3. Tần suất và thời
gian quan trắc:
a) Mẫu nước mưa theo
trận: các mẫu nước mưa được lấy theo mỗi trận mưa và phải xác định thời điểm
bắt đầu và kết thúc mỗi trận mưa;
b) Mẫu nước mưa theo
ngày: trường hợp không thể thực hiện việc lấy và phân tích mẫu theo mỗi trận
mưa thì lấy mẫu theo ngày (liên tục trong 24 giờ ). Thời gian lấy mẫu của một
ngày bắt đầu từ 8 giờ sáng và mẫu phải được giữ nguyên vẹn trong và sau khi lấy
(được bảo quản lạnh hoặc thêm các hóa chất bảo quản thích hợp);
c) Mẫu nước mưa theo
tuần: trường hợp không thể thực hiện việc lấy và phân tích mẫu theo ngày thì có
thể tiến hành lấy mẫu theo tuần (gộp các mẫu ngày lại trong vòng 01 tuần hoặc
lấy liên tục trong 01 tuần khi mẫu được giữ nguyên vẹn trong và sau khi lấy,
được bảo quản lạnh hoặc sử dụng các hóa chất bảo quản phù hợp).
Điều
12. Quan trắc chất lượng đất
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc chất lượng đất quy định tại Phụ
lục 2.6 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số khác theo quy định
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số chất ô nhiễm
trong đất hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc chất lượng môi
trường.
2. Căn cứ vào mục
tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc
với tần suất quan trắc tối thiểu 02 đợt/năm.
Điều
13. Quan trắc chất lượng trầm tích
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc chất lượng trầm tích quy định tại Phụ lục 2.7 ban hành kèm theo Thông tư này và các
thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm
tích hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan trắc chất lượng môi trường.
2. Căn cứ vào mục
tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường và yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc
với tần suất quan trắc tối thiểu 02 đợt/năm.
Chương
III
KỸ
THUẬT QUAN TRẮC CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY (POP) TRONG NGUYÊN LIỆU,
NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, THIẾT BỊ
Điều
14. Danh sách các chất POP theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên liệu,
nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP
Danh sách các chất
POP, lĩnh vực sử dụng, phát sinh các chất POP theo quy định tại các phụ lục A,
B, C của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị có chứa POP được quy định tại Phụ
lục 3.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
15. Quan trắc các chất POP trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị
1. Phương pháp quan
trắc các chất POP trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa,
thiết bị quy định tại Phụ lục 3.2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Căn cứ vào mục tiêu
quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, các tiêu chuẩn quốc
gia, quốc tế có liên quan và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực
hiện quan trắc các chất POP trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm,
hàng hóa, thiết bị.
Chương
IV
KỸ
THUẬT QUAN TRẮC NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI VÀ BÙN THẢI TỪ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
Điều
16. Quan trắc nước thải
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc nước thải quy định tại Phụ
lục 4.1 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số khác theo quy định
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với nước thải hoặc theo yêu
cầu của các chương trình quan trắc môi trường.
2. Căn cứ vào mục
tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại
hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc và vị trí lấy mẫu quan trắc.
3. Tần suất quan trắc
nước thải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
17. Quan trắc khí thải
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc khí thải quy định tại Phụ
lục 4.2 ban hành kèm theo Thông tư này và các thông số khác theo quy định
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với khí thải hoặc theo yêu
cầu của các chương trình quan trắc môi trường.
2. Căn cứ vào mục
tiêu quan trắc, các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại
hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xác định các thông số cần quan trắc.
3. Đối với các thông
số SO2, NOx (NO và NO2), CO và O2:
ngoài việc lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm, có thể
sử dụng phương pháp đo trực tiếp tại hiện trường khi đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Mẫu khí thải được
lấy vào thời điểm cơ sở đang hoạt động ổn định và đạt tối thiểu 50% công suất
thiết kế.
5. Tần suất quan trắc
khí thải được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Ống khói phải có điểm
(cửa) lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng theo quy định, có nắp đậy để
điều chỉnh độ mở rộng, bố trí sàn thao tác đảm bảo an toàn, thuận lợi khi thực
hiện việc lấy mẫu. Vị trí điểm lấy mẫu, đường kính hoặc độ rộng theo quy định
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
18. Quan trắc bùn thải từ hệ thống xử lý nước
1. Thông số quan trắc
và phương pháp quan trắc bùn thải từ hệ thống xử lý nước quy định tại Phụ lục 4.3 ban hành kèm theo Thông tư này và các
thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối
với bùn thải từ hệ thống xử lý nước hoặc theo yêu cầu của các chương trình quan
trắc môi trường.
2. Căn cứ vào các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về môi trường, loại hình sản xuất, quy mô,
đặc điểm nguồn thải và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định
các thông số cần quan trắc nhằm phân định bùn thải từ hệ thống xử lý nước theo
quy định về quản lý chất thải.
Chương
V
ĐẢM
BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều
19. Yêu cầu về diện tích phòng thí nghiệm, công tác bảo vệ môi trường và an
toàn lao động
1. Tổ chức tham gia
hoạt động quan trắc môi trường phải có phòng thí nghiệm đủ diện tích để bố trí
hợp lý các phân khu chức năng, tách biệt các hoạt động thử nghiệm không tương
thích để không làm ảnh hưởng lẫn nhau và bố trí đủ không gian cần thiết theo
yêu cầu cho từng hoạt động thử nghiệm.
2. Chất thải từ hoạt
động của phòng thí nghiệm phải được phân loại theo tính chất, được thu gom, lưu
giữ, vận chuyển và xử lý theo quy định pháp luật. Nước thải có tính chất nguy
hại từ hoạt động phân tích, thử nghiệm trong phòng thí nghiệm phải được phân
loại, lưu giữ theo tính chất, thành phần riêng biệt nhằm tránh các tương tác
hóa học phát sinh chất độc hại ra môi trường.
3. Các hoạt động xử
lý mẫu và phân tích mẫu làm bay hơi các chất độc hại ra môi trường phải thực
hiện trong tủ hút.
4. Phải xây dựng chương
trình, nội quy, quy định về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động tại phòng
thí nghiệm và khi đi quan trắc hiện trường để phổ biến, hướng dẫn cho toàn thể
người lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người thực hiện
quan trắc hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm.
5. Người tham gia
thực hiện quan trắc hiện trường phải được huấn luyện về an toàn lao động theo
quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động và các quy định pháp luật liên
quan.
Điều
20. Hệ thống quản lý chất lượng quan trắc môi trường
1. Tổ chức tham gia
hoạt động quan trắc môi trường phải áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 hoặc tương đương để xây dựng hệ thống quản lý
chất lượng nội bộ nhằm đảm bảo chất lượng kết quả quan trắc. Hệ thống quản lý
chất lượng phải thiết lập bằng văn bản và phổ biến cho người lao động để biết
và thực hiện. Hệ thống quản lý chất lượng phải được duy trì và liên tục cải tiến
phù hợp với phạm vi hoạt động, bảo đảm tính khách quan và chính xác của các kết
quả quan trắc.
2. Hàng năm, tổ chức
phải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng. Việc đánh
giá bao gồm đánh giá hệ thống hồ sơ tài liệu liên quan đến quản lý chất lượng
và đánh giá các hoạt động quan trắc môi trường nhằm kiểm tra và xác nhận mức độ
tuân thủ của tổ chức thực hiện đối với các yêu cầu của hệ thống quản lý chất
lượng. Sau khi đánh giá, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, cải tiến các
lỗi phát hiện (nếu có).
Điều
21. Hoạt động thử nghiệm thành thạo
1. Tổ chức đã được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường phải
tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo do các đơn vị có năng lực phù
hợp theo ISO/IEC 17043:2010 tổ chức. Trong thời hạn của Giấy chứng nhận, Tổ
chức phải tham gia các chương trình thử nghiệm thành thạo tối thiểu trên 01 nền
mẫu cho các thông số đã được chứng nhận, theo các nhóm sau đây:
a) Tham gia tối thiểu
01 lần/năm đối với phân tích các thông số đã được chứng nhận thuộc nhóm thông
số cơ bản gồm có: BOD5, COD, TSS, NH3+, Cl-,
F-, NO3-, NO2-, PO43-;
b) Tham gia tối thiểu
01 lần/năm đối với phân tích các thông số đã được chứng nhận thuộc nhóm thông
số kim loại gồm có: As, Cd, Pb, Tổng Cr, Cu, Zn, Ni, Mn, Hg, Fe;
c) Tham gia tối thiểu
01 lần trong thời hạn của Giấy chứng nhận đối với phân tích nhóm thông số được
chứng nhận gồm có: Tổng phenol, Xyanua (CN-), chất hoạt động bề mặt,
Hóa chất bảo vệ thực vật clo, Hóa chất bảo vệ thực vật photpho, PCB, Dioxin,
PAHs.
2. Đối với các thông
số quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này nhưng không có đơn vị trong nước đủ
năng lực tổ chức chương trình thử nghiệm thành thạo, tổ chức có thể tham gia
các chương trình thử nghiệm liên phòng với quy mô tối thiểu 03 phòng thí nghiệm
tham gia hoặc tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo do các tổ chức quốc tế
có năng lực phù hợp theo ISO/IEC 17043:2010 tổ chức.
3. Trường hợp kết quả
tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo có giá trị │Zscore│>
2, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, phòng ngừa các lỗi đã phát hiện.
Điều
22. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc hiện
trường
Tổ chức thực hiện
hoạt động quan trắc tại hiện trường phải thực hiện các yêu cầu về bảo đảm chất
lượng và kiểm soát chất lượng như sau:
1. Thực hiện phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các cán bộ thực hiện quan trắc môi trường. Người thực
hiện quan trắc hiện trường phải được đào tạo với chuyên ngành phù hợp với công
việc được giao và chỉ được giao chính thức thực hiện quan trắc hiện trường khi
được đánh giá là đạt theo yêu cầu của tiêu chí nội bộ và đã tham gia các khóa
đào tạo về an toàn phục vụ công tác đi hiện trường được đánh giá là đạt yêu
cầu.
2. Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ, tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và chất chuẩn, phương tiện vận
chuyển, an toàn bảo hộ lao động theo chương trình, kế hoạch quan trắc hiện
trường đã thiết lập.
3. Hóa chất, mẫu
chuẩn, chất chuẩn: được chuẩn bị đầy đủ theo quy định của từng phương pháp quan
trắc, được đựng trong các bình chứa phù hợp, có dán nhãn thể hiện đầy đủ các
thông tin về: tên hoặc loại hóa chất, mẫu chuẩn, chất chuẩn; tên nhà sản xuất;
nồng độ; ngày chuẩn bị; người chuẩn bị; thời gian sử dụng và các thông tin khác
(nếu có). Hóa chất, mẫu chuẩn, chất chuẩn phải được để tại khu vực riêng biệt,
bảo quản phù hợp, đảm bảo an toàn. Đơn vị quan trắc phải có sổ kho hóa chất thể
hiện lượng hóa chất, mẫu chuẩn, chất chuẩn nhập và xuất để sử dụng, định kỳ
thực hiện kiểm kê và theo dõi thời hạn sử dụng của hóa chất, mẫu chuẩn, chất
chuẩn.
4. Phải kiểm tra, bảo
trì, bảo dưỡng và đảm bảo các thiết bị được hiệu chuẩn định kỳ theo quy định
trước khi ra hiện trường.
5. Thực hiện lấy mẫu
theo phương pháp phù hợp. Các mẫu được chứa vào dụng cụ chứa mẫu phải sạch và
phù hợp với từng thông số quan trắc, không làm ảnh hưởng hoặc biến đổi chất
lượng của mẫu và được dán nhãn để nhận biết. Nhãn mẫu thể hiện các thông tin về
thông số quan trắc, mã mẫu (ký hiệu mẫu), thời gian lấy mẫu và các thông tin
khác (nếu có).
6. Mẫu kiểm soát chất
lượng (mẫu QC) được lấy tại hiện trường là mẫu trắng vận chuyển, mẫu trắng
thiết bị, mẫu trắng hiện trường, mẫu lặp hiện trường hoặc các mẫu QC khác với
số lượng phù hợp theo yêu cầu của chương trình quan trắc hoặc chương trình bảo
đảm chất lượng quan trắc hiện trường đề ra. Chương trình quan trắc có số lượng
dưới 30 mẫu thì tối thiểu phải lấy 01 mẫu lặp hiện trường (trừ các mẫu về mặt
kỹ thuật không thực hiện được việc lấy mẫu lặp như các mẫu khí thải, bụi,…) và
01 mẫu trắng hiện trường hoặc mẫu trắng thiết bị. Chương trình quan trắc có số
lượng từ 30 mẫu trở lên thì số lượng mẫu kiểm soát chất lượng được lấy tại hiện
trường bằng 10% tổng lượng mẫu của chương trình quan trắc. Các mẫu QC hiện
trường phải được giao nhận, mã hóa và phân tích trong phòng thí nghiệm như các mẫu
khác.
7. Biên bản đo và lấy
mẫu hiện trường được thực hiện và hoàn thành ngay sau khi kết thúc việc lấy mẫu
tại hiện trường. Mẫu biên bản quan trắc hiện trường quy định tại Biểu 2, Biểu 3
và Biểu 4 của Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư này.
8. Phương pháp bảo
quản và vận chuyển mẫu: mẫu được bảo quản và xử lý sơ bộ (nếu có) tại hiện
trường phải phù hợp với các thông số quan trắc. Việc vận chuyển mẫu phải bảo
toàn mẫu về chất lượng và số lượng. Thời gian vận chuyển và nhiệt độ bảo quản mẫu
trong quá trình vận chuyển tuân theo các tiêu chuẩn lấy mẫu, phân tích hoặc các
văn bản, quy định hiện hành đối với từng thông số quan trắc. Cần có phương án
vận chuyển hợp lý để đảm bảo quy định thời gian tiến hành phân tích sau khi lấy
mẫu đối với một số thông số quan trắc.
9. Giao và nhận mẫu:
phải có biên bản giao và nhận mẫu, trong đó có đầy đủ tên, chữ ký của các bên
có liên quan.
10. Phương pháp quan
trắc tại hiện trường được lựa chọn phù hợp và được quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với các
thông số đo tại hiện trường thì phải sử dụng chất chuẩn (dung dịch chuẩn, khí
chuẩn) để kiểm soát chất lượng các kết quả đo tại hiện trường. Khi thực hiện đo
tại hiện trường phải tiến hành đo lặp mẫu để lấy trung bình của các kết quả đo.
Điều
23. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường
Tổ chức thực hiện
hoạt động phân tích môi trường phải thực hiện các yêu cầu về bảo đảm chất lượng
và kiểm soát chất lượng như sau:
1. Có phân công nhiệm
vụ cụ thể cho các cán bộ thực hiện phân tích môi trường. Người thực hiện phân
tích phải được đào tạo trong lĩnh vực phân tích môi trường phù hợp với công
việc được giao và chỉ được giao chính thức thực hiện phân tích khi được đánh
giá là đạt theo yêu cầu của tiêu chí nội bộ.
2. Các phương pháp
phân tích phải được phê duyệt để đánh giá sự phù hợp theo điều kiện áp dụng
thực tế của phòng thí nghiệm trước khi đưa vào triển khai thực hiện. Việc phê
duyệt phương pháp phải được lập thành báo cáo theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xây dựng quy trình
thao tác chuẩn (SOP) cho các phương pháp phân tích đã được phê duyệt. Một quy
trình thao tác chuẩn tối thiểu phải bao gồm các nội dung theo quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hóa chất, mẫu
chuẩn, chất chuẩn: được chuẩn bị đầy đủ theo quy định của từng phương pháp quan
trắc, được đựng trong các bình chứa phù hợp, có dán nhãn thể hiện đầy đủ các
thông tin về: tên hoặc loại hóa chất, mẫu chuẩn, chất chuẩn; tên nhà sản xuất;
nồng độ; ngày chuẩn bị; người chuẩn bị; thời gian sử dụng và các thông tin khác
(nếu có). Hóa chất, mẫu chuẩn, chất chuẩn phải được đặt tại khu vực riêng biệt,
bảo quản phù hợp, đảm bảo an toàn. Đơn vị quan trắc phải có sổ kho hóa chất thể
hiện lượng hóa chất, mẫu chuẩn, chất chuẩn nhập và xuất để sử dụng, định kỳ
thực hiện kiểm kê và theo dõi thời hạn sử dụng của hóa chất, mẫu chuẩn, chất
chuẩn.
5. Kiểm tra, bảo trì,
bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị phân tích môi trường.
6. Kiểm soát các điều
kiện môi trường phòng thí nghiệm, bảo đảm không ảnh hưởng đến kết quả phân tích
hoặc không ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng của các phép phân tích.
7. Quản lý mẫu: khi
tiếp nhận để phân tích, mẫu phải đáp ứng các điều kiện về bảo quản mẫu phù hợp
với từng thông số phân tích theo quy định. Mẫu phải được mã hóa và mã mẫu được
gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực hiện phân tích môi
trường. Sau khi được phân tích xong, các mẫu phải được lưu giữ và bảo quản theo
chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn phân tích, lấy mẫu tương ứng hoặc trong quy định
hiện hành để sử dụng trong trường hợp cần kiểm tra và phân tích lại.
8. Kiểm soát chất
lượng trong hoạt động phân tích môi trường: ngoài các mẫu QC hiện trường được
phân tích, mẫu QC phòng thí nghiệm phải được phân tích trong từng mẻ mẫu. Số
lượng mẫu QC tối thiểu cần thực hiện trong mỗi mẻ mẫu phải đủ để kiểm tra sự
nhiễm bẩn của dụng cụ, hóa chất, thuốc thử, các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ
chụm, độ chính xác của kết quả phân tích. Tùy thuộc vào phương pháp phân tích
áp dụng, mẫu QC sử dụng trong phòng thí nghiệm gồm: mẫu trắng thiết bị, mẫu
trắng phương pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối chứng, mẫu chuẩn được
chứng nhận, mẫu chuẩn thẩm tra hoặc mẫu QC khác do phương pháp tiêu chuẩn và chương
trình quan trắc yêu cầu hoặc chương trình bảo đảm chất lượng của tổ chức đề ra.
9. Xây dựng tiêu chí
chấp nhận kiểm soát chất lượng theo phương pháp tiêu chuẩn yêu cầu và theo quy
định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
24. Sử dụng và quản lý thiết bị quan trắc môi trường
1. Thiết bị quan trắc
môi trường trước khi đưa vào sử dụng phải bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng, sản
phẩm hàng hóa. Thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm soát về đo lường
(kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo quy định của pháp luật hiện hành về đo
lường.
2. Sử dụng thiết bị
quan trắc môi trường phải bảo đảm theo đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất,
quy trình sử dụng thiết bị, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại
văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam.
3. Trước khi sử dụng,
các thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm tra (kiểm tra bên ngoài, kiểm
tra kỹ thuật và kiểm tra độ chính xác). Trường hợp phát hiện thiết bị không bảo
đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường theo quy định thì phải ngừng sử dụng, lập biên
bản và lưu lại trong hồ sơ quản lý thiết bị quan trắc môi trường.
4. Bảo trì, bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc môi trường: phải lập kế hoạch và
thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế định kỳ các thiết bị quan
trắc môi trường theo hướng dẫn của nhà sản xuất và quy trình sử dụng thiết bị.
5. Hồ sơ quản lý
thiết bị quan trắc môi trường: tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc môi trường
có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thiết bị quan trắc môi trường. Hồ sơ quản lý
thiết bị quan trắc môi trường được lưu giữ tại tổ chức thực hiện hoạt động quan
trắc môi trường và sẵn sàng xuất trình hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. Hồ sơ quản lý thiết bị quan trắc môi trường gồm:
a) Danh mục và đặc
tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc; hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất;
b) Quy trình thao tác
chuẩn, quy trình kiểm tra;
c) Sổ theo dõi giao
nhận, sử dụng thiết bị;
d) Sổ theo dõi việc
kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế linh, phụ kiện;
đ) Hồ sơ kiểm soát về
đo lường của thiết bị quan trắc;
e) Giấy chứng nhận
kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và các hồ sơ chứng
minh chủ sở hữu thiết bị.
Điều
25. Quản lý dữ liệu quan trắc môi trường
1. Số liệu quan trắc
hiện trường và phân tích môi trường phải được kiểm tra, xử lý thống kê và đánh
giá.
a) Kiểm tra kết quả:
kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của kết quả quan trắc và phân tích môi trường.
Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (biên bản quan trắc tại hiện trường, biên
bản giao và nhận mẫu, biên bản đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích
trong phòng thí nghiệm, …) kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn,…);
b) Kết quả quan trắc
và phân tích môi trường chỉ được chấp nhận sau khi xem xét, đánh giá kết quả
phân tích các mẫu QC đảm bảo độ tin cậy theo tiêu chí kiểm soát chất lượng của
phòng thí nghiệm;
c) Xử lý thống kê:
căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử
dụng các phương pháp khác nhau nhưng tối thiểu phải có các số liệu thống kê về
giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số giá trị vượt chuẩn;
d) Đánh giá kết quả:
so sánh, đối chiếu các kết quả quan trắc đã được kiểm tra, xử lý thống kê với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
2. Toàn bộ tài liệu,
dữ liệu, hồ sơ có liên quan đến hoạt động quan trắc hiện trường và phân tích
môi trường phải được tập hợp đầy đủ, bảo đảm tính trung thực, kịp thời và được
lưu giữ, quản lý theo quy định.
3. Hồ sơ gốc của hoạt
động quan trắc hiện trường và phân tích môi trường phải được lưu giữ và sẵn
sàng cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. Hồ sơ gốc bao gồm:
a) Hồ sơ quan trắc
hiện trường gồm: biên bản lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận mẫu, phiếu
kết quả đo tại hiện trường, biên bản đo lặp mẫu tại hiện trường (nếu có), dữ
liệu gốc được lưu trong bộ nhớ từ các thiết bị đo trực tiếp tại hiện trường
hoặc được sao lưu trực tiếp từ bộ nhớ các thiết bị đo trực tiếp tại hiện
trường, kết quả tính toán, quan trắc hiện trường;
b) Hồ sơ phân tích
môi trường gồm: biên bản phân tích, báo cáo kết quả phân tích, dữ liệu gốc được
lưu trong bộ nhớ của các thiết bị phân tích hoặc được sao lưu trực tiếp từ bộ
nhớ các thiết bị phân tích;
c) Hồ sơ thực hiện
công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng hiện trường và phân tích
môi trường tối thiểu bao gồm biên bản lấy mẫu và kết quả mẫu kiểm soát chất
lượng hiện trường, kết quả kiểm tra thiết thiết bị bằng chất chuẩn tại hiện
trường, kết quả mẫu kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường.
4. Dữ liệu trong hoạt
động quan trắc hiện trường và phân tích môi trường phải bảo đảm đầy đủ, thống
nhất với hồ sơ quan trắc hiện trường và hồ sơ phân tích môi trường; phù hợp,
thống nhất với thời gian, vị trí lấy mẫu và thời gian, thông số phân tích; phù
hợp, thống nhất với phương pháp, thiết bị quan trắc; phù hợp với tiêu chí chấp
nhận kết quả phép đo.
5. Trường hợp nghi
ngờ có sai sót trong các hoạt động quan trắc môi trường thì phải kiểm tra lại
số liệu hoặc huỷ bỏ, không sử dụng số liệu cho mục đích viết báo cáo kết quả
quan trắc. Các tài liệu, số liệu ban đầu trước khi hủy bỏ phải được lưu giữ như
hồ sơ gốc để sử dụng trong các trường hợp cần tra cứu.
Chương
VI
YÊU
CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
VÀ KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều
26. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
1. Thông số quan
trắc:
a) Nhóm thông số bắt buộc
gồm các thông số: nhiệt độ, pH, hàm lượng ôxy hoà tan (DO), Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS), Nhu cầu oxy hoá học (COD);
b) Ngoài các thông số
quan trắc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, căn cứ vào mục tiêu quan trắc,
đặc điểm khu vực quan trắc, trạm quan trắc nước mặt tự động có thể quan trắc
các thông số gồm có: độ đục, TDS, NH4+, Tổng Nitơ, Tổng
Phôtpho, PO43-, NO3-, TOC và các
thông số khác theo mục tiêu quan trắc.
2. Vị trí quan trắc
và các yêu cầu kỹ thuật:
a) Vị trí quan trắc:
Căn cứ vào mục tiêu
quan trắc, các cơ quan, tổ chức có thể lắp đặt các trạm quan trắc chất lượng
nước mặt tự động, liên tục để theo dõi diễn biến chất lượng nước và cảnh báo
nguy cơ ô nhiễm môi trường, ưu tiên việc lắp đặt các trạm quan trắc tự động đảm
bảo các tiêu chí sau đây:
a1) Điểm ở thượng lưu
thuộc Vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt theo quy định của Luật Tài nguyên nước;
a2) Khu vực thượng
lưu các dòng sông, gần biên giới với các quốc gia lân cận để theo dõi đánh giá
chất lượng nước từ các quốc gia giáp ranh biên giới đổ vào Việt Nam;
a3) Điểm ở hạ lưu lân
cận khu vực tập trung cơ sở sản xuất công nghiệp có quy mô xả thải lớn, tiềm ẩn
nguy cơ về sự cố môi trường để theo dõi, kịp thời cảnh báo các hiện tượng ô
nhiễm môi trường;
b) Yêu cầu kỹ thuật
đối với vị trí quan trắc:
b1) Địa điểm lắp đặt
trạm quan trắc được lựa chọn trên cơ sở xem xét các yếu tố: việc xây dựng trạm
phải có tính khả thi, vị trí lấy mẫu có tính đại diện, nhu cầu quan trắc dài
hạn, khả năng đảm bảo an toàn và duy trì chi phí vận hành trạm;
b2) Địa điểm lắp đặt
trạm có điều kiện thuận lợi về giao thông, điện, nước sạch, viễn thông, khoảng
cách phù hợp tới điểm quan trắc, khả năng lấy mẫu trong mùa khô, an toàn trong
vận hành và bảo dưỡng, và các điều kiện cơ bản khác đảm bảo cho việc xây dựng
nhà trạm;
b3) Đối với trạm quan
trắc trên sông phải lựa chọn vị trí quan trắc ở đoạn sông thẳng, có chất lượng
nước đồng đều; vận tốc và chế độ dòng chảy ổn định, có khoảng cách tối thiểu 01
km về phía hạ lưu các điểm xả nước thải hoặc cửa sông. Việc lựa chọn vị trí
quan trắc tự động cần nhất quán, tương đồng với việc lựa chọn các vị trí quan
trắc thông thường để đảm bảo tính liên tục của dữ liệu quan trắc;
b4) Đối với trạm quan
trắc trên hồ (nguồn nước tĩnh), phải lựa chọn vị trí quan trắc ở những khu vực
có chế độ trao đổi thủy lực tốt, mang tính đại diện cho chất lượng nước của hồ,
tránh chọn vị trí quan trắc tại các khu vực nước tù, nước đọng hoặc những khu
vực dễ xảy ra hiện tượng lắng trầm tích hoặc sinh sôi thực vật thủy sinh.
3. Yêu cầu cơ bản về
thiết bị đối với các trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục:
a) Căn cứ vào thông
số quan trắc và nguyên lý đo, phân tích của thiết bị quan trắc để xác định
phương án lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp, cụ thể:
- Phương án trực
tiếp: các đầu đo được đặt trực tiếp tại vị trí quan trắc chất lượng nước mặt;
vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước mặt và ít nhất 15
cm từ đáy, có tính tới đảm bảo việc đo đạc trong mùa cạn;
- Phương án gián
tiếp: nước mặt được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu để đo trực tiếp bằng
các đầu đo nhúng trực tiếp vào thùng hoặc chuyển tới hệ thiết bị phân tích tự
động (nếu có);
b) Hệ thống nhận,
truyền và quản lý dữ liệu (datalogger): để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu
quan trắc tự động, liên tục của hệ thống về cơ quan quản lý. Hệ thống nhận,
truyền và quản lý dữ liệu được quy định chi tiết tại Điều 39 Thông
tư này;
c) Dung dịch chuẩn để
kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của trạm;
d) Camera: khuyến
khích lắp đặt camera để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết
bị quan trắc của trạm;
đ) Yêu cầu kỹ thuật
của các thiết bị phụ trợ khác cho trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động,
liên tục quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
27. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự
động, liên tục
Trạm quan trắc nước
mặt tự động tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như
sau:
1. Đặc tính kỹ thuật
của các thiết bị quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục tối thiểu phải
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Bảng 1. Đặc tính kỹ
thuật của các thiết bị quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
STT
|
Thông số quan trắc
|
Đơn
vị đo
|
Độ
chính xác
|
Khoảng
đo
|
Độ
phân giải
|
Thời
gian đáp ứng
|
(%
giá trị đọc)
|
(%
khoảng đo)
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
±
5%
|
±
3%
|
0
÷ 80oC
|
0,1
|
≤
5 giây
|
2
|
pH
|
-
|
±
0,1
|
±
0,1
|
0
÷ 14
|
0,1
|
≤
5 giây
|
3
|
TSS
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
2%
|
0
÷ 500
|
0,1
|
≤
10 giây
|
4
|
COD
|
mg/L
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 100
|
0,5
|
≤
15 phút
|
5
|
DO
|
mg/L
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 20
|
0,1
|
≤
120 giây
|
6
|
NO3-
|
mg/L
|
±
5%
|
±
3%
|
0
÷ 50
|
0,5
|
≤
10 phút
|
7
|
PO43-
|
mg/L
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 2
|
-
|
≤
10 phút
|
8
|
NH4+
|
mg/L
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 5
|
0,2
|
≤
30 phút
|
9
|
Tổng P
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
3 %
|
0
÷ 2
|
0,1
|
≤
30 phút
|
10
|
Tổng N
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
3%
|
0
÷ 20
|
0,1
|
≤
30 phút
|
11
|
TOC
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
2 %
|
0
÷ 100
|
0,1
|
≤
30 phút
|
Trong đó:
- Về yêu cầu độ chính
xác của thiết bị đo tại Bảng 1: đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc có thể
lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng
đo;
- Đối với quy định về
khoảng đo tại Bảng 1: khoảng đo quy định tại Bảng 1 được sử dụng để tham chiếu.
Thiết bị quan trắc tự động phải có khả năng cài đặt được ít nhất 01 khoảng đo
có giới hạn đo cận trên của khoảng đo không vượt quá giới hạn đo cận trên của khoảng
đo quy định tại Bảng 1 và phù hợp với mục tiêu quan trắc theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Quy định về khoảng đo không bắt buộc áp
dụng đối với các thiết bị sử dụng độ chính xác theo giá trị đọc.
2. Dung dịch chuẩn để
kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc các thông số quy định tại Bảng 1 của
trạm phải đảm bảo yêu cầu sau:
- Phải có độ chính
xác tối thiểu ± 5% (đối với pH là ± 0,1 pH) và phải được liên kết chuẩn theo
quy định của pháp luật về đo lường;
- Dung dịch chuẩn
phải đáp ứng tối thiểu 01 điểm nồng độ trong dải đo của từng thiết bị tương ứng
với từng thông số được quy định tại Bảng 1, trừ thông số nhiệt độ.
3. Khuyến khích sử
dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ của cùng một hãng sản xuất và đã được cấp
chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế gồm: Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (US EPA),
Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV).
4. Có khả năng lưu
giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị
đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
Các thông số lưu lượng, nhiệt độ không yêu cầu thông báo trạng thái hiệu chuẩn.
Điều
28. Yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động,
liên tục
1. Trạm quan trắc
chất lượng nước mặt tự động, liên tục phải có đầy đủ các hồ sơ liên quan gồm
có: hồ sơ thông tin về trạm, hồ sơ về bảo dưỡng, thay thế thiết bị tại trạm, hồ
sơ thiết bị, bản vẽ thiết kế kỹ thuật và các quy trình vận hành, bảo dưỡng,
thay thế và sửa chữa trạm.
2. Đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng (QA/QC) đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự
động, liên tục: trước khi trạm được đưa vào vận hành, Đơn vị vận hành trạm có
trách nhiệm xây dựng quy trình thao tác chuẩn (SOP) trong quá trình quản lý,
vận hành trạm. Quy trình thao tác chuẩn phải bao gồm các nội dung sau: quy
trình vận hành, quy trình kiểm tra, bảo dưỡng các đầu đo và thiết bị, quy trình
quản lý số liệu, quy trình khắc phục sự cố.
3. Cán bộ vận hànht
phải được đào tạo đầy đủ về công tác quản lý và vận hành trạm, khắc phục sự cố
và công tác an toàn lao động.
4. Kiểm định, hiệu
chuẩn và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục
a) Thiết bị phải được
kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;
b) Thiết bị (trừ
thiết bị đo nhiệt độ) phải được kiểm tra định kỳ bằng chất chuẩn theo khuyến
cáo của nhà sản xuất nhưng phải bảo đảm tối thiểu 01 tháng/lần bởi đơn vị vận
hành trạm; phải thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo theo quy định
khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng độ của chất chuẩn có
sai lệch ≥ 10%. Khuyến khích kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị
đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng độ của chất chuẩn có sai lệch <
10%. Quá trình kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết
bị phải được ghi lại trong nhật ký vận hành trạm;
c) Khuyến khích kiểm
tra thiết bị định kỳ thông qua việc đối chứng với kết quả quan trắc định kỳ
theo các phương pháp quy định tại Phụ lục 2.2
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Hoạt động bảo trì
sửa chữa, thay thế linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành trạm lập kế hoạch và
được quy định chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP).
5. Việc quản lý, vận
hành trạm phải có nhật ký vận hành ghi chép đầy đủ các nội dung: tình trạng
hoạt động các thiết bị đo và các thiết bị phụ trợ khác; tình trạng truyền, nhận
dữ liệu tại trạm; quá trình kiểm tra thiết bị bằng dung dịch chuẩn và kiểm
định, hiệu chuẩn thiết bị (nếu có).
6. Đơn vị vận hành
trạm căn cứ vào quy mô và phương pháp quan trắc của trạm để bố trí cán bộ quản
lý và vận hành trạm theo các quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng,
thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường.
Điều
29. Phân loại các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên
tục
Các trạm quan trắc
chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục được phân loại theo mục đích
quan trắc cụ thể như sau:
1. Trạm quan trắc
chất lượng không khí xung quanh là các trạm quan trắc đáp ứng quy định tại Điểm a Khoản 1, Khoản 2 Điều 30 và Điều 31 Thông
tư này nhằm mục đích theo dõi thường xuyên, liên tục chất lượng không khí
tại vị trí, khu vực quan trắc và được sử dụng dữ liệu để cung cấp cho cơ quan
quản lý nhà nước, công bố thông tin cho cộng đồng về chất lượng không khí
thường xuyên, liên tục thông qua chỉ số chất lượng không khí (AQI).
2. Trạm quan trắc
tham khảo là các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh không đảm bảo
đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật quy định Điểm a Khoản 1, Khoản 2
Điều 30 và Điều 31 Thông tư này, được sử dụng để quan
trắc chất lượng không khí nhằm mục đích sử dụng nội bộ, nghiên cứu khoa học,
cung cấp dữ liệu cho các mô hình tính toán, dự báo ô nhiễm và công bố số liệu
quan trắc theo nồng độ chất ô nhiễm.
Điều
30. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự
động, liên tục
Trạm quan trắc chất
lượng không khí xung quanh tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản
như sau:
1. Thông số quan
trắc:
Căn cứ vào mục tiêu
quan trắc và đặc điểm khu vực quan trắc để lựa chọn các thông số môi trường cần
quan trắc cho phù hợp và theo quy định dưới đây:
a) Nhóm các thông số
tối thiểu đối với các trạm chất lượng không khí nhằm công bố thông tin qua chỉ
số AQI gồm có: bụi PM2,5; ôzôn (O3) và một trong ba thông
số nitơ đioxit (NO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), cacbon
monoxit (CO).
b) Nhóm các thông số
khác: bụi tổng (TSP), bụi PM10, bụi PM1, benzen (C6H6),
toluen (C7H8), ethyl benzen (C8H10),
xylen (C8H10), metan (CH4) và các thông số độc
hại khác.
c) Căn cứ theo mục
tiêu quan trắc, các trạm quan trắc tham khảo có thể lựa chọn các thông số quy
định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Vị trí đặt trạm:
trạm phải được đặt ở nơi thoáng gió, có thể đo được các thông số về khí tượng,
không bị che chắn, đáp ứng mục tiêu quan trắc và đại diện cho chất lượng môi
trường của khu vực quan trắc. Căn cứ vào mục tiêu quan trắc và yêu cầu kỹ thuật
của từng loại trạm để lựa chọn vị trí cho phù hợp, cụ thể như sau:
a) Trạm nền: đặt tại
các khu vực có ít tác động nhất từ các nguồn khí thải;
b) Trạm tổng hợp:
trạm tổng hợp được đặt tại các khu vực có ảnh hưởng của nhiều nguồn tác động
(đô thị, dân cư, giao thông, xây dựng, công nghiệp,…);
c) Trạm dân cư: đặt
tại các khu vực điển hình của khu dân cư, không gần các trục đường lớn có nhiều
phương tiện đi lại;
d) Trạm ven đường
(giao thông): đặt tại đoạn đường thẳng, tránh gần các lối rẽ, điểm nút giao
thông; đặt tại các đường cao tốc, đường quốc lộ có mật độ giao thông lớn nhất
trong các tuyến đường của khu vực;
đ) Trạm công nghiệp:
đặt trong khu dân cư gần nhất theo hướng gió chủ đạo so với khu công nghiệp,
nguồn thải lớn. Đối với nguồn thải có ống khói cao có thể cần sử dụng mô hình
lan truyền ô nhiễm không khí để xác định khu vực có mức độ ô nhiễm cao nhất, từ
đó xác định vị trí đặt trạm.
3. Yêu cầu cơ bản về
thiết bị đối với các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động,
liên tục:
a) Thiết bị quan trắc
tự động, liên tục: gồm một hoặc nhiều thiết bị đo và phân tích có khả năng đo
tự động, liên tục và đưa ra kết quả quan trắc của các thông số trong không khí
xung quanh;
b) Hệ thống nhận,
truyền và quản lý dữ liệu (data logger): để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu
quan trắc tự động, liên tục về cơ quan nhà nước về môi trường. Hệ thống nhận,
truyền và quản lý dữ liệu được quy định chi tiết tại Điều 39 Thông
tư này;
c) Bình khí chuẩn
hoặc chất chuẩn chuyên dùng khác: cung cấp chất chuẩn cho công tác kiểm tra và
hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của trạm;
d) Camera: khuyến
khích lắp đặt camera để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết
bị quan trắc của trạm;
đ) Yêu cầu kỹ thuật
đối với các thiết bị phụ trợ khác cho trạm quan trắc chất lượng không khí xung
quanh tự động, liên tục quy định tại Phụ lục 11 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
31. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với trạm quan trắc chất lượng không khí
xung quanh tự động, liên tục
1. Trạm quan trắc
chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục phải sử dụng các thiết bị đo
theo Danh mục các phương pháp và thiết bị quan trắc tương đương do Cơ quan Bảo
vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) công bố hoặc các thiết bị quan trắc đã được chứng
nhận bởi các tổ chức quốc tế gồm: Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm
định kỹ thuật Đức (TÜV).
2. Đặc tính kỹ thuật
của các thiết bị quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Bảng
2. Đặc
tính kỹ thuật đối với thiết bị quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự
động, liên tục
STT
|
Thông
số quan trắc
|
Đơn
vị đo
|
Độ
chính xác
|
Khoảng
đo
|
Độ
phân giải
|
Thời
gian
đáp
ứng
|
(%
giá trị đọc)
|
(% khoảng đo)
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 80oC
|
0,1
|
≤
120 giây
|
2
|
NO2
|
µg/Nm3
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 500
|
0,1
|
≤
300 giây
|
ppb
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 250
|
0,1
|
3
|
CO
|
µg/Nm3
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 100.000
|
0,1
|
≤
200 giây
|
ppb
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 85.000
|
0,1
|
4
|
SO2
|
µg/Nm3
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 1.000
|
0,1
|
≤
200 giây
|
ppb
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 400
|
0,1
|
5
|
O3
|
µg/Nm3
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 500
|
0,1
|
≤
200 giây
|
ppb
|
±
5%
|
±
5%
|
0
÷ 250
|
0,1
|
6
|
Bụi PM10
|
µg/Nm3
|
±
5%
|
±
3%
|
0
÷ 500
|
0,1
|
≤
60 giây
|
7
|
Bụi PM2,5
|
µg/Nm3
|
±
5%
|
±
3%
|
0
÷ 150
|
0,1
|
≤
60 giây
|
Trong đó:
- Về yêu cầu độ chính
xác của thiết bị quan trắc tại Bảng 2: đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc
có thể lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng
đo;
- Đối với quy định về
khoảng đo tại Bảng 2: khoảng đo quy định tại Bảng 2 được sử dụng để tham chiếu.
Thiết bị quan trắc tự động phải có khả năng cài đặt được ít nhất 01 khoảng đo
có giới hạn đo cận trên của khoảng đo không vượt quá giới hạn đo cận trên của khoảng
đo quy định tại Bảng 2 và phù hợp với mục tiêu quan trắc theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Quy định về khoảng đo không
bắt buộc áp dụng đối với các thiết bị sử dụng độ chính xác theo giá trị đọc.
3. Chất chuẩn
a) Chất chuẩn được sử
dụng để hiệu chuẩn thiết bị quan trắc tự động chất lượng không khí xung quanh
đối với các thông số quy định tại Bảng 2;
b) Chất chuẩn phải
còn hạn sử dụng, có độ chính xác tối thiểu ± 5% và phải được liên kết chuẩn
theo quy định của pháp luật đo lường.
4. Có khả năng lưu
giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị
đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
Thông số nhiệt độ không yêu cầu thông báo trạng thái hiệu chuẩn.
Điều
32. Yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh
tự động, liên tục
1. Trạm phải có đầy
đủ các hồ sơ liên quan đến trạm: Hồ sơ thông tin về trạm, hồ sơ về bảo dưỡng,
thay thế trạm, hồ sơ thiết bị, bản vẽ thiết kế kỹ thuật và các quy trình vận
hành, bảo dưỡng, thay thế và sửa chữa trạm.
2. Đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng (QA/QC) đối với trạm quan trắc chất lượng không khí
xung quanh tự động, liên tục: trước khi trạm được vận hành, Đơn vị vận hành
trạm có trách nhiệm xây dựng quy trình thao tác chuẩn (SOP) trong quá trình
quản lý, vận hành trạm. Quy trình thao tác chuẩn phải bao gồm các nội dung sau:
quy trình vận hành, quy trình kiểm tra, bảo dưỡng các đầu đo và thiết bị, quy
trình quản lý số liệu, quy trình khắc phục sự cố.
3. Cán bộ vận hành
trạm phải được đào tạo đầy đủ về công tác quản lý và vận hành trạm, khắc phục
sự cố và công tác an toàn lao động.
4. Kiểm định, hiệu
chuẩn và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục
a) Thiết bị phải được
kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;
b) Thiết bị quan trắc
(trừ thiết bị đo nhiệt độ, bụi PM10, bụi PM2,5) phải được
kiểm tra định kỳ bằng chất chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhưng phải
bảo đảm tối thiểu 01 tháng/lần bởi đơn vị vận hành trạm; phải thực hiện kiểm
định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với
giá trị nồng độ của chất chuẩn có sai lệch ≥ 10%. Khuyến khích kiểm định, hiệu
chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị nồng
độ của chất chuẩn có sai lệch < 10%. Quá trình kiểm tra thiết bị bằng chất
chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại trong nhật ký vận
hành trạm;
c) Khuyến khích kiểm
tra định kỳ thông qua việc đối chứng với kết quả quan trắc định kỳ theo các
phương pháp quy định tại Phụ lục 2.1 ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Hoạt động bảo trì,
sửa chữa, thay thế linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành lập kế hoạch và được
quy định chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP).
5. Việc quản lý, vận
hành trạm phải có nhật ký vận hành ghi chép đầy đủ các nội dung: tình trạng
hoạt động các thiết bị đo và các thiết bị phụ trợ khác; tình trạng truyền, nhận
dữ liệu tại trạm; quá trình kiểm tra thiết bị bằng chất chuẩn và kiểm định,
hiệu chuẩn thiết bị (nếu có).
6. Nhân lực quản lý
và vận hành: căn cứ vào quy mô và phương pháp quan trắc của trạm để bố trí cán
bộ quản lý và vận hành trạm theo quy định về định mức sử dụng diện tích nhà
xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường.
Chương
VII
QUY
ĐỊNH VỀ YÊU CẦU CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI VÀ
KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều
33. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
1. Thông số và vị trí
quan trắc: căn cứ vào đặc thù của nguồn thải, hệ thống xử lý nước thải và yêu
cầu quản lý, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu các cơ sở thực hiện quan
trắc tự động các thông số ô nhiễm và xác định vị trí lắp đặt hệ thống quan trắc
nước thải tự động, liên tục theo quy định pháp luật.
2. Thành phần cơ bản
của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục:
a) Thiết bị quan trắc
tự động, liên tục: căn cứ vào thông số quan trắc và nguyên lý đo, phân tích của
thiết bị quan trắc để xác định phương pháp lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp,
cụ thể:
- Phương pháp trực
tiếp: các thiết bị quan trắc (đầu đo pH, nhiệt độ,...) được đặt trực tiếp tại
vị trí quan trắc sau hệ thống xử lý nước thải, vị trí đặt các đầu đo phải cách
ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và ít nhất 15 cm từ đáy;
- Phương pháp gián
tiếp: nước thải sau khi xử lý được bơm lên nhà trạm vào thùng chứa mẫu để đo
trực tiếp bằng các đầu đo nhúng trực tiếp vào thùng hoặc chuyển tới hệ thiết bị
phân tích tự động (nếu có);
b) Hệ thống nhận,
truyền và quản lý dữ liệu: được sử dụng để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu
quan trắc tự động, liên tục của hệ thống về cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường. Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu được quy định chi tiết tại Điều 39 Thông tư này;
c) Chất chuẩn: để
kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của hệ thống;
d) Thiết bị lấy mẫu
tự động: để lấy và lưu mẫu nước khi một trong những thông số được giám sát vượt
ngưỡng quy chuẩn cho phép hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Camera: để cung
cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc và vị trí cửa xả
của hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận, cụ thể như sau:
đ1) Trường hợp theo
phương án lắp đặt thiết bị trực tiếp: 01 camera được lắp tại vị trí cửa xả của
hệ thống xử lý nước thải;
đ2) Trường hợp theo
phương án lắp đặt thiết bị gián tiếp: 01 camera được lắp bên trong nhà trạm và
01 camera được lắp bên ngoài nhà trạm tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước
thải;
đ3) Camera phải bảo
đảm có khả năng quay (ngang, dọc), có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ
ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời
gian, đặt lịch ghi hình;
e) Yêu cầu kỹ thuật
đối với các thiết bị phụ trợ khác cho hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
34. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động,
liên tục
Hệ thống quan trắc
nước thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính
kỹ thuật như sau:
1. Thiết bị quan trắc
tự động, liên tục
a) Đặc tính kỹ thuật
của các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục trong hệ thống tối thiểu
phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
Bảng
3. Đặc tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục
STT
|
Thông
số quan trắc
|
Đơn
vị đo
|
Độ
chính xác
|
Độ
phân giải
|
Thời
gian đáp ứng
|
(%
giá trị đọc)
|
(% khoảng đo)
|
1
|
Lưu lượng
|
m3/h
|
±
5%
|
±
5%
|
-
|
≤
5 phút
|
2
|
Nhiệt độ
|
oC
|
±
5%
|
±
5%
|
0,1
|
≤
5 giây
|
3
|
Độ màu
|
Pt-Co
|
±
5%
|
±
5%
|
-
|
≤
5 phút
|
4
|
pH
|
-
|
±
0,2 pH
|
±
0,2 pH
|
0,1
|
≤
5 giây
|
5
|
TSS
|
mg/L
|
±
5%
|
±
3%
|
0,1
|
≤
10 giây
|
6
|
COD
|
mg/L
|
±
5%
|
±
3%
|
0,5
|
≤
15 phút
|
7
|
NH4+
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
5 %
|
0,2
|
≤
30 phút
|
8
|
Tổng Phôtpho
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
3 %
|
0,1
|
≤
30 phút
|
9
|
Tổng Nitơ
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
3%
|
0,1
|
≤
30 phút
|
10
|
TOC
|
mg/L
|
±
5%
|
±
5%
|
0,1
|
≤
30 phút
|
11
|
Clo dư
|
mg/L
|
±
5 %
|
±
2%
|
0,1
|
≤
30 phút
|
Trong đó:
- Về yêu cầu độ chính
xác của thiết bị đo tại Bảng 3: đặc tính của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn
áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo;
b) Thiết bị quan trắc
tự động phải có ít nhất 01 khoảng đo có khả năng đo được giá trị ≥ 3 lần của
giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được
áp dụng cho cơ sở (trừ thông số nhiệt độ và pH);
c) Khuyến khích sử
dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế
gồm có: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh
(mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV);
d) Có khả năng lưu
giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị
đo (tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị).
Các thông số lưu lượng, nhiệt độ không yêu cầu thông báo trạng thái hiệu chuẩn.
2. Chất chuẩn
a) Chất chuẩn để kiểm
tra định kỳ phải còn hạn sử dụng, có độ chính xác tối thiểu ± 5% (đối với pH là
± 0,1 pH) và phải được liên kết chuẩn theo quy định về pháp luật đo lường;
b) Chất chuẩn phải
đáp ứng tối thiểu 01 điểm nồng độ trong dải đo của từng thiết bị tương ứng với
từng thông số được quy định tại Bảng 3, trừ thông số nhiệt độ và lưu lượng.
3. Thiết bị lấy và
lưu mẫu tự động
Thiết bị lấy và lưu mẫu
tự động phải có các tính năng sau:
a) Tự động lấy mẫu
(định kỳ, đột xuất hoặc theo thời gian) và lưu mẫu trong tủ bảo quản ở nhiệt độ
4 ± 2oC với thời gian phù
hợp để phân tích các thông số;
b) Có khả năng nhận
tín hiệu điều khiển từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phục vụ việc tự động
lấy mẫu từ xa;
c) Tủ lấy mẫu tự động
phải được niêm phong và quản lý bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều
35. Yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
1. Cài đặt khoảng đo
của hệ thống: khi vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục để
truyền số liệu về đơn vị tiếp nhận, thiết bị phải được cài đặt khoảng đo có khả
năng đo được giá trị ≥ 3 lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở.
2. Bảo đảm chất lượng
của hệ thống
a) Nhân lực quản lý
và vận hành: phải có đủ nhân lực am hiểu về hệ thống để thực hiện nhiệm vụ quản
lý, duy trì và vận hành hệ thống;
b) Hồ sơ quản lý của
hệ thống phải được lưu giữ tại đơn vị vận hành hệ thống và sẵn sàng xuất trình
khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ quản lý hệ thống bao
gồm:
b1) Danh mục các
thông số quan trắc;
b2) Danh mục, đặc
tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc của nhà sản xuất thiết bị;
b3) Hướng dẫn sử dụng
thiết bị;
b4) Bản vẽ thiết kế
và mô tả về hệ thống;
b5) Quy trình vận
hành chuẩn (SOP): tối thiểu bao gồm các nội dung về quy trình khởi động và vận
hành hệ thống; quy trình kiểm tra hệ thống hàng ngày; tần suất và quy trình
kiểm tra độ chính xác của thiết bị bằng dung dịch chuẩn; quy trình pha hóa
chất, chất chuẩn và dựng đường chuẩn của các thiết bị phân tích (nếu có); tần
suất và quy trình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị quan trắc; tần suất kiểm
định, hiệu chuẩn thiết bị; tần suất thay thế phụ kiện, vật tư tiêu hao theo
khuyến cáo của nhà sản xuất; quy trình khắc phục các lỗi, sự cố phát sinh; quy
trình sao lưu dữ liệu; quy trình kiểm tra và báo cáo dữ liệu, quy định về an
toàn trong vận hành hệ thống và quy trình lưu giữ, quản lý và xử lý chất thải
phát sinh;
b6) Các trang thiết
bị và linh phụ kiện dự phòng;
b7) Sổ nhật ký vận
hành hệ thống, Sổ nhật ký về hoạt động bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu
chuẩn thiết bị;
b8) Sổ tay một số lỗi
thường gặp và cách khắc phục các sự cố trong quá trình quản lý, vận hành hệ
thống;
b9) Sổ theo dõi, kiểm
tra hoạt động hàng ngày của hệ thống;
b10) Giấy chứng nhận
kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc của hệ
thống theo quy định;
b11) Biên bản kiểm
tra hệ thống bằng dung dịch chuẩn.
3. Trước khi hệ thống
được đưa vào vận hành chính thức, đơn vị vận hành hệ thống phải gửi hồ sơ liên
quan về Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
a) Thông tin về đơn
vị đầu tư và vận hành hệ thống: tên, địa chỉ của đơn vị;
b) Thời gian lắp đặt
thiết bị (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc) và thời gian, kết quả thực
hiện việc kiểm soát chất lượng của hệ thống tuân theo quy định tại Khoản 6 Điều
này;
c) Bản vẽ thiết kế và
mô tả về hệ thống; danh mục thông số quan trắc và phương án lắp đặt thiết bị
quan trắc (trực tiếp, gián tiếp); thông tin mô tả và hình ảnh, sơ đồ, bản đồ
của vị trí quan trắc;
d) Danh mục và đặc
tính kỹ thuật của các thiết bị đo và phân tích; hãng sản xuất và model thiết
bị; giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị; hệ
thống thu thập, lưu giữ dữ liệu quan trắc; địa chỉ IP tĩnh (giao thức truyền dữ
liệu) gắn liền với hệ thống.
4. Kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên
tục
a) Thiết bị phải được
kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;
b) Thiết bị phải được
kiểm tra định kỳ bằng chất chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhưng phải
bảo đảm tối thiểu 01 tháng/lần bởi đơn vị vận hành hệ thống; phải thực hiện
kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so
với giá trị nồng độ của dung dịch chuẩn có sai lệch ≥ 10%. Khuyến khích kiểm
định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với
giá trị nồng độ của dung dịch chuẩn có sai lệch < 10%. Quá trình kiểm tra
thiết bị bằng chất chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại
trong nhật ký vận hành hệ thống;
c) Khuyến khích kiểm
tra định kỳ thông qua việc đối chứng với kết quả quan trắc các thông số trong chương
trình quan trắc môi trường định kỳ của cơ sở (nếu có);
d) Hoạt động bảo trì
sửa chữa, thay thế linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành hệ thống lập kế
hoạch và được quy định chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP).
5. Trường hợp cần
thực hiện việc bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa
chữa, thay thế các thiết bị đo và phân tích chủ cơ sở phải thực hiện các yêu
cầu sau:
a) Gửi thông báo bằng
văn bản tới Sở Tài nguyên và Môi trường; nêu rõ kế hoạch thực hiện, thời gian
kết thúc việc bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa chữa,
thay thế các thiết bị đo và phân tích;
b) Trong thời gian
thiết bị quan trắc tự động ngừng hoạt động từ 48 tiếng trở lên, chủ cơ sở phải
thực hiện quan trắc tối thiểu 01 lần/ngày đối với các thông số không được đo
đạc bằng thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục cho tới khi thiết bị
quan trắc nước thải tự động, liên tục hoạt động trở lại. Kết quả quan trắc phải
được lưu giữ và gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Thực hiện kiểm
soát chất lượng của hệ thống trước khi đưa vào vận hành chính thức và định kỳ
01 lần/năm bởi một đơn vị độc lập có năng lực thực hiện theo quy trình như sau:
a) Kiểm tra vị trí
quan trắc đáp ứng theo quy định;
b) Kiểm tra tính năng
thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục của hệ thống;
c) Kiểm tra các thành
phần, đặc tính kỹ thuật và tính năng khác của hệ thống;
d) Đánh giá độ chính
xác tương đối của hệ thống, gồm:
d1) Thực hiện quan
trắc đối chứng:
d1.1) Quan trắc đối
chứng là việc quan trắc sử dụng các phương pháp quan trắc định kỳ được quy định
tại Phụ lục 4.1 ban hành kèm theo Thông tư này
hoặc các phương pháp được Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) chấp nhận
là phương pháp tương đương để đối chứng và so sánh kết quả thu được với kết quả
quan trắc của hệ thống;
d1.2) Thực hiện quan
trắc đối chứng riêng biệt cho từng thông số;
d1.3) Số mẫu quan
trắc đối chứng tối thiểu 06 mẫu/thông số/1 lần;
d2) Tính toán và đánh
giá kết quả quan trắc đối chứng thông qua độ chính xác tương đối (RA) như sau:
d2.1) Tính toán theo
quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư
này;
d2.2) Đánh giá kết
quả RA như sau:
- Dữ liệu quan trắc
của hệ thống được chấp nhận sử dụng khi RA nằm trong giới hạn cho phép tại Bảng
4 dưới đây:
Bảng
4. Giới hạn cho phép các thông số khi sử dụng để đánh giá thông qua độ chính
xác tương đối
TT
|
Thông
số
|
Giới
hạn cho phép của RA (%)
|
1
|
pH
|
≤
20
|
2
|
TSS
|
≤
30
|
3
|
Độ màu
|
≤
20
|
3
|
COD
|
≤
20
|
5
|
N-NH4+
|
≤
20
|
6
|
Tổng P
|
≤
20
|
7
|
Tổng N
|
≤
20
|
8
|
TOC
|
≤
20
|
9
|
Clo dư
|
≤
30
|
- Đối với các thông
số không quy định tại Bảng 4, kết quả giá trị RA cho các thông số phải được gửi
cho cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động để xem xét, quyết định việc
tiếp nhận và quản lý số liệu;
đ) Các thông tin kiểm
soát chất lượng được ghi chép vào Biên bản kiểm tra các đặc tính kỹ thuật, tính
năng và độ chính xác tương đối của hệ thống tại Phụ lục
13 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
36. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
1. Thông số quan
trắc: căn cứ vào đặc thù của nguồn thải, hệ thống xử lý khí thải và yêu cầu
quản lý, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thực hiện các thông số quan
trắc tự động theo quy định pháp luật.
2. Vị trí lỗ quan
trắc:
a) Cách xác định vị
trí lỗ quan trắc: tuân thủ theo quy định về xác định vị trí lỗ lấy mẫu tại Khoản
1 Mục III Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Đối với những chất ô nhiễm dạng khí: trường hợp ống khói
không đáp ứng đủ điều kiện để xác định được vị trí lỗ quan trắc theo quy định
tại Khoản 1 Mục
III Phụ lục 5 thì việc lựa chọn vị trí lỗ quan
trắc phải thỏa mãn điều kiện: không ở miệng ống khói; không ở vị trí ống bị co
thắt, giãn nở; không ở gần quạt đẩy, quạt hút và ưu tiên chọn nơi có dòng khí chuyển
động ổn định;
c) Đối với trường hợp
cơ sở có nhiều nguồn phát sinh khí thải có tính chất giống nhau được thải ra
môi trường thông qua 01 ống khói chung thì có thể lựa chọn thực hiện quan trắc
tự động tại ống dẫn của từng nguồn thải hoặc quan trắc tự động trên ống khói
chung. Đối với trường hợp cơ sở có nhiều nguồn phát sinh khí thải có tính chất
khác nhau được thải ra môi trường thông qua 01 ống khói chung thì phải lắp đặt
hệ thống quan trắc tự động cho từng nguồn thải.
3. Thành phần cơ bản
của hệ thống quan trắc khí thải tự động liên tục:
a) Thiết bị quan trắc
tự động, liên tục: Căn cứ vào thông số và nguyên lý đo, phân tích của thiết bị
quan trắc để xác định phương pháp lắp đặt thiết bị quan trắc phù hợp, cụ thể:
- Phương pháp trực
tiếp trên thân ống khói (in-situ): thiết bị quan trắc được gắn trực tiếp trên
thân ống khói để đo các thông số khí thải và không sử dụng ống dẫn mẫu;
- Phương pháp gián
tiếp thông qua việc trích hút mẫu (extractive): mẫu khí thải được trích từ
trong thân ống khói nhờ ống hút mẫu và được dẫn theo ống dẫn mẫu tới thiết bị
quan trắc;
b) Hệ thống nhận,
truyền và quản lý dữ liệu: để thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự
động, liên tục về cơ quan nhà nước về môi trường. Hệ thống nhận, truyền và quản
lý dữ liệu được quy định chi tiết tại Điều 39 Thông tư này;
c) Chất chuẩn: phục
vụ cho công tác kiểm tra và hiệu chuẩn thiết bị quan trắc của hệ thống;
d) Camera: lắp đặt
camera để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc
của hệ thống đảm bảo yêu cầu sau:
- Có camera quan sát
được khí thải phát sinh từ tất cả các ống khói của cơ sở, đảm bảo quan sát được
khí thải phát từ miệng các ống khói và quan sát được bộ điều khiển (data
controller) lắp tại khu vực ống khói (nếu có), truyền hình ảnh về Sở Tài nguyên
và Môi trường;
- Có camera lắp đặt
bên trong nhà trạm đảm bảo quan sát bộ điều khiển (data controller) của thiết
bị quan trắc để phục vụ mục tiêu an ninh cho nhà trạm, truyền và trích xuất dữ
liệu camera khi được yêu cầu;
- Camera phải bảo đảm
có khả năng quay (ngang, dọc); có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ
ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời
gian, đặt lịch ghi hình;
đ) Yêu cầu kỹ thuật
đối với các thiết bị phụ trợ khác cho hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên
tục quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
37. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động,
liên tục
Hệ thống quan trắc
khí thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính
kỹ thuật như sau:
1. Thiết bị quan trắc
khí thải tự động, liên tục
a) Đặc tính kỹ thuật
của các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục của hệ thống phải đáp ứng
các yêu cầu tại Bảng 5 dưới đây:
Bảng
5. Đặc tính kỹ thuật thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục
STT
|
Thông
số
|
Đơn
vị đo
|
Độ
chính xác
|
Độ
phân giải
|
Thời
gian đáp ứng
|
(%
giá trị đọc)
|
(% khoảng đo)
|
1
|
Nhiệt độ
|
oC
|
±
5%
|
±
5%
|
-
|
≤
120 giây
|
2
|
Áp suất
|
kPa
|
±
5%
|
±
5%
|
-
|
≤
120 giây
|
mbar
|
3
|
NO
|
mg/m3
|
±
5%
|
±
5%
|
1
mg/m3
|
≤
200 giây
|
ppm
|
1
ppm
|
4
|
NO3
|
mg/m3
|
±
5%
|
±
5%
|
1
mg/m3
|
≤
300 giây
|
ppm
|
1
ppm
|
5
|
CO
|
mg/m3
|
±
5%
|
±
5%
|
1
mg/m3
|
≤
200 giây
|
ppm
|
1
ppm
|
6
|
SO2
|
mg/m3
|
±
5%
|
±
5%
|
1
mg/m3
|
≤
200 giây
|
ppm
|
1
ppm
|
7
|
O2
|
%V
|
±
0,5%
|
±
0,5%
|
0,1
%V
|
≤
200 giây
|
8
|
H2S
|
mg/m3
|
±
5%
|
±
5%
|
0,1
mg/m3
|
≤
300 giây
|
ppm
|
0,1
ppm
|
9
|
NH3
|
mg/m3
|
±
5%
|
±
5%
|
0,1
mg/m3
|
≤
300 giây
|
ppm
|
0,1
ppm
|
10
|
Hơi Hg
|
mg/m3
|
±
5%
|
±
5%
|
0,1
mg/m3
|
≤
900 giây
|
11
|
Bụi (PM)
|
mg/m3
|
±
10%
|
±
5%
|
0,1
mg/m3
|
≤
60 giây
|
Trong đó:
- Về yêu cầu độ chính
xác của thiết bị đo tại Bảng 5: đặc tính của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn
áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo;
b) Thiết bị quan trắc
tự động phải có ít nhất 01 khoảng đo có khả năng đo được giá trị ≥ 3 lần của
giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường được
áp dụng cho cơ sở (trừ các thông số nhiệt độ, lưu lượng, áp suất);
c) Đối với thông số
nhiệt độ, áp suất, bụi và lưu lượng, thiết bị đo phải gắn trên thân ống khói;
d) Đối với các thông
số sử dụng phương án lắp đặt thiết bị quan trắc thông qua việc trích hút mẫu
(extractive) thì hệ thống phải đáp ứng yêu cầu như sau:
d1) Ống hút mẫu
(probe): làm bằng vật liệu thép không gỉ, được đặt vuông góc với thành ống
khói. Ống hút mẫu có độ dài 01 m hoặc bằng 30% đường kính trong của ống khói
(hoặc đường kính tương đương đối với ống khói hình chữ nhật);
d2) Ống dẫn mẫu từ vị
trí lỗ quan trắc tới thiết bị quan trắc không bị co thắt, giãn nở hoặc không bị
gấp khúc một góc nhỏ hơn 90 độ;
d3) Dòng khí thải đi
qua ống dẫn mẫu phải được làm nóng để loại hết hơi ẩm trước khi đi vào thiết bị
đo và phân tích;
đ) Khuyến khích sử
dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế:
Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ
quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV);
e) Có khả năng lưu
giữ và kết xuất tự động kết quả quan trắc và thông tin trạng thái của thiết bị
đo, tối thiểu bao gồm các trạng thái: đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị.
Trạng thái hiệu chuẩn không áp dụng đối với các thông số nhiệt độ, áp suất, lưu
lượng, bụi (PM).
2. Chất chuẩn
a) Chất chuẩn được sử
dụng để hiệu chuẩn thiết bị quan trắc tự động khí thải đối với các thông số quy
định tại Bảng 5 (trừ các thông số nhiệt độ, bụi (PM), áp suất);
b) Đối với hệ thống
quan trắc tự động sử dụng hệ trích hút mẫu (extractive), chất chuẩn phải được
dẫn tới vị trí khí thải đi vào ống dẫn mẫu về sơ đồ hệ thống quan trắc khí thải
tự động, liên tục. Đối với hệ thống quan trắc trực tiếp trên ống khói thì chấp
nhận cách kiểm tra bằng chất chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
c) Chất chuẩn phải
còn hạn sử dụng, có độ chính xác tối thiểu ± 5% và phải được liên kết chuẩn
theo quy định của pháp luật đo lường;
d) Nồng độ chất chuẩn
phải đáp ứng trong khoảng 10%-70% khoảng đo của từng thiết bị tương ứng với
từng thông số được quy định tại Bảng 5.
Điều
38. Yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
1. Cài đặt khoảng đo
của hệ thống: khi vận hành hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục để
truyền số liệu về đơn vị tiếp nhận, thiết bị phải được cài đặt khoảng đo có khả
năng đo được giá trị ≥ 3 lần của giá trị giới hạn quy định trong Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường được áp dụng cho cơ sở.
2. Bảo đảm chất lượng
của hệ thống:
a) Nhân lực quản lý
và vận hành: phải có đủ nhân lực được đào tạo về hệ thống để thực hiện nhiệm vụ
quản lý, duy trì và vận hành hệ thống;
b) Hồ sơ quản lý liên
quan đến hệ thống phải được lưu giữ tại đơn vị vận hành hệ thống và sẵn sàng
xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ quản lý hệ
thống bao gồm:
b1) Danh mục các
thông số quan trắc;
b2) Danh mục, đặc
tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc của hệ thống;
b3) Hướng dẫn sử dụng
thiết bị;
b4) Bản vẽ thiết kế
và mô tả về hệ thống;
b5) Quy trình vận
hành chuẩn (SOP): tối thiểu bao gồm các nội dung về quy trình khởi động và vận
hành hệ thống; quy trình kiểm tra hệ thống hàng ngày; quy trình kiểm tra ống
dẫn mẫu và kiểm tra bằng khí chuẩn (với tần suất 01 tháng/lần); tần suất và quy
trình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị quan trắc; tần suất kiểm định, hiệu chuẩn
thiết bị; tần suất thay thế phụ kiện, vật tư tiêu hao theo khuyến cáo của nhà
sản xuất; quy trình khắc phục các lỗi, sự cố phát sinh; quy trình sao lưu dữ
liệu; quy trình kiểm tra và báo cáo dữ liệu, quy định về an toàn trong vận hành
hệ thống và quy trình lưu giữ, quản lý và xử lý chất thải phát sinh;
b6) Các trang thiết
bị và linh phụ kiện dự phòng;
b7) Sổ nhật ký vận
hành hệt thống, Sổ nhật ký về hoạt động bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn
thiết bị;
b8) Sổ tay một số lỗi
thường gặp và cách khắc phục các sự cố trong quá trình quản lý, vận hành hệ
thống;
b9) Sổ theo dõi, kiểm
tra hoạt động hàng ngày của hệ thống;
b10) Giấy chứng nhận
kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc của hệ
thống theo quy định;
b11) Biên bản kiểm
tra hệ thống bằng chất chuẩn.
3. Trước khi hệ thống
được đưa vào vận hành chính thức, đơn vị vận hành hệ thống phải gửi hồ sơ về Sở
Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:
a) Thông tin về đơn
vị vận hành hệ thống: tên và địa chỉ, loại hình sản xuất, dây chuyền công nghệ,
công suất thiết kế;
b) Thời gian lắp đặt
thiết bị (thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc) và thời gian, kết quả kiểm
soát chất lượng của hệ thống theo quy định tại Khoản 6 Điều này;
c) Bản vẽ thiết kế và
mô tả về hệ thống; danh mục thông số quan trắc và phương án lắp đặt thiết bị
quan trắc; thông tin về ống khói (chiều cao, đường kính), vị trí và hình ảnh lỗ
quan trắc trên ống khói;
d) Danh mục và đặc
tính kỹ thuật của các thiết bị quan trắc, ống hút mẫu; hãng sản xuất và model
thiết bị; giấy chứng nhận kèm theo báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn thiết
bị; hệ thống thu thập, lưu giữ dữ liệu quan trắc; tên hệ thống và địa chỉ IP
tĩnh gắn liền với hệ thống.
4. Kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên
tục
a) Thiết bị phải được
kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường;
b) Thiết bị (trừ
thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, bụi PM) phải được kiểm tra định kỳ bằng chất
chuẩn theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhưng phải bảo đảm tối thiểu 01
tháng/lần bởi đơn vị vận hành hệ thống; phải thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn
lại thiết bị đo theo quy định khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá
trị nồng độ của chất chuẩn có sai lệch ≥ 10%. Khuyến khích thực hiện kiểm định,
hiệu chuẩn lại thiết bị đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị
nồng độ của chất chuẩn có sai lệch < 10%. Quá trình kiểm tra thiết bị bằng mẫu
chuẩn và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại trong nhật ký vận
hành;
c) Khuyến khích kiểm
tra định kỳ các các thiết bị quan trắc tự động thông qua việc đối chứng với kết
quả quan trắc các thông số trong chương trình quan trắc môi trường định kỳ của
cơ sở (nếu có);
d) Đối với các thiết
bị đo nhiệt độ, áp suất, bụi PM, lưu lượng, đơn vị vận hành hệ thống thực hiện
kiểm tra định kỳ thông qua việc đối chứng với kết quả quan trắc các thông số này
trong chương trình quan trắc môi trường định kỳ của cơ sở (nếu có); phải thực
hiện kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị đo theo quy định khi giá trị đo được
trên thiết bị đo so với giá trị đo trong chương trình quan trắc môi trường định
kỳ có sai lệch ≥ 10%. Khuyến khích thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn lại thiết bị
đo khi giá trị đo được trên thiết bị đo so với giá trị đo trong chương trình
qua trắc môi trường định kỳ có sai lệch < 10%. Quá trình kiểm tra thiết bị
và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị phải được ghi lại trong nhật ký vận hành;
đ) Hoạt động bảo trì
sửa chữa, thay thế linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành hệ thống lập kế
hoạch và được quy định chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP).
5. Trường hợp cần
thực hiện việc bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện, sửa
chữa, thay thế các thiết bị đo và phân tích chủ cơ sở phải thực hiện các yêu
cầu sau:
a) Gửi thông báo bằng
văn bản tới Sở Tài nguyên và Môi trường trong đó nêu rõ kế hoạch thực hiện,
thời gian kết thúc việc bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện,
sửa chữa, thay thế các thiết bị đo và phân tích;
b) Trong thời gian
thiết bị quan trắc tự động ngừng hoạt động từ 48 giờ trở lên thì thực hiện quan
trắc (đối với các thông số thuộc nhóm bắt buộc phải quan trắc tự động theo quy
định pháp luật và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước) như sau:
- Chủ cơ sở phải thực
hiện quan trắc tối thiểu 01 lần/02 ngày đối với các thông số khí thải không
được đo đạc bằng thiết bị quan trắc tự động, liên tục cho tới khi thiết bị quan
trắc tự động, liên tục hoạt động trở lại;
- Chủ cơ sở phải thực
hiện quan trắc tối thiểu 01 lần/07 ngày đối với thông số bụi (PM) không được đo
đạc bằng thiết bị quan trắc tự động, liên tục cho tới khi thiết bị quan trắc tự
động, liên tục hoạt động trở lại;
- Sau khi hoàn thành
việc đo đạc, phân tích, kết quả quan trắc phải được lưu giữ và gửi cho Sở Tài
nguyên và Môi trường.
6. Thực hiện kiểm
soát chất lượng của hệ thống trước khi đưa vào vận hành chính thức và định kỳ
01 lần/năm bởi một đơn vị độc lập có đủ năng lực thực hiện theo quy trình như
sau:
a) Kiểm tra vị trí lỗ
quan trắc: đáp ứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 36;
b) Kiểm tra ống hút mẫu
(probe): đáp ứng theo quy định tại Điểm d1 Khoản 1 Điều 37;
c) Kiểm tra ống dẫn mẫu:
sử dụng khí chuẩn để kiểm tra ống dẫn mẫu theo quy định tại Điểm
d2 Khoản 1 Điều 37. Trong thời gian đo khí chuẩn toàn bộ hệ thống bơm và
thiết bị quan trắc vẫn hoạt động ở chế độ tương tự như chế độ đo và phân tích
dòng khí thải, cụ thể như sau:
c1) Thời gian đo để
kiểm tra bằng chất chuẩn tối thiểu là 20 phút/lần đo;
c2) Kết quả đo chất
chuẩn nếu có sai khác ≤ 5% so với giá trị nồng độ chất chuẩn thì đạt yêu cầu về
ống dẫn mẫu. Sau khi tiến hành kiểm tra, lưu lại thông tin về kết quả kiểm tra
bằng chất chuẩn;
d) Kiểm tra tính năng
đo và trả kết quả theo đơn vị mg/m3 đối với các thiết bị quan trắc thông số ô
nhiễm;
đ) Kiểm tra tính năng
thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động liên tục của hệ thống;
e) Kiểm tra thành phần,
tính năng khác của hệ thống;
g) Đánh giá độ chính
xác tương đối của hệ thống gồm:
g1) Thực hiện quan
trắc đối chứng:
g1.1) Quan trắc đối chứng
là việc quan trắc sử dụng các phương pháp quan trắc định kỳ được quy định tại Phụ lục 4.2 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
được Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA) chấp nhận là phương pháp tương
đương để đối chứng và so sánh kết quả thu được với kết quả quan trắc của hệ
thống;
g1.2) Thực hiện quan
trắc đối chứng riêng biệt cho từng thông số;
g1.3) Thực hiện lấy mẫu
quan trắc đối chứng ít nhất 06 mẫu/thông số/01 lần thực hiện quan trắc đối
chứng;
g1.4) Trong thời gian
thực hiện quan trắc đối chứng, công suất hoạt động của cơ sở phải bảo đảm tối
thiểu 50% công suất thiết kế;
g2) Đánh giá kết quả
quan trắc đối chứng thông qua độ chính xác tương đối (RA) như sau:
g2.1) Tính toán kết
quả quan trắc đối chứng, sử dụng kết quả quan trắc đối chứng giữa hệ thống và
phương pháp quan trắc đối chứng để tính toán: độ sai khác, độ lệch chuẩn, hệ số
tin cậy và độ chính xác tương đối (RA) cho từng thiết bị và từng thông số riêng
biệt theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư
này;
g2.2) Đánh giá kết
quả RA như sau:
- Dữ liệu quan trắc
của hệ thống được chấp nhận sử dụng khi RA ≤ 20%;
- Đối với các thông
số không quy định tại Bảng 5, kết quả giá trị RA cho các thông số phải được gửi
cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động để xem xét, quyết định việc nhận và
quản lý số liệu;
h) Các thông tin kiểm
soát chất lượng được ghi chép vào Biên bản kiểm tra các đặc tính kỹ thuật, tính
năng và độ chính xác tương đối của hệ thống tại Phụ lục
14 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
VIII
YÊU
CẦU VỀ VIỆC NHẬN, TRUYỀN VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỰ ĐỘNG LIÊN
TỤC
Điều
39. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger) tại
các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục
Hệ thống nhận, truyền
và quản lý dữ liệu tại các trạm, hệ thống có lắp đặt thiết bị quan trắc môi
trường (chất lượng nước, chất lượng không khí xung quanh, nước thải, khí thải)
tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
1. Nhận, lưu giữ và
quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tại data logger
a) Hệ thống phải kết
nối trực tiếp đến các thiết bị đo, phân tích, bộ điều khiển (data controller),
hệ thống lấy mẫu tự động (nếu có), không kết nối thông qua thiết bị khác;
b) Tín hiệu đầu ra
của hệ thống là dạng số (digital);
c) Bảo đảm lưu giữ
liên tục ít nhất là 60 ngày dữ liệu gần nhất. Các dữ liệu lưu giữ tối thiểu
gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị
đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);
d) Đối với các hệ
thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, các cổng kết nối không
sử dụng để truyền, nhận dữ liệu về cơ quan quản lý phải được niêm phong bởi cơ
quản quản lý nhà nước tại địa phương;
đ) Bảo đảm hiển thị
các thông tin bao gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo (theo đơn vị được quy
định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để so sánh), thời gian đo,
trạng thái của thiết bị đo và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và
quản lý dữ liệu;
2. Truyền dữ liệu
quan trắc môi trường
a) Truyền dữ liệu
theo phương thức FTP hoặc FTPs hoặc sFTP tới địa chỉ máy chủ bằng tài khoản và
địa chỉ do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đường truyền internet tối
thiểu ở mức 30Mb/s. Trường hợp đơn vị truyền và đơn
vị tiếp nhận đủ khả năng đáp ứng các điều kiện
về kỹ thuật, khuyến khích việc sử dụng các phương thức truyền dữ liệu hiện đại
hơn phương thức quy định;
b) Dữ
liệu phải được truyền theo thời gian thực chậm nhất sau 05 phút khi kết quả
quan trắc được hệ thống trả ra, mỗi lần 01 tệp dữ liệu và các tệp này được lưu
giữ vào các thư mục. Đối với các hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự
động, liên tục, dữ liệu phải được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường từ địa
chỉ IP tĩnh đã thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Bảo
đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7);
d) Trường
hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự
động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong
trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, đơn vị vận hành hệ
thống phải có thông báo ngay bằng văn bản và thư điện tử (email) về nguyên
nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Cơ quan tiếp nhận dữ
liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục;
đ) Cho
phép nhận tín hiệu điều khiển việc lấy mẫu tự động từ xa (nếu có) và lấy dữ
liệu khi có yêu cầu.
3. Định
dạng và nội dung tệp dữ liệu
a) Dữ
liệu được định dạng theo dạng tệp; *.txt;
b) Nội
dung tệp dữ liệu bao gồm 05 thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn vị
đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi
thiết bị). Cấu trúc, nội dung, quy định tên của tệp dữ liệu thực hiện theo quy
định tại Phụ lục 15 ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Thông
tin từ các camera được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường sử dụng phương
thức truyền RTSP. Dữ liệu camera phải được lưu trữ tối thiểu trong thời gian 03
tháng.
4. Bảo
mật và tính toàn vẹn của dữ liệu
a) Sau
khi hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục đi vào hoạt động
chính thức, hệ thống data logger phải được kiểm soát truy cập bằng tài khoản và
mật khẩu, các cổng kết nối phải được niêm phong. Tài khoản, mật khẩu tối cao
(Admin, Host, Superhost, Master, Supervisor) của data logger phải được cung cấp
cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc quản lý, kiểm soát các cổng
kết nối, cấu hình và quá trình nâng cấp phần mềm điều khiển (firmware) của data
logger;
b) Cơ sở
và các đơn vị vận hành hệ thống phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật,
tính toàn vẹn của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh
nơi truyền dữ liệu.
Điều 40. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu
tại các Sở Tài nguyên và Môi trường
Hệ thống
nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường tối thiểu đáp
ứng các yêu cầu sau:
1. Tiếp
nhận và quản lý dữ liệu từ cơ sở
a) Có tối
thiểu 02 máy chủ có cấu hình tối thiểu như sau: bộ vi xử lý 2,5 GHz; bộ nhớ
trong (RAM) 64 GB; ổ cứng 2 TB;
b) Đường
truyền internet tối thiểu ở mức 30 Mb/s;
c) Phải
có địa chỉ IP tĩnh và thông báo địa chỉ IP tĩnh này với Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
d) Có tối
thiểu 02 màn hình (tối thiểu 40 inch) phục vụ hiển thị, theo dõi và giám sát dữ
liệu quan trắc tự động liên tục theo thời gian thực;
đ) Cung
cấp tài khoản truy cập vào máy chủ FTP để cơ sở truyền dữ liệu và cho phép cơ
sở xem được các file dữ liệu mà cơ sở đã truyền lên trong 03 năm gần nhất;
e) Dữ
liệu nhận được tại Sở Tài nguyên và Môi trường phải được xác thực theo địa chỉ
IP tĩnh của cơ sở và tài khoản truy cập FTP đã được cấp cho cơ sở;
g) Có
trách nhiệm thiết lập, quản lý tài khoản và mật khẩu truy cập hệ thống nhận,
truyền và quản lý dữ liệu tại hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục
của cơ sở.
2. Yêu
cầu về quản lý dữ liệu
a) Phải
có cơ sở dữ liệu bảo đảm lưu giữ dữ liệu từ tất cả các trạm, hệ thống quan trắc
tự động liên tục trên địa bàn tỉnh để quản lý tối thiểu những thông tin cơ bản:
tên trạm/hệ thống, thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo, thời gian đo và trạng
thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị);
b) Phải
sử dụng phần mềm do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát triển và cung cấp để
truyền dữ liệu về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Yêu
cầu truyền dữ liệu về Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng cục Môi
trường)
a) Dữ
liệu truyền về bao gồm: dữ liệu quan trắc và dữ liệu từ camera giám sát;
b) Dữ liệu
quan trắc được định dạng theo dạng tệp *.txt;
c) Kết
nối và truyền dữ liệu qua phương thức FTP hoặc FTPs hoặc sFTP tới địa chỉ máy
chủ bằng tài khoản và địa chỉ FTP do Tổng cục Môi trường cung cấp. Trường hợp
các Sở Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Môi trường đủ khả năng
đáp ứng các điều kiện về kỹ thuật, khuyến khích sử dụng các phương thức truyền
dữ liệu hiện đại hơn phương thức quy định;
d) Truyền
dữ liệu quan trắc tự động theo tần suất 01 lần/giờ về Bộ Tài nguyên và Môi
trường và chậm nhất 10 ngày khi có yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ
liệu quan trắc truyền về là giá trị trung bình 01 giờ theo giờ chẵn (1:00 giờ,
2:00 giờ, 3:00 giờ… 24:00 giờ) của các thông số. Nội dung tệp dữ liệu về giá
trị trung bình 01 giờ bao gồm các thông tin chính: thông số đo, kết quả đo, đơn
vị đo, thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi
thiết bị). Cấu trúc, nội dung, quy định tên của tệp dữ liệu về giá trị đo trung
bình 01 giờ theo quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Truyền
dữ liệu quan trắc tự động, liên tục về Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm nhu
cầu cung cấp, sử dụng thông tin và đạt tối thiểu 80% tổng số kết quả quan trắc
đối với từng thông số quan trắc;
e) Bảo
đảm đồng bộ thời gian thực theo chuẩn quốc tế múi giờ Việt Nam (GMT+7);
g) Trường
hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự
động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong
trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải có thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử (email) về nguyên nhân,
các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Bộ Tài nguyên và Môi trường
(thông qua Tổng cục Môi trường);
h) Sở Tài
nguyên và Môi trường phải bảo đảm và chịu trách nhiệm về bảo mật, tính toàn vẹn
của dữ liệu, tài khoản truy cập máy chủ FTP và địa chỉ IP tĩnh của cơ sở.
Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống truyền, nhận, quản lý dữ liệu
quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên
và Môi trường
Hệ thống
nhận, quản lý dữ liệu tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải
đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
1. Tiếp
nhận, lưu giữ dữ liệu
a) Có tối
thiểu 03 máy chủ, mỗi máy chủ có cấu hình tối thiểu như sau: bộ vi xử lý 2,5
GHz; Bộ nhớ trong (RAM) 256 GB; ổ cứng 20 TB;
b) Bảo
đảm đường truyền internet tốc độ tối thiểu là 100 Mb/s và có địa chỉ IP tĩnh;
c) Có tối
thiểu 08 màn hình (tối thiểu 40 inch) phục vụ hiển thị, theo dõi và giám sát dữ
liệu quan trắc tự động liên tục theo thời gian thực;
d) Cung
cấp tài khoản truy cập vào máy chủ FTP để Sở Tài nguyên và Môi trường truyền dữ
liệu;
đ) Kết
quả quan trắc từ các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động truyền trực
tiếp về Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin
và đạt tối thiểu 80% tổng số kết quả quan trắc đối với từng thông số của trạm,
hệ thống quan trắc.
2. Yêu
cầu về quản lý dữ liệu
a) Có cơ
sở dữ liệu để lưu giữ và quản lý dữ liệu từ tất cả các trạm, hệ thống quan trắc
tự động với những thông tin tối thiểu sau: tên trạm/hệ thống, thông số đo, kết
quả đo, đơn vị đo, thời gian đo và trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu
chuẩn và báo lỗi thiết bị);
b) Có phần
mềm đáp ứng các chức năng tối thiểu sau: trích xuất dữ liệu theo hình thức bảng
biểu, biểu đồ; quản lý, hiển thị dữ liệu (tên trạm/hệ thống, thông số, thời
gian, đơn vị đo, kết quả đo và trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn
và báo lỗi thiết bị); tính toán so sánh và biên tập dữ liệu (tính toán giá trị
lớn nhất, nhỏ nhất, giá trị trung bình, so sánh kết quả đo với QCVN); theo dõi
và cảnh báo trực tuyến (kết quả đo vượt giá trị giới hạn quy định tại QCVN,
gián đoạn trong truyền dữ liệu); quản trị hệ thống (tạo và phân quyền các tài khoản);
c) Yêu
cầu nhận dữ liệu từ Sở Tài nguyên và Môi trường: dữ liệu nhận được phải xác
thực theo địa chỉ IP tĩnh của Sở Tài nguyên và Môi trường và tài khoản truy cập
FTP đã được cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Yêu
cầu về truyền dữ liệu từ các trạm quan trắc chất lượng nước, chất lượng không
khí tự động, liên tục do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý:
a) Truyền
dữ liệu quan trắc tự động, liên tục chất lượng nước, chất lượng không khí phải
bảo đảm nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin và đạt tối thiểu 80% tổng số kết
quả quan trắc dự kiến của trạm quan trắc;
b) Trường
hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn, ngay sau khi phục hồi, hệ thống phải tự
động thực hiện truyền các dữ liệu của khoảng thời gian bị gián đoạn. Trong
trường hợp việc truyền dữ liệu bị gián đoạn quá 12 tiếng, các đơn vị được giao
quản lý, vận hành trạm phải có thông báo bằng văn bản và thư điện tử (email) về
nguyên nhân, các biện pháp khắc phục về sự cố gián đoạn này với Tổng cục Môi
trường, nêu rõ kế hoạch thực hiện, thời gian khắc phục về sự cố gián đoạn hoặc
kế hoạch thực hiện việc bảo trì, kiểm định, hiệu chuẩn, thay thế linh phụ kiện,
sửa chữa, thay thế các thiết bị đo và phân tích.
Chương IX
QUẢN LÝ, CUNG CẤP, CHIA SẺ THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG
Điều 42. Dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
1. Dữ
liệu quan trắc chất lượng môi trường gồm: kết quả quan trắc chất lượng môi
trường định kỳ, kết quả quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục của
các chương trình quan trắc chất lượng môi trường theo quy định.
2. Báo
cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường, bao gồm: báo cáo kết quả quan trắc
chất lượng môi trường theo đợt và theo năm (đối với quan trắc định kỳ); báo cáo
kết quả quan trắc chất lượng môi trường theo quý và năm (đối với quan trắc tự
động, liên tục).
3. Hình
thức dữ liệu, báo cáo quan trắc chất lượng môi trường:
a) Định
dạng dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường: dữ liệu quy định tại Khoản 1 Điều 42 Thông tư này được lưu trong tệp (file) máy
tính định dạng word (.doc hoặc .docx) đối với báo cáo quan trắc chất lượng môi
trường; dạng file excel (.xls hoặc .xlsx) đối với kết quả quan trắc định kỳ;
file text đối với kết quả quan trắc tự động, liên tục;
b) Mẫu
báo cáo kết quả quan trắc định kỳ thực hiện theo quy định tại Biểu
A1, Biểu A2; mẫu báo cáo kết quả quan trắc tự động,
liên tục thực hiện theo quy định tại Biểu A3,
Biểu A4 Phụ lục 16
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 43. Chế độ báo cáo dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
1. Các đơn
vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, đơn vị thuộc mạng lưới quan trắc môi
trường quốc gia được giao kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các
chương trình quan trắc chất lượng môi trường quốc gia có trách nhiệm gửi Tổng
cục Môi trường báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường theo năm (đối
với quan trắc định kỳ và quan trắc tự động, liên tục) quy định tại Khoản 2 Điều 42 Thông tư này. Báo cáo kết quả quan trắc chất
lượng môi trường theo năm phải được gửi trước ngày 15 tháng 2 của năm tiếp
theo. Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ theo đợt và báo cáo kết quả
quan trắc chất lượng môi trường tự động, liên tục theo quý được lưu giữ tại đơn
vị.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường (thông qua Tổng cục Môi
trường) báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường theo năm (đối với quan
trắc định kỳ và quan trắc tự động, liên tục) quy định tại Khoản
2 Điều 42 Thông tư này trước ngày 15 tháng 2 của năm tiếp theo. Báo cáo kết
quả quan trắc chất lượng môi trường định kỳ theo đợt và báo cáo kết quả quan
trắc chất lượng môi trường liên tục theo quý được lưu giữ tại đơn vị.
3. Các
báo cáo kết quả quan trắc phải có chữ ký, đóng dấu của cơ quan báo cáo, gửi 01
bản đến cơ quan tiếp nhận thông qua Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ điện tử
hoặc gửi trực tiếp báo cáo được đóng quyển. Trường hợp gửi trực tiếp bằng báo
cáo đóng quyển thì gửi kèm các tệp báo cáo được gửi qua thư điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
Điều 44. Quản lý, lưu trữ cung cấp và chia sẻ số liệu quan trắc
môi trường
1. Cơ
quan được giao quản lý dữ liệu quan trắc môi trường có trách nhiệm lưu trữ theo
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổng
cục Môi trường xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường quốc gia; hướng
dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường
địa phương đảm bảo thống nhất, đồng bộ và liên thông với hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu môi trường quốc gia.
3. Định kỳ hàng năm,
Tổng cục Môi trường cập nhật, công bố kết quả quan trắc môi trường quốc gia
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Môi
trường.
4. Định kỳ hàng năm,
Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật, công bố kết quả quan trắc môi trường của
địa phương trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trang
thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân không thuộc hệ thống quan trắc môi trường quốc gia, quan trắc môi
trường cấp tỉnh khi thực hiện quan trắc chất lượng môi trường phục vụ mục đích
công bố, công khai thông tin phải tuân thủ các quy định về yêu cầu kỹ thuật về
quan trắc chất lượng môi trường tại Thông tư này và các quy định pháp luật về
công bố, công khai thông tin.
Chương
X
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
45. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2021, trừ trường hợp quy định tại Khoản
2 Điều này.
2. Chương
III Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3.
Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường và Chương
III Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi
trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường hết hiệu
lực thi hành kể từ khi Thông tư này có hiệu lực.
Điều
46. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các phương pháp,
kỹ thuật quan trắc đã được chứng nhận trong các Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường được tiếp tục sử dụng cho tới khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực; khuyến khích các Tổ chức có Giấy chứng nhận còn hiệu
lực đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận theo các phương pháp, kỹ thuật quan trắc
quy định tại Thông tư này.
2. Các trạm quan trắc
chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục quy định tại Khoản
1 Điều 29 Thông tư này, trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên
tục và các hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục đã được đầu
tư, vận hành trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa đảm bảo đáp
ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật tại Thông tư này được tiếp tục sử dụng trong thời
gian 24 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Sau 24 tháng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực, các thiết bị này phải được nâng cấp, thay thế bởi các thiết
bị đáp ứng đầy đủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Thông tư này.
Điều
47. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường)
để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà;
- Các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHCN, PC, TCMT, QLCL (300).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ
LỤC 1
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thiết kế chương trình
quan trắc môi trường:
1. Xác định mục tiêu
của chương trình quan trắc môi trường và thành phần môi trường cần quan trắc.
2. Lập danh mục các
thông số quan trắc theo thành phần môi trường: các thông số đo tại hiện trường,
các thông số phân tích.
3. Thiết kế sơ bộ
phương án lấy mẫu: xác định tuyến, điểm lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ
đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc;
mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các vấn đề, đối tượng ảnh hưởng, các tác
động đến khu vực quan trắc.
4. Khảo sát thực tế
khu vực cần quan trắc.
5. Thiết kế chi tiết
phương án lấy mẫu: xác định chính xác tuyến, điểm lấy mẫu và lập sơ đồ các điểm
quan trắc, mô tả vị trí địa lý và tọa độ điểm quan trắc; mô tả thực trạng các
nguồn gây tác động và các tác động của khu vực quan trắc; xác định ranh giới
khu vực quan trắc và dự báo các tác động hoặc những biến đổi có thể xảy ra
trong khu vực quan trắc.
6. Xác định tần suất,
thời gian quan trắc.
7. Xác định phương
pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí
nghiệm.
8. Xác định quy trình
lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản,
thời gian lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu kiểm soát chất lượng (mẫu QC).
9. Lập danh mục và kế
hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc hiện
trường và thiết bị phân tích môi trường, bao gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương
tiện bảo đảm an toàn lao động.
10. Xác định các
phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu.
11. Lập kế hoạch thực
hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong quan trắc môi
trường. Việc lập kế hoạch bảo đảm chất lượng (QAPP) thực hiện theo hướng dẫn
sau:
11.1. Xác định mục
đích và các mục tiêu cụ thể của chương trình quan trắc.
11.2. Xác định đúng
loại dữ liệu cần thu thập:
a) Xác định mục đích
sử dụng dữ liệu (đánh giá hiện trạng, giám sát chất lượng môi trường, bổ sung
dữ liệu cho cơ quan quản lý hay làm cơ sở cho việc ra các quyết định về môi
trường…);
b) Thiết kế chương
trình đáp ứng đúng nhu cầu của từng đối tượng sử dụng dữ liệu quan trắc: nhà
quản lý, người lập kế hoạch của địa phương hay trung ương…;
c) Thiết kế chương
trình bảo đảm sự phù hợp giữa mục tiêu chất lượng dữ liệu cần đạt được và các
nguồn lực sẵn có;
d) Các lưu ý đối với
việc xác định mục tiêu chất lượng dữ liệu như sau: Mục tiêu chất lượng dữ liệu
mang tính định tính và định lượng, mô tả mức độ chấp nhận của dữ liệu hoặc tiện
ích cho người khai thác, sử dụng dữ liệu. Mục tiêu chất lượng dữ liệu chỉ ra
chất lượng cần có của dữ liệu nhằm đáp ứng các mục tiêu của chương trình quan
trắc.
11.3. Thu thập các
thông tin cơ bản để thiết kế chương trình quan trắc:
a) Khảo sát thực tế
tại khu vực tiến hành quan trắc;
b) Thu thập thông tin
về các chương trình quan trắc đã từng thực hiện trên địa bàn khu vực quan trắc;
c) Thu thập thông tin
về các dữ liệu sẵn có, có thể được tham khảo để thiết kế chương trình quan
trắc.
11.4. Điều chỉnh mục
tiêu chương trình quan trắc: dựa vào các thông tin thu thập được và các thông
tin, dữ liệu sẵn có, tiến hành điều chỉnh, đánh giá lại mục đích và các mục
tiêu cụ thể của chương trình thiết kế ban đầu.
11.5. Xây dựng một kế
hoạch thực hiện bao gồm cả công tác chuẩn bị của chương trình quan trắc.
11.6. Xây dựng các
quy trình thao tác chuẩn (SOPs): Quy trình thao tác chuẩn mô tả chi tiết các
quá trình thực hiện, các phương pháp áp dụng như một dạng sổ tay giúp các quan
trắc viên thực hiện quan trắc một cách dễ dàng và bài bản. Có thể sử dụng các
tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn có sẵn và điều chỉnh cho phù hợp với chương trình
quan trắc.
11.7. Thu thập thông
tin phản hồi về SOP, xây dựng Kế hoạch bảo đảm chất lượng (QAPP).
11.8. Hoàn thiện QAPP
dựa trên các ý kiến đánh giá:
a) Cụ thể hóa phương
pháp sử dụng và thủ tục kiểm soát chất lượng;
b) Điều chỉnh các thủ
tục cho phù hợp với yêu cầu;
c) Trình cấp có thẩm
quyền thông qua.
11.9. Sau khi QAPP
được thông qua, thực hiện chương trình quan trắc theo các thủ tục mô tả trong
QAPP về sử dụng nhân lực, lấy mẫu, đo tại hiện trường, phân tích môi trường, xử
lý số liệu và viết báo cáo.
11.10. Đánh giá và
hoàn thiện chương trình quan trắc theo thời gian và phản ánh bất kỳ sự thay đổi
nào trong QAPP:
a) Việc hoàn thiện chương
trình quan trắc nên tiến hành đồng thời với quá trình thực hiện chương trình
quan trắc;
b) Nếu có những thay
đổi trong QAPP thì phải thông báo cho nhà quản lý và luôn sẵn sàng cho việc
kiểm tra của nhà quản lý và người sử dụng dữ liệu.
11.12. Các nội dung
cơ bản của QAPP
Các nội dung cơ bản
của một QAPP như sau:
(1) Đối tượng sẽ sử
dụng dữ liệu quan trắc;
(2) Mục đích, các mục
tiêu, vấn đề của chương trình quan trắc;
(3) Những quyết định,
chính sách có thể được đưa ra từ các dữ liệu quan trắc;
(4) Những vấn đề có
thể phát sinh và những hành động giảm thiểu, khắc phục tác động của những vấn
đề này;
(5) Mục tiêu chất
lượng dữ liệu;
(6) Cách thức, thời
gian và địa điểm thực hiện chương trình quan trắc;
(7) Phương pháp phân
tích, đánh giá và báo cáo.
QAPP được xây dựng và
thông qua trước khi bắt đầu chương trình quan trắc.
PHỤ
LỤC 2
THÔNG SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Các từ viết tắt trong
Phụ lục:
1. TCVN: tiêu chuẩn
quốc gia.
2. ISO: tiêu chuẩn
của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
3. SMEWW: viết tắt
của cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste
Water” là các phương pháp chuẩn kiểm tra nước và nước thải.
4. US EPA Method:
phương pháp của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
5. NIOSH: tiêu chuẩn
của Viện An toàn và Sức khỏe lao động Hoa Kỳ.
6. OSHA: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Occupational Safety and Health Administration” là Cơ quan An
toàn Nghề nghiệp và Sức khỏe Hoa Kỳ.
7. MASA: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Method of Air Sampling and Analysis” là phương pháp lấy mẫu
và phân tích mẫu khí của Tổ chức Intersociety Committee.
8. ASTM: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “American Society for Testing and Materials” là Hiệp hội Vật
liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ.
9. AS: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Australian Standard” là tiêu chuẩn quốc gia của Úc.
10. JIS: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Japanese Industrial Standard” là tiêu chuẩn công nghiệp của
Nhật Bản.
11. IS: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Indian Standard” là tiêu chuẩn của Ấn Độ.
12. CFR: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Code of Ferderal Reguations” là mã số quy định liên bang của
Hoa Kỳ
13. AS/NZS: viết tắt
của cụm từ tiếng Anh “Australian/New Zealand
Standard” là tiêu chuẩn của Úc và New Zealand.
Phụ lục 2.1. Phương pháp quan trắc không khí xung quanh
1. Lấy mẫu
và đo tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 6 dưới đây:
Bảng 6. Phương pháp lấy mẫu và đo tại hiên trường không khí xung
quanh
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
SO2
|
TCVN 5971:1995;
TCVN 7726:2007;
MASA 704A;
MASA 704B;
NIOSH 6004
|
2
|
CO
|
TCVN
5972:1995;
TCVN
7725:2007;
MASA 128;
ASTM D
3162;
|
3
|
NO2
|
TCVN 6137:2009;
MASA 406;
ASTM D1607
|
4
|
O3
|
TCVN 6157:1996;
TCVN 7171:2002
|
5
|
H2S
|
MASA 701
|
6
|
NH3
|
TCVN 5293:1995;
MASA 401
|
7
|
Benzen
|
TCVN 12247-1:2018;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95
|
8
|
Toluen
|
TCVN 12247-1:2018;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501
ASTM D 3686-95;
|
9
|
Xylen
|
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95
|
10
|
Styren
|
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95.
|
11
|
Acetonitril
|
NIOSH Method 1606
|
12
|
Benzidin
|
NIOSH Method 5509
|
13
|
Naphtalen
|
OSHA Method 35
|
14
|
Acetaldehyde
|
NIOSH Method 2538
|
15
|
Anilin
|
NIOSH Method 2002
|
16
|
Cloroform
|
NIOSH Method 1003
|
17
|
Formaldehyt
|
OSHA Method 52;
NIOSH Method 2541;
NIOSH Method 3500;
US EPA Compendium
Method TO-11A
|
18
|
Tetracloetylen
|
NIOSH 1003;
US EPA Method TO-17
|
19
|
Vinyl clorua
|
NIOSH 1007;
US EPA Method TO-17
|
20
|
Phenol
|
NIOSH 3502;
MASA 121;
NIOSH 2546
|
21
|
CH4
|
ASTM 1945;
MASA 101
|
22
|
Mercaptan (tính
theo Methyl mercaptan)
|
ASTM D2913 -
96(2007);
NIOSH Method 2452
|
23
|
Acrylonitril
|
NIOSH Method 1604
|
24
|
Acrolein
|
NIOSH Method 2501
|
25
|
Hydrocacbon
|
NIOSH Method 1500
|
26
|
n-octan
|
NIOSH Method 1500
|
27
|
Xyanua
|
MASA 808
|
28
|
PAHs
|
NIOSH Method 5515;
US EPA Method
TO-13A
|
29
|
Cylohexan
|
NIOSH Method 1500
|
30
|
n-heptan
|
NIOSH Method 1500
|
31
|
Cl2
|
MASA 202
|
32
|
HF
|
MASA 809;
MASA 205;
MASA 203F;
NIOSH Method 7906
|
33
|
HCN
|
NIOSH Method 6017;
NIOSH Method 6010
|
34
|
H3PO4
|
NIOSH Method 7908
|
35
|
H2SO4
|
NIOSH Method 7908
|
36
|
HBr
|
NIOSH Method 7907
|
37
|
HNO3
|
NIOSH Method 7907
|
38
|
HCl
|
NIOSH Method 7907
|
39
|
Ni
|
TCVN 5067:1995;
ASTM D4185-96;
NIOSH Method 7300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4
|
40
|
Hg
|
ISO 6978- 2003;
NIOSH Method 6009;
OSHA Method ID 140;
US EPA Method IO-5
|
41
|
Mn
|
TCVN 5067:1995;
ASTM D4185-96;
NIOSH 7300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4
|
42
|
As
|
TCVN 5067:1995;
NIOSH 7300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4
|
43
|
Cd
|
TCVN 5067:1995;
ASTM Method
D4185-96;
NIOSH Method 7048;
NIOSH 7300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4;
ISO 11174:1996
|
44
|
Cr (VI)
|
TCVN 5067:1995;
OSHA Method ID 215;
NIOSH Method 7600;
ASTM D 6832
|
45
|
Asin (AsH3)
|
NIOSH Method 6001
|
46
|
Tổng bụi lơ lửng
(TSP)
|
TCVN 5067:1995;
US EPA Compendium
Method IO-2.1 (high volume);
ASTM D 4096 -17
|
47
|
PM10
|
40 CFR part 50
Method appendix J;
AS/NZS
3580.9.7:2009;
AS/NZS
3580.9.6:2003;
US EPA Compendium
Method IO-2.1 (high volume);
US EPA Compendium
Method IO-1.2;
US EPA Compendium
Method IO-2.3
|
48
|
PM2,5
|
40 CFR Part 50
Method Appendix L;
AS/NZS
3580.9.7:2009;
|
49
|
Pb
|
TCVN 5067:1995;
ASTM D4185-96;
NIOSH Method 7300;
NIOSH Method 7301;
NIOSH Method 7302;
NIOSH Method 7303;
NIOSH Method 7082;
NIOSH Method 7105;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4
|
50
|
Polyclobiphenyl
(PCB)
|
US EPA Method
TO-9A;
US EPA Method
TO-10A;
US EPA Method TO-4A
|
51
|
Dioxin/furan
(PCDD/PCDF)
|
US EPA Method TO-9A
|
52
|
Các hợp chất
Polyclobiphenyl tương tự Dioxin (dl-PCB)
|
US EPA Method TO-9A
|
53
|
Các thông số khí
tượng (hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất)
|
QCVN 46:2012/BTNMT
|
2. Phân tích trong
phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành hoặc trong Bảng 7 dưới đây:
Bảng
7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
SO2
|
TCVN 5971:1995;
TCVN 7726:2007;
MASA 704A;
MASA 704B;
NIOSH 6004;
|
2
|
CO
|
TCVN 5972:1995;
TCVN 7725:2007;
MASA 128;
OSHA ID-209;
OSHA ID 210 (sắc
ký);
ASTM D 3162
|
3
|
NO2
|
TCVN 6137:2009;
MASA 406;
ASTM D1607
|
4
|
O3
|
TCVN 6157:1996;
TCVN 7171:2002
|
5
|
H2S
|
MASA 701
|
6
|
NH3
|
TCVN 5293:1995;
MASA 401
|
7
|
Benzen
|
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
NIOSH Method 1501
|
8
|
Toluen
|
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
NIOSH Method 1501
|
9
|
Xylen
|
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
NIOSH Method 1501
|
10
|
Styren
|
TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
US EPA Method
TO-17;
MASA 834;
NIOSH Method 1501;
ASTM D 3686-95;
ISO 16017-1:2000;
NIOSH Method 1501
|
11
|
Acetonitril
|
NIOSH Method 1606
|
12
|
Benzidin
|
NIOSH Method 5509
|
13
|
Naphtalen
|
OSHA Method 35
|
14
|
Acetaldehyde
|
NIOSH Method 2538
|
15
|
Anilin
|
NIOSH Method 2002
|
16
|
Cloroform
|
NIOSH Method 1003
|
17
|
Formaldehyt
|
NIOSH Method 2541;
NIOSH Method 3500;
OSHA Method 52;
US EPA Compendium
Method TO-11A
|
18
|
Tetracloetylen
|
US.EPA Method
TO-17;
NIOSH Method 1003
|
19
|
Vinyl clorua
|
USEPA Method TO-17;
NIOSH Method 1007
|
20
|
Phenol
|
NIOSH Method 3502;
OSHA Method 32;
NIOSH 2546
|
21
|
CH4
|
MASA 101;
ASTM 1945
|
22
|
Mercaptan (tính
theo Methyl mercaptan)
|
ASTM D2913 -
96(2007);
NIOSH Method 2452.
|
23
|
Acrylonitril
|
NIOSH Method 1604
|
24
|
Acrolein
|
NIOSH Method 2501
|
25
|
Hydrocacbon
|
NIOSH Method 1500
|
26
|
n-octan
|
NIOSH Method 1500
|
27
|
Xyanua
|
MASA 808
|
28
|
PAHs
|
NIOSH Method 5515;
US EPA Compendium
Method TO-13A
|
29
|
Cylohexan
|
NIOSH Method 1500
|
30
|
n-heptan
|
NIOSH Method 1500
|
31
|
Cl2
|
MASA 202
|
32
|
HF
|
MASA 809;
MASA 205;
MASA 203F;
NIOSH Method 7906
|
33
|
HCN
|
NIOSH Method 6017;
NIOSH Method 6010D
|
34
|
H3PO4
|
NIOSH Method 7908
|
35
|
H2SO4
|
NIOSH Method 7908
|
36
|
HBr
|
NIOSH Method 7907
|
37
|
HNO3
|
NIOSH Method 7907
|
38
|
HCl
|
NIOSH Method 7907
|
39
|
Ni
|
ASTM D4185-96;
NIOSH 7 Method 300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4
|
40
|
Hg
|
ISO 17733:2015;
NIOSH Method 6009;
OSHA Method ID 140
|
41
|
Mn
|
ASTM D4185-96;
NIOSH 7300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4
|
42
|
As
|
NIOSH 7300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4
|
43
|
Cd
|
ASTM D4185-96;
NIOSH Method 7048;
NIOSH 7300;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4;
ISO 11174:1996
|
44
|
Cr (VI)
|
NIOSH Method 7600;
OSHA Method ID 215;
ASTM D 6832
|
45
|
Asin (AsH3)
|
NIOSH Method 6001
|
46
|
Tổng bụi lơ lửng
(TSP)
|
TCVN 5067:1995;
US EPA Compendium
Method IO-2.1 (high volume);
ASTM D 4096 -17
|
47
|
PM10
|
40 CFR part 50
Method appendix J; AS/NZS 3580.9.7:2009;
AS/NZS
3580.9.6:2003;
US EPA Compendium
Method IO-2.1 (high volume)
|
48
|
PM2,5
|
40 CFR Part 50
Method appendix L;
AS/NZS
3580.9.7:2009
|
49
|
Pb
|
TCVN 6152:1996
NIOSH Method 7300;
NIOSH Method 7301;
NIOSH Method 7302;
NIOSH Method 7303;
NIOSH Method 7082;
NIOSH Method 7105;
ASTM D4185-96;
US EPA Compendium
Method IO-3.2;
US EPA Compendium
Method IO-3.3;
US EPA Compendium
Method IO-3.4;
ISO 9855:1993;
ISO 8518:2001
|
50
|
Polyclobiphenyl
(PCB)
|
US EPA Method
TO-9A;
US EPA Method
1668A/B;
TCVN 8601:2009;
TCVN 9241:2012;
SMEWW 6630C:2017;
Method EN-1948-4
WHO PCB;
Method EN-1948-4
Marker PCB;
US EPA Method 8270D
|
51
|
Tổng dioxin/furan,
PCDD/PCDF
|
US EPA Method
TO-9A;
U.S. EPA Method
1613;
U.S. EPA Method
8290;
U.S. EPA Method
8280;
JIS Methods K0311
and K0312;
Method EN-1948
|
52
|
Các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin, dl-PCB
|
US EPA Method
TO-9A;
US EPA Method 1668B
|
Phụ
lục 2.2. Phương pháp quan trắc chất lượng nước mặt
1. Lấy mẫu và đo tại
hiện trường
a) Lấy và bảo quản,
vận chuyển mẫu nước mặt: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 8 dưới đây.
Bảng
8. Các phương pháp lấy mẫu nước mặt tại hiện trường
STT
|
Loại
mẫu
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Mẫu nước sông, suối
|
TCVN 6663-6:2018;
TCVN 6663-1:2011;
TCVN 6663-3:2016
|
2
|
Mẫu nước ao hồ
|
TCVN 6663-4:2018;
TCVN 5994:1995
|
3
|
Mẫu vi sinh
|
TCVN 8880:2011
|
4
|
Mẫu thực vật nổi
|
SMEWW 10200.B:2017
|
5
|
Mẫu động vật nổi
|
SMEWW 10200.B:2017
|
6
|
Mẫu động vật đáy
|
SMEWW 10200.B:2017
|
b) Đo các thông số
nước mặt tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 9 dưới đây.
Bảng
9. Các phương pháp đo tại hiện trường các thông số nước mặt tại hiện trường
STT
|
Thông
số đo
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Nhiệt độ
|
SMEWW 2550B:2017
|
2
|
pH
|
TCVN 6492:2011
|
3
|
DO
|
TCVN 7325:2016
|
4
|
EC
|
SMEWW 2510B:2017
|
5
|
Độ đục
|
SMEWW 2130B:2017;
US EPA Method 180.1
|
6
|
Độ trong
|
Đo bằng đĩa trắng
(secchi)
|
7
|
TDS
|
Sử dụng thiết bị đo
trực tiếp
|
8
|
ORP
|
SMEWW 2580B:2017;
ASTM 1498:2014
|
9
|
Độ muối
|
SMEWW 2520B:2017
|
10
|
Độ màu
|
Sử dụng thiết bị đo
trực tiếp
|
2. Phân tích trong
phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành hoặc trong Bảng 10 dưới đây.
Bảng
10. Các phương pháp phân tích các thông số nước mặt trong phòng thí nghiệm
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Độ màu
|
TCVN 6185:2015
(Phương pháp C);
ASTM D1209-05;
SMEWW 2120C:2017
|
2
|
Độ kiềm
|
TCVN 6636:1-2000;
SMEWW 2320.B:2017
|
3
|
Độ cứng tổng số
|
TCVN 6224:1996;
SMEWW 2340C:2017
|
4
|
TSS
|
TCVN 6625:2000;
SMEWW 2540D:2017
|
5
|
BOD5
|
TCVN 6001-1:2008;
TCVN 6001-2:2008;
SMEWW 5210B:2017
|
6
|
COD
|
TCVN 6491: 1999;
SMEWW 5220.B:2017;
SMEWW 5220.C:2017
|
7
|
TOC
|
TCVN 6634:2000;
SMEWW 5310B:2017;
SMEWW 5310C:2017
|
8
|
NH4+
|
TCVN 6179-1:1996;
TCVN 6660:2000;
SMEWW 4500-NH3.B&D:2017;
SMEWW 4500-NH3.B&F:2017;
SMEWW 4500-NH3.B&H:2017
|
9
|
NO2-
|
TCVN 6178:1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-NO2-.B:2017;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
10
|
NO3-
|
TCVN 6180:1996;
TCVN 7323-1:2004;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110.B:2017;
SMEWW 4110.C:2017;
SMEWW 4500-NO3-.D:2017;
SMEWW 4500-NO3-.E:2017;
US EPA Method
300.0;
US EPA Method 352.1
|
11
|
SO42-
|
TCVN 6200:1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110.B:2017;
SMEWW 4110.C:2017;
SMEWW 4500-SO42-.E:2017;
US EPA Method 300.0
|
12
|
PO43-
|
TCVN 6202:2008;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110.B:2017;
SMEWW 4110.C:2017;
SMEWW
4500-P.D:2017;
SMEWW 4500-P.E:2017;
US EPA Method
300.0;
US EPA Method 365.3
|
13
|
CN-
|
TCVN 6181:1996;
TCVN 7723:2007;
SMEWW 4500-CN-.
C&E:2017;
ISO 14403-2:2017
|
14
|
Cl-
|
TCVN 6194:1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500.Cl-:2017;
US EPA Method 300.0
|
15
|
F-
|
TCVN 6195-1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-F-.B&C:2017;
SMEWW 4500-F-.B&D:2017;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
16
|
S2-
|
TCVN 6637:2000;
SMEWW 4500-S2-.B&D:2017
|
17
|
Tổng N
|
TCVN 6624:1-2000;
TCVN 6624:2-2000;
TCVN 6638:2000;
SMEWW 4500-N.C:2017
|
18
|
Tổng P
|
TCVN 6202:2008;
SMEWW
4500P.B&D:2017;
SMEWW
4500P.B&E:2017;
US EPA Method 365.3
|
19
|
Na
|
TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996;
TCVN 6196-3:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 200.7
|
20
|
K
|
TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996;
TCVN 6196-3:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 200.7
|
21
|
Ca
|
TCVN 6201:1995;
TCVN 6198:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 200.7
|
22
|
Mg
|
SMEWW 3111.B:2017;
SMEWW 3120.B:2017;
TCVN 6201:1995;
TCVN 6660:2000;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method 6020B
|
23
|
Fe
|
TCVN 6177:1996;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW
3500-Fe.B.2017;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method 6020B
|
24
|
Mn
|
TCVN 6002:1995;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
25
|
Cu
|
TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
26
|
Zn
|
TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
27
|
Ni
|
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
28
|
Pb
|
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
SMEWW 3130B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
29
|
Cd
|
TCVN 6197:2008;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method 6020B
|
30
|
As
|
TCVN 6626:2000;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3114B:2017;
SMEWW 3114C:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
31
|
Hg
|
TCVN 7724:2007;
TCVN 7877:2008;
SMEWW 3112B:2017;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 7470A
|
32
|
Tổng crôm (Cr)
|
TCVN 6222:2008;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method 6020B
|
33
|
Cr (VI)
|
TCVN 7939:2008;
SMEWW
3500-Cr.B:2017
|
34
|
Coliform
|
TCVN 6187-2:1996;
SMEWW 9221B:2017
|
35
|
Coliform chịu nhiệt
|
TCVN 6187-2:1996;
SMEWW 9221:2017
|
36
|
E.Coli
|
TCVN 6187-2:1996;
SMEWW 9221B:2017;
SMEWW 9222B:2017
|
37
|
Tổng dầu, mỡ
|
TCVN 7875: 2008;
SMEWW 5520B:2017;
SMEWW 5520C:2017
|
38
|
Tổng Phenol
|
TCVN 6216:1996;
SMEWW 5530
B&C:2017;
US EPA Method
420.1;
ISO 14402:1999
|
39
|
Hoá chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ
|
TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017;
SMEWW 6630B:2017;
SMEWW 6630C:2017;
US EPA Method 8081B;
US EPA Method 8270D;
|
40
|
Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ
|
US EPA Method 8141B;
US EPA Method 8270D
|
41
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
TCVN 6053:2011;
TCVN 8879:2011;
SMEWW 7110B:2017;
|
42
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
TCVN 6219:2011;
TCVN 8879:2011;
SMEWW 7110B:2017
|
43
|
Polyclobiphenyl (PCB)
|
TCVN 9241:2012;
SMEWW 6630C:2017;
US EPA Method 1668B;
US EPA Method 8082A;
US EPA Method 8270D
|
44
|
Dioxin/furan (PCDD/PCDF)
|
US EPA Method 1613B;
US EPA Method 8290A
|
45
|
Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB)
|
US EPA Method 1668C
|
46
|
Decabromodiphenyl ete (DBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
47
|
Hexabromobiphenyl (HBB)
|
US EPA Method 8270D
|
48
|
Hexabromodiphenyl ete và eptabromodiphenyl ete (HBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
49
|
Hexachlorobutadiene (HCBD)
|
US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270D
|
50
|
Pentachlorobenzene (PeCB)
|
US EPA Method 8270D
|
51
|
Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este
|
US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1624/1625
|
52
|
Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và
perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF)
|
US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1
|
53
|
Polychlorinated
naphthalene (PCN)
|
US EPA Method 8270D
|
54
|
Các paraffin mạch
ngắn chứa clo (SCCP)
|
Áp dụng các phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
55
|
Tetrabromodiphenyl
ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE)
|
US EPA Method 1614A
|
56
|
Hexabromocyclododec
ane (HBCDD)
|
Áp dụng các phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
57
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
US EPA Method 533;
US EPA Method
537.1;
DIN 38407-42:2010;
CEN/TS 15968 :2010;
ISO 25101:2009
|
58
|
Chất hoạt động bề
mặt
|
TCVN 6622-1:2009;
SMEWW 5540
B&C:2017
|
59
|
Thực vật nổi
|
SMEWW 10200:2017
|
60
|
Động vật nổi
|
SMEWW 10200:2017
|
61
|
Động vật đáy
|
SMEWW 10500:2017
|
Phụ
lục 2.3. Phương pháp quan trắc chất lượng nước dưới đất
1. Lấy mẫu và đo tại
hiện trường
a) Lấy và bảo quản,
vận chuyển mẫu nước dưới đất: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 11 dưới đây:
Bảng
11. Các phương pháp lấy mẫu nước dưới đất
TT
|
Loại
mẫu
|
Số
hiệu phương pháp sử dụng
|
1
|
Mẫu nước dưới đất
|
TCVN
6663-1:2011;
TCVN
6663-11:2011;
TCVN
6663-3:2016
|
2
|
Mẫu vi sinh
|
TCVN
8880:2011
|
b) Đo tại hiện trường
các thông số trong nước dưới đất: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 12 dưới đây.
Bảng
12. Các phương pháp đo mẫu nước dưới đất tại hiện trường
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Nhiệt độ
|
SMEWW 2550.B:2017
|
2
|
pH
|
TCVN 6492:2011;
SMEWW 4500 H+.B:2017
|
3
|
DO
|
TCVN 7325:2016
|
4
|
EC
|
SMEWW 2510.B:2017
|
5
|
TDS
|
Sử dụng thiết bị đo
trực tiếp
|
6
|
Độ đục
|
SMEWW 2130.B:2017;
EPA Method 180.1
(tương đương)
|
7
|
ORP
|
SMEWW 2580.B:2017;
ASTM 1498:2014
|
8
|
Độ muối
|
SMEWW 2520.B:2017
|
9
|
Độ màu
|
Sử dụng thiết bị đo
trực tiếp
|
2. Phân tích trong
phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành hoặc trong Bảng 13 dưới đây:
Bảng
13. Các phương pháp phân tích các thông số trong mẫu nước dưới đất trong phòng
thí nghiệm
STT
|
Thông số
|
Số hiệu phương pháp
|
1
|
Độ kiềm
|
TCVN 6636-1:2000;
TCVN 6636-2:2000;
SMEWW 2320.B:2017
|
2
|
Độ màu
|
TCVN 6185:2015
(phương pháp C) ;
ASTM D1209-05
(2019) ;
SMEWW 2120.C:2017
|
3
|
Độ cứng tổng số
|
TCVN 6224:1996;
SMEWW 2340.C:2017
|
4
|
TSS
|
TCVN 6625:2000;
SMEWW 2540D:2017
|
5
|
BOD5
|
TCVN 6001-1:2008;
TCVN 6001-2:2008;
SMEWW 5210B :2017
|
6
|
COD
|
TCVN 6491:1999;
SMEWW 5220.B:2017;
SMEWW 5220.C:2017
|
7
|
Chỉ số pecmanganat
|
TCVN 6186:1996
|
8
|
NH4+
|
TCVN 6179-1:1996;
TCVN 6660:2000;
SMEWW 4500-NH3.B&D:2017;
SMEWW 4500-NH3.B&F:2017;
SMEWW 4500-NH3.B&H:2017
|
9
|
PO43-
|
TCVN 6202:2008;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110.B:2017;
SMEWW 4110.C:2017;
SMEWW
4500-P.D:2017;
SMEWW
4500-P.E:2017;
US EPA Method 300.0
|
10
|
NO2-
|
TCVN 6178:1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-NO2-.B:2017;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
11
|
NO3-
|
TCVN 6180:1996;
TCVN 7323-2:2004;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500-NO3-.D:2017;
SMEWW 4500-NO3-.E:2017;
US EPA Method
300.0;
US EPA Method 352.1
|
12
|
HCO3-
|
SMEWW 2320B:2017;
TCVN 6636-1:2000
|
13
|
SO42-
|
TCVN 6200:1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500-SO42-.E:2017;
US EPA Method 300.0
|
14
|
CO32-
|
SMEWW 2320B:2017;
TCVN 6636-2:2000
|
15
|
CN-
|
TCVN 6181:1996;
TCVN 7723:2007;
SMEWW 4500-CN-.C&E:2017;
ISO 14403-2: 2017
|
16
|
Cl-
|
TCVN 6194:1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500.Cl-:2017;
US EPA Method 300.0
|
17
|
F-
|
TCVN 6195-1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-F-.B&C:2017;
SMEWW 4500-F-.B&D:2017;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
18
|
S2-
|
TCVN 6637:2000;
SMEWW 4500-S2-.B&C&D:2017;
SMEWW 4500-S2-.F:2017
|
19
|
Tổng N
|
TCVN 6624:1-2000;
TCVN 6624:2-2000;
TCVN 6638:2000
|
20
|
Tổng P
|
TCVN 6202:2008;
SMEWW
4500-P.B&D:2017;
SMEWW
4500-P.B&E:2017
|
21
|
Na+
|
TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996;
TCVN 6196-3:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017
|
22
|
K+
|
TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996;
TCVN 6196-3:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017
|
23
|
Ca2+
|
TCVN 6201:1995;
TCVN 6198:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017
|
24
|
Mg2+
|
TCVN 6201:1995;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017
|
25
|
Fe
|
TCVN 6177:1996;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW
3500-Fe.B.2017;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 6020B
|
26
|
Mn
|
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B: 2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
27
|
Pb
|
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
SMEWW 3130B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
28
|
Cu
|
TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B: 2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
29
|
Zn
|
TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
MEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
30
|
Ni
|
ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPAMethod 200.8;
US EPA Method 6020B
|
31
|
Cd
|
TCVN 6197:2008;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B: 2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
32
|
As
|
TCVN 6626:2000;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3114B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
33
|
Hg
|
TCVN 7724:2007;
TCVN 7877:2008;
SMEWW 3112B:2017;
US EPA Method
7470A;
US EPA Method 200.8
|
34
|
Se
|
TCVN 6183:1996;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3114B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
35
|
Al
|
TCVN 6657:2000;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111D:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
36
|
Tổng crôm (Cr)
|
TCVN 6222:2008;
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
MEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
37
|
Cr (VI)
|
TCVN 7939:2008;
SMEWW
3500-Cr.B:2017;
US EPA Method 7196A
|
38
|
Co
|
TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
39
|
Coliform
|
TCVN 6187-2:1996;
TCVN 6187-1:2019;
SMEWW 9221B:2017;
SMEWW 9222B:2017
|
40
|
E.coli
|
TCVN 6187-2:1996;
TCVN 6187-1:2019;
SMEWW 9221B:2017;
SMEWW 9222B:2017
|
41
|
Tổng dầu, mỡ
|
TCVN 7875: 2008;
SMEWW 5520B:2017;
SMEWW 5520C:2017
|
42
|
Tổng phenol
|
TCVN 6216:1996;
ISO 14402:1999;
SMEWW 5530
B&C:2017;
US EPA Method 420.1
|
43
|
Tổng hoạt độ phóng
xạ α
|
TCVN 6053:2011;
TCVN 8879:2011;
SMEWW 7110B:2017
|
44
|
Tổng hoạt độ phóng
xạ β
|
TCVN 6219:2011;
TCVN 8879:2011;
SMEWW 7110B:2017
|
45
|
PAHs
|
SMEWW 6440B:2017;
SMEWW 6440C:2017;
US EPA Method 8100;
US EPA Method 8310;
US EPA Method 8270D
|
46
|
Hoá chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ
|
TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017;
SMEWW 6630B:2017;
SMEWW 6630C:2017;
US EPA Method
8081B;
US EPA Method 8270D
|
47
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật photpho hữu cơ
|
US EPA Method
8141B;
US EPA Method 8270D
|
48
|
Polyclobiphenyl
(PCB)
|
TCVN 8601:2009;
TCVN 9241:2017;
SMEWW 6630C:2017;
US EPA Method
1668B;
US EPA Method
8082A;
US EPA Method 8270D
|
49
|
Dioxin/furan
(PCDD/PCDF)
|
US EPA Method 1613B
US EPA Method 8290A
|
50
|
Các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl- PCB)
|
US EPA Method 1668B
|
51
|
Decabromodiphenyl
ete (DBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
52
|
Hexabromobiphenyl
(HBB)
|
US EPA Method 8270D
|
53
|
Hexabromodiphenyl
ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
54
|
Hexachlorobutadiene
(HCBD)
|
US EPA Method
524.4;
US EPA Method 8270D
|
55
|
Pentachlorobenzene
(PeCB)
|
US EPA Method 8270D
|
56
|
Pentachlorophenol
(PCP), muối của chúng và các este
|
US EPA Method
1653A;
US EPA Method
1624/1625
|
57
|
Perfluorooctane
sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride
(PFOSF)
|
US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1
|
58
|
Polychlorinated
naphthalene (PCN)
|
US EPA Method 8270D
|
59
|
Các paraffin mạch
ngắn chứa clo (SCCP)
|
Áp dụng các phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
60
|
Tetrabromodiphenyl
ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE)
|
US EPA Method 1614A
|
61
|
Hexabromocyclodod
ecane (HBCDD)
|
Áp dụng các phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
62
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
EPA 533;
EPA 537.1;
DIN 38407-42:2010;
CEN/TS 15968 :2010;
ISO 25101:2009
|
63
|
Chất hoạt động bề
mặt
|
TCVN 6622-1:2009;
SMEWW 5540
B&C:2017
|
2. Phân tích trong
phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành hoặc trong Bảng 16 dưới đây:
Bảng
16. Các phương pháp phân tích mẫu nước biển trong phòng thí nghiệm
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
TSS
|
TCVN 6625:2000;
SMEWW 2540D:2017
|
2
|
BOD5
|
TCVN 6001-1:2008;
TCVN 6001-2:2008;
SMEWW 5210B:2017
|
3
|
NH4+
|
TCVN 6179-1:1996;
SMEWW 4500-NH3.B&F:2017;
SMEWW 4500-NH3.D:2017
|
4
|
PO43-
|
TCVN 6202:2008;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500-P.D:2017;
SMEWW
4500-P.E:2017;
US EPA Method 300.0
|
5
|
NO2-
|
TCVN 6178:1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-NO2-.B:2017;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
6
|
NO3-
|
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500-NO3-.E:2017;
US EPA Method 352.1
|
7
|
F-
|
TCVN 6195-1996;
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110.B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500-F-.B&C:2017;
SMEWW 4500-F-.B&D:2017;
US EPA Method 300.
|
8
|
S2-
|
TCVN 6637:2000;
SMEWW 4500-S2-.B&C&D:2017;
SMEWW 4500-S2-.F:2017
|
9
|
CN-
|
TCVN 6181:1996;
SMEWW 4500-CN-.C&E:2017;
ISO 14403-2:2017
|
10
|
Pb
|
US EPA Method 1640;
US EPA Method
200.10;
US EPA Method
200.13;
ASTM D6800 - 12.
|
11
|
Fe
|
TCVN 6177:1996;
ISO 15586:2003;
SMEWW
3500-Fe.B:2017;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
US EPA Method 6020B
|
12
|
Zn
|
TCVN 6193:1996;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111C:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
13
|
Cu
|
TCVN 6193:1996;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111C:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 1640;
US EPA Method
200.10;
US EPA Method
200.12;
US EPA Method
200.13;
US EPA Method 6020B
|
14
|
Mn
|
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
15
|
Cd
|
TCVN 6197:2008;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 1640;
US EPA Method
200.10;
US EPA Method
200.12;
US EPA Method
200.13;
US EPA Method 6020B
|
16
|
Hg
|
TCVN 7724:2007;
TCVN 7877:2008;
SMEWW 3112B:2017
|
17
|
As
|
TCVN 6626:2000;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3114B:2017;
US EPA Method 1640
|
18
|
Tổng crôm (Cr)
|
TCVN 6222:2008;
ISO 15586:2003;
SMEWW 3111C:2017;
SMEWW 3113B:2017;
SMEWW 3125B:2017;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 6020B
|
19
|
Cr (VI)
|
SMEWW
3500-Cr.B:2017;
US EPA Method 7196A
|
20
|
Tổng N
|
TCVN 6624:1-2000;
TCVN 6624:2-2000;
TCVN 6638:2000;
SMEWW 4500-N.C:2017
|
21
|
Tổng P
|
TCVN 6202:2008;
SMEWW 4500-
P.B&D:2017;
SMEWW
4500-P.B&E:2017
|
22
|
Tổng dầu, mỡ
|
TCVN 7875:2008;
SMEWW 5520B:2017;
SMEWW 5520C:2017;
US EPA Method
413.2;
US EPA Method 1664
|
23
|
Tổng dầu mỡ khoáng
|
SMEWW
5520B&F:2017;
SMEWW
5520C&F:2017
|
24
|
Tổng phenol
|
TCVN 6216:1996;
SMEWW
5530B&C:2017;
SMEWW
5530B&D:2017;
ISO 14402:1999
|
25
|
Động vật nổi
|
SMEWW 10200:2017
|
26
|
Động vật đáy
|
SMEWW 10500:2017
|
27
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ
|
TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017;
SMEWW 6630B:2017;
SMEWW 6630C:2017;
US EPA Method
8081B;
US EPA Method 8270D
|
28
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật photpho hữu cơ
|
US EPA Method
8141B;
US EPA Method 8270D
|
29
|
Decabromodiphenyl
ete (DBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
30
|
Hexabromobiphenyl
(HBB)
|
US EPA Method 8270D
|
31
|
Hexabromodiphenyl
ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
32
|
Hexachlorobutadiene
(HCBD)
|
US EPA Method
524.4;
US EPA Method 8270D
|
33
|
Pentachlorobenzene
(PeCB)
|
US EPA Method 8270D
|
34
|
Pentachlorophenol
(PCP), muối của chúng và các este
|
US EPA Method
1653A;
US EPA Method 1625
|
35
|
Perfluorooctane
sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride
(PFOSF)
|
US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1
|
36
|
Polychlorinated
naphthalene (PCN)
|
US EPA Method
1653A;
US EPA Method
1624/1625
|
37
|
Các paraffin mạch
ngắn chứa clo (SCCP)
|
Áp dụng các phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
38
|
Tetrabromodiphenyl
ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE)
|
US EPA Method 1614A
|
39
|
Hexabromocyclododecane
(HBCDD)
|
Áp dụng các phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
40
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
US EPA Method 533;
US EPA Method
537.1;
DIN 38407-42:2010;
CEN/TS 15968 :2010;
ISO 25101:2009
|
41
|
Coliform
|
SMEWW 9221B:2017;
TCVN 6187-2:1996
|
Phụ
lục 2.4. Phương pháp quan trắc chất lượng nước biển
1. Lấy mẫu và đo tại
hiện trường
a) Lấy và bảo quản,
vận chuyển mẫu nước biển: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 14 dưới đây:
Bảng
14. Các phương pháp lấy mẫu nước biển
STT
|
Loại
mẫu
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Mẫu nước biển
|
ISO 5667-9:2015;
TCVN 6663-1:2011;
TCVN 5998:1995;
TCVN 6663-3:2016
|
2
|
Mẫu vi sinh
|
TCVN 8880:2011
|
3
|
Mẫu thực vật nổi
|
SMEWW 10200.B:2017
|
4
|
Mẫu động vật nổi
|
SMEWW 10200.B:2017
|
5
|
Mẫu động vật đáy
|
SMEWW 10200.B:2017
|
b) Đo các thông số
trong nước biển tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành hoặc trong Bảng 15 dưới đây:
Bảng
15. Các phương pháp đo mẫu nước biển tại hiện trường
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Nhiệt độ
|
SMEWW 2550.B:2017
|
2
|
Độ muối
|
SMEWW 2520.B:2017
|
3
|
pH
|
TCVN 6492:2011;
US EPA Method 9040
|
4
|
DO
|
TCVN 7325:2016;
SMEWW 4500 O.G:2017
|
5
|
EC
|
SMEWW 2510.B:2017
|
6
|
Độ trong
|
Đo bằng đĩa trắng
(secchi)
|
7
|
Độ đục
|
SMEWW 2130.B:2017;
EPA 180.1
|
8
|
TDS
|
Sử dụng thiết bị đo
trực tiếp
|
9
|
Các thông số khí
tượng hải văn
|
Sử dụng thiết bị đo
trực tiếp
|
Phụ
lục 2.5. Phương pháp quan trắc chất lương nước mưa
1. Lấy mẫu và đo tại
hiện trường
a) Lấy mẫu nước mưa
tại hiện trường: TCVN 5997:1995 về hướng dẫn lấy mẫu nước mưa;
b) Đo các thông số
trong nước mưa tại hiện trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 17 dưới đây:
Bảng
17. Các phương pháp đo nước mưa tại hiện trường
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Nhiệt độ
|
SMEWW 2550.B:2017
|
2
|
pH
|
SMEWW 4500 H+.B:2017
|
3
|
EC
|
SMEWW 2510.B:2017
|
4
|
TDS
|
Sử dụng thiết bị
quan trắc hiện
trường
|
5
|
Các thông số khí
tượng
|
QCVN 46:2012/BTNMT
|
c) Bảo quản và vận
chuyển mẫu: mẫu nước mưa sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo TCVN
6663-3:2016.
2. Phân tích trong
phòng thí nghiệm
a) Việc phân tích các
thông số trong nước mưa trong phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 18 dưới
đây:
Bảng
18. Các phương pháp phân tích nước mưa trong phòng thí nghiệm
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Cl-
|
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
SMEWW 4500.Cl-:2017;
US EPA Method 300.0
|
2
|
F-
|
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-F-.B&C:2017;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
3
|
NO2-
|
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-NO2-.B:2017;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
4
|
NO3-
|
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
5
|
PO43-
|
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
6
|
SO42-
|
TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017;
SMEWW 4110C:2017;
US EPA Method 300.0
|
7
|
NH4+
|
TCVN 6660:2000
|
8
|
Na+
|
TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996;
TCVN 6196-3:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 200.7
|
9
|
K+
|
TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996;
TCVN 6196-3:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 200.7
|
10
|
Ca2+
|
TCVN 6201:1995;
TCVN 6198:1996;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 200.7
|
11
|
Mg2+
|
TCVN 6201:1995;
TCVN 6660:2000;
TCVN 6665:2011;
SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3120B:2017;
US EPA Method 200.7
|
Phụ
lục 2.6. Phương pháp quan trắc chất lượng đất
1. Lấy mẫu tại hiện
trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành
hoặc trong bảng Bảng 19 dưới đây:
Bảng
19. Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường
STT
|
Tên
phương pháp
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Chất lượng đất -
Phương pháp đơn giản để mô tả đất
|
TCVN 6857:2001
|
2
|
Lấy mẫu đất
|
TCVN 5297:1995;
TCVN 7538-2:2005;
TCVN 7538-1:2006;
TCVN 7538-4:2007;
TCVN 7538-5:2007
|
2. Phân tích trong
phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành hoặc trong Bảng 20 dưới đây:
Bảng
20. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT
|
Thông
số
|
Số hiệu phương pháp
|
1
|
Độ ẩm
|
TCVN 4048:2011
|
2
|
Thành phần cấp hạt
|
TCVN 8567:2010
|
3
|
pH
|
TCVN 5979:2007
|
4
|
EC
|
TCVN 6650:2000
|
5
|
Cl-
|
US EPA Method 300.0
|
6
|
SO42-
|
TCVN 6656:2000;
US EPA Method 300.0
|
7
|
PO43-
|
US EPA Method 300.0
|
8
|
NO3-
|
TCVN 6643:2000;
US EPA Method 300.0
|
9
|
NH4+
|
TCVN 6643:2000
|
10
|
Tổng N
|
TCVN 6645:2000;
TCVN 6643:2000;
TCVN 6498:1999
|
11
|
Tổng P
|
TCVN 6499:1999;
|
12
|
Tổng K
|
TCVN 8660:2011
|
13
|
Cacbon hữu cơ
|
TCVN 6642:2000;
TCVN 6644:2000;
TCVN 8941:2011
|
14
|
As
|
TCVN 8467: 2010;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 7062;
US EPA Method
6020B;
US EPA Method 3050B
|
15
|
Cd
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
16
|
Pb
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
17
|
Zn
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
18
|
Hg
|
TCVN 8882:2011;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7471B;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
3051A;
US EPA Method 6020B
|
19
|
Tổng crôm (Cr)
|
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
20
|
Cu
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
21
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ
|
US EPA Method
8081B;
US EPA Method 8270D
|
22
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật phot pho hữu cơ
|
US EPA Method
8141B;
US EPA Method 8270D
|
23
|
Polyclobiphenyl
(PCB)
|
TCVN 8061:2009;
US EPA Method
1668B;
US EPA Method
8082A;
US EPA Method 8270D
|
24
|
Dioxin/Furan
(PCDD/PCDF)
|
TCVN 10883:2016;
US EPA Method 1613B
|
25
|
Các hợp chất
polyclobiphenyl tươngtự dioxin (dl-PCB)
|
US EPA Method
1668B;
EPA Method 8082
|
26
|
Decabromodiphenyl
ete (DBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
27
|
Hexabromobiphenyl
(HBB)
|
US EPA Method 8270D
|
28
|
Hexabromodiphenyl
ete và Heptabromodiphenyl ete (HBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
29
|
Hexachlorobutadiene
(HCBD)
|
US EPA Method
524.4;
US EPA Method 8270D
|
30
|
Pentachlorobenzene
(PeCB)
|
US EPA Method 8270D
|
31
|
Pentachlorophenol
(PCP), muối của chúng và các este
|
US EPA Method
1653A;
US EPA Method 1625
|
32
|
Perfluorooctane
sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và Perfluorooctane sulfonyl fluoride
(PFOSF)
|
US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1
|
33
|
Polychlorinated
naphthalene (PCN)
|
US EPA Method 8270D
|
34
|
Các paraffin mạch
ngắn chứa clo (SCCP)
|
Áp dụng theo phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
35
|
Tetrabromodiphenyl
ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE)
|
US EPA Method 1614A
|
36
|
Hexabromocyclododecane
(HBCDD)
|
Áp dụng theo phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
37
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
EPA 533; EPA 537.1;
DIN 38407-42:2010;
CEN/TS 15968 :2010;
ISO 25101:2009
|
Phụ
lục 2.7. Phương pháp quan trắc chất lượng trầm tích
1. Lấy mẫu tại hiện
trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành
tương ứng hoặc trong Bảng 21 dưới đây:
Bảng
21. Các phương pháp lấy mẫu trầm tích
STT
|
Tên
phương pháp
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
Lấy mẫu trầm tích
|
TCVN 6663-19:2015;
TCVN 6663-15:2004;
ISO 5667-Part 12
|
2. Phân tích trong
phòng thí nghiệm: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 22 dưới đây:
Bảng
22. Các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT
|
Thông
số
|
Số
hiệu phương pháp
|
1
|
As
|
TCVN 8467:2010;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 7062;
US EPA Method 6020B
|
2
|
Cd
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
3
|
Pb
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
4
|
Zn
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
5
|
Hg
|
TCVN 8882:2011;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7471B;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
3051A;
US EPA Method 6020B
|
6
|
Tổng crôm (Cr)
|
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
7
|
Cu
|
TCVN 6496:2009;
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
200.8;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
8
|
Fe
|
US EPA Method
200.7;
US EPA Method
7000B;
US EPA Method 7010;
US EPA Method 6020B
|
9
|
Phenol
|
ISO 17182:2014;
US EPA Method 8041A
|
10
|
Xyanua
|
ISO 17380:2013;
US EPA Method 9014;
US EPA Method 1312
|
11
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật clo hữu cơ
|
US EPA Method
8081B;
US EPA Method 8270D
|
12
|
Hóa chất bảo vệ
thực vật photpho hữu cơ
|
US EPA Method
8141B;
US EPA Method 8270D
|
13
|
Polyclobiphenyl (PCB)
|
US EPA Method
1668B;
US EPA Method
8270D;
US EPA Method 8082A
|
14
|
Dioxin/furan
(PCDD/PCDF)
|
US EPA Method
1613B;
TCVN 10883:2016
|
15
|
Các hợp chất
polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB)
|
US EPA Method
1668B;
US EPA Method 8082
|
16
|
Các hợp chất hydrocacbon
thơm đa vòng (PAHs)
|
US EPA Method 8100;
US EPA Method 8270D
|
17
|
Decabromodiphenyl
ete (DBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
18
|
Hexabromobiphenyl
(HBB)
|
US EPA Method 8270D
|
19
|
Hexabromodiphenyl
ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE)
|
US EPA Method 1614A
|
20
|
Hexachlorobutadiene
(HCBD)
|
US EPA Method
524.4;
US EPA Method 8270D
|
21
|
Pentachlorobenzene
(PeCB)
|
US EPA Method 8270D
|
22
|
Pentachlorophenol
(PCP), muối của chúng và các este
|
US EPA Method
1653A;
US EPA Method 1625
|
23
|
Perfluorooctane
sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và Perfluorooctane sulfonyl fluoride
(PFOSF)
|
US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1
|
24
|
Polychlorinated
naphthalenes (PCN)
|
US EPA Method 8270D
|
25
|
Các paraffin mạch
ngắn chứa clo (SCCP)
|
Áp dụng theo phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
26
|
Tetrabromodiphenyl
ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE)
|
US EPA Method 1614A
|
27
|
Hexabromocyclododecane
(HBCD)
|
Áp dụng theo phương
pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế
|
28
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
US EPA Method 533;
US EPA Method
537.1;
DIN 38407-42:2010;
CEN/TS 15968 :2010;
ISO 25101:2009
|
PHỤ
LỤC 3
DANH SÁCH VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CÁC CHẤT
POP TRONG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, THIẾT BỊ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BTNMT ngày tháng năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên chất POP
|
Phụ lục Công ước Stockholm
|
Lĩnh vực sử dụng các chất
POP
|
Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP
|
Các chất POP ban đầu
|
1
|
Aldrin
|
A
|
Trong lĩnh vực y tế và nông nghiệp (hóa chất, chế phẩm
diệt côn trùng, diệt khuẩn, thuốc bảo vệ thực vật)
|
- Hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
2
|
Chlordane
|
A
|
- Hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
3
|
Dieldrin
|
A
|
- Hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
4
|
Endrin
|
A
|
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
5
|
Heptachlor
|
A
|
- Hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
6
|
Mirex
|
A
|
- Hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn.
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
7
|
Toxaphene
|
A
|
- Hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
8
|
1,1,1-trichloro-2,2-bis (4- chlorophenyl) ethane (DDT)
|
B
|
- Hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực vật.
|
Phụ lục 3.1. Danh sách các chất POP, lĩnh vực
sử dụng, phát sinh các chất POP theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP
STT
|
Tên
chất POP
|
Phụ
lục Công ước Stockholm
|
Lĩnh
vực sử dụng các chất POP
|
Nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP
|
9
|
Hexachlorobenzene
(HCB)
|
A,
C
|
- Trong lĩnh vực y
tế và nông nghiệp (thuốc trừ sâu, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
nấm...);
- Trong lĩnh vực
công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ hoạt động đốt chất thải, đốt nhiên
liệu, luyện kim, xi măng...).
|
- Thuốc diệt nấm
trên các loại ngũ cốc, đặc biệt là lúa mì;
- Thuốc trừ sâu,
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng;
- Thuốc nhuộm;
- Chất bảo quản gỗ;
- Vật liệu sản xuất
điện cực.
|
10
|
Polyclobiphenyl
(PCB)
|
A,
C
|
- Trong lĩnh vực
công nghiệp (công nghiệp điện: Máy biến thế, dầu biến thế, tụ điện, thiết
bị điện…);
- Trong lĩnh vực
công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ hoạt động đốt chất thải, đốt nhiên
liệu, luyện kim, xi măng...).
|
- Máy biến thế, dầu
biến thế;
- Tụ điện, thiết bị
điện.
|
11
|
Polychlorinated
dibenzo-p-dioxin (PCDD)
|
C
|
Trong lĩnh vực công
nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ các hoạt động đốt chất thải, đốt nhiên
liệu, luyện kim, xi măng...)
|
|
12
|
Polychlorinated
dibenzofuran (PCDF)
|
C
|
|
Các chất POP mới bổ
sung
|
13
|
Chlordecone
|
A
|
Trong lĩnh vực y tế
và nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn...)
|
- Thuốc bảo vệ thực
vật.
|
14
|
Alpha
hexachlorocyclohexane
|
A
|
- Hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực
vật.
|
15
|
Beta
hexachlorocyclohexane
|
A
|
- Hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực
vật.
|
16
|
Lindane
|
A
|
- Hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
- Thuốc bảo vệ thực
vật;
- Chất bảo quản gỗ.
|
17
|
Hexabromobiphenyl
(HBB)
|
A
|
Trong lĩnh vực công
nghiệp (sử dụng làm chất chống cháy trong các ngành nhựa, thiết bị điện
tử, ngành sơn, bọt polyurethane trong phương tiện giao thông)
|
- Chất dẻo chịu
nhiệt ABS (Acrylonitrin Butadien Styren) sử dụng trong ngành công nghiệp xây
dựng và công nghiệp sản xuất máy móc;
- Các thiết bị điện
(các bộ phận của tivi hoặc radio);
- Làm chất chống
cháy ở các lớp phủ và lớp sơn, ở trong bọt polyurethane trong đồ đệm của
phương tiện giao thông.
|
18
|
Hexabromodiphenyl
ether và Heptabromodiphenyl ether (HBDE)
|
A
|
Trong lĩnh vực công
nghiệp (sử dụng trong thiết bị điện và điện tử, phương tiện giao thông)
|
- Chất làm chậm quá
trình cháy;
- Vật liệu sản xuất
polymer, đặc biệt là ABS (Acrylonitrin Butadien Styren).
|
19
|
Tetrabromodiphenyl
ether và Pentabromodiphenyl ether (POP-BDE)
|
A
|
Trong lĩnh vực công
nghiệp (sử dụng trong các sản phẩm nội thất, dệt may, vật liệu cách nhiệt)
|
- Máy vi tính;
- Thiết bị điện gia
dụng, văn phòng;
- Da, lớp chất dẻo
và các linh kiện điện tử được sử dụng trong phương tiện giao thông;
- Khuôn và bản xốp
cho các bộ phận ô tô, ghế ngồi và bảng điều khiển;
- Lớp bọc đệm, lớp
phủ của đồ nội thất, các hợp phần tạo bọt trong chất dẻo;
- Vật liệu lót đệm,
đệm, quần áo bảo hộ, thảm, rèm cửa, vải bọc, lều...;
- Vật liệu xây
dựng: Bộ lọc bọt, các tấm cách điện, tấm chống bọt, tấm lót chất dẻo, nhựa,
xốp cách nhiệt cho đường ống, xốp cứng;
- Bọt polyurethane
trong các vật liệu đóng gói bao bì.
|
20
|
Pentachlorobenzene
(PeCB)
|
A,
C
|
- Trong lĩnh vực
nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật);
- Trong lĩnh vực công
nghiệp (sử dụng như là một chất chống cháy, chất trung gian hóa học);
- Trong lĩnh vực
công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ các hoạt động đốt chất thải rắn,
đốt sinh khối và đốt than).
|
- Thuốc trừ sâu và
thuốc diệt nấm;
- Dầu truyền nhiệt;
- Chất làm chậm quá
trình cháy.
|
21
|
Perfluorooctane
sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và Perfluorooctane sulfonyl fluoride
(PFOSF)
|
B
|
- Trong lĩnh vực y
tế (thuốc diệt côn trùng);
- Trong lĩnh vực
công nghiệp:
+ Sử dụng trong
lĩnh vực công nghiệp hóa chất như: Sản xuất hóa chất phụ gia có chứa PFOS,
bọt chữa cháy, dầu thủy lực trong ngành hàng không;
+ Sử dụng trong
lĩnh vực công nghiệp xi mạ; sản xuất giấy tráng; dệt may; sản xuất da và
thảm; cao su và nhựa; sản xuất sơn; sản xuất mực in; sản xuất đồ gia dụng;
điện tử; bán dẫn; nhiếp ảnh.
|
- Thuốc diệt côn
trùng nhằm kiểm soát mối và kiến lửa đỏ;
- Bả côn trùng nhằm
kiểm soát kiến xén lá từ Atta spp. và Acromyrmex spp.;
- Bọt cứu hỏa;
- Chất lỏng thủy
lực hàng không;
- Mạng che quang
trong chất bán dẫn và ngành công nghiệp màn hình tinh thể lỏng;
- Hóa chất và sản
phẩm kim loại mạ cứng, mạ trang trí;
- Sản phẩm điện tử
và linh kiện điện tử cho một số máy in màu và máy photo màu;
- Thảm tổng hợp;
- Đồ da và quần áo
đặc dụng (chống cháy, cách nhiệt, cách nước...);
- Vật liệu, giấy và
bao bì có tính chống thấm;
- Cao su và nhựa
cách nhiệt;
- Chất tạo ảnh;
- Vật liệu bán dẫn
có lớp phủ cản quang và lớp chống chói.
|
22
|
Endosulfan kỹ thuật
và các đồng phân
|
A
|
Trong lĩnh vực nông
nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật)
|
- Thuốc bảo vệ thực
vật.
|
23
|
Hexabromocyclododecane
(HBCDD)
|
A
|
- Trong lĩnh vực
xây dựng (sử dụng như một chất phụ gia chống cháy trong bọt cách nhiệt cho
các tòa nhà);
- Trong lĩnh vực
công nghiệp (sử dụng trong thiết bị điện và điện tử).
|
- Bọt cách nhiệt
(polystyrene bọt);
- Thiết bị điện và
điện tử.
|
24
|
Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các ester
|
A
|
- Trong lĩnh vực nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật);
- Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng trong lĩnh vực
bảo quản gỗ, da, giấy, hệ thống nước làm lạnh...).
|
- Thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, diệt khuẩn;
- Chất bảo quản gỗ;
- Chất bảo quản cho các sản phẩm dệt may và các sản phẩm
da.
|
25
|
Polychlorinated naphthalene (PCN)
|
A, C
|
- Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng làm chất bảo
quản gỗ, làm phụ gia cho nhựa, cao su, điện môi, tụ điện và dầu bôi
trơn cho động cơ, làm chất cách điện cho dây dẫn điện);
- Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ
ngành công nghiệp kim loại màu thứ cấp, xi măng và sản xuất magie, luyện nhôm
và luyện cốc).
|
- Chất bảo quản gỗ;
- Phụ gia dầu động cơ;
- Hóa chất phủ mạ điện;
- Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm;
- Phụ gia trong thuốc nhuộm;
- Dầu tụ điện.
|
26
|
Hexachlorobutadiene (HCBD)
|
A, C
|
- Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng như chất
phân hủy phụ trong quá trình làm dung môi cho các hóa chất chứa clo khác);
- Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U-POP phát sinh
trong quá trình sử dụng hóa chất).
|
Dung môi trong ngành cao su, polymer.
|
27
|
Decabromodiphenyl ether (DBDE)
|
A
|
- Trong lĩnh vực công nghiệp:
+ Sử dụng như một
chất phụ gia chống cháy: nhựa, polyme, vật liệu tổng hợp, hàng dệt may, chất
kết dính, chất phủ;
+ Vật liệu dẻo
trong vỏ máy tính, ti vi, dây và cáp, đường ống....
|
- Phụ gia chất chống cháy: nhựa, polyme,
vật liệu tổng hợp, chất kết dính, chất phủ.
- Phụ gia trong
nhựa gia dụng, thiết bị điện (vỏ của máy tính ti vi, dây và cáp điện, đường
ống và thảm) và thiết bị gia dụng (sưởi ấm, bàn là, quạt, lò xo đun nước
nóng);
- Bọt Polyurethane
cách nhiệt trong xây dựng.
|
28
|
Các paraffin mạch
ngắn chứa clo (SCCP)
|
A
|
Trong lĩnh vực công
nghiệp (sử dụng trong cao su, da, sơn, phụ gia bôi trơn, gia công kim
loại, chất dẻo thứ cấp...)
|
- Chất làm chậm
cháy trong cao su, mực, sơn, keo dính và chất phủ bề mặt.
- Chế phẩm chứa dầu
trong sản xuất da.
- Phụ gia trong dầu
bôi trơn hoặc chất làm lạnh trong cắt kim loại hoặc tạo hình kim loại.
|
29
|
Dicofol
|
A
|
Trong lĩnh vực nông
nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật)
|
Thuốc bảo vệ thực
vật.
|
30
|
Perfluorooctanoic
acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
A
|
Trong lĩnh vực công
nghiệp (sử dụng
trong bọt chữa cháy, dệt may, nhiếp ảnh, sản xuất dây cáp điện cao thế)
|
- Bọt chữa cháy;
- Chất chống cháy,
chống dầu, mỡ, chống ố và chống nước trong sản phẩm dệt may, nhiếp ảnh, sản
xuất dây cáp điện cao thế.
|
* Ghi chú:
- Phụ lục A Công ước
Stockholm: Các chất POP phải loại trừ trong sản xuất và sử dụng;
- Phụ lục B Công ước
Stockholm: Các chất POP phải hạn chế sản xuất và sử dụng;
- Phụ lục C Công ước
Stockholm: Các chất POP phát sinh không chủ định (gọi là U- POP).
Phụ
lục 3.2. Phương pháp quan trắc các chất POP trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
1. Lấy mẫu tại hiện
trường: lựa chọn phương pháp quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc
gia và quốc tế hiện hành tương ứng hoặc trong Bảng 23 dưới đây:
Bảng
23. Phương pháp lấy mẫu các chất POP (*)
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Phương
pháp lấy mẫu
|
1
|
Sản phẩm dệt may,
sợi...
|
|
1.1
|
Vật liệu dệt, xơ
dệt - phương pháp lấy mẫu
|
Áp
dụng các phương pháp theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế phù hợp
|
1.2
|
Vải dệt kim -
phương pháp lấy mẫu
|
1.3
|
Sản phẩm may mặc -
phương pháp lấy mẫu
|
2
|
Sản phẩm hóa chất
|
|
2.1
|
|