BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2022
|
THÔNG TƯ
VỀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG NỘI ĐỊA VÀ GIÁ
DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG
Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch
vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa
và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm
2022.
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và
giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về
nguyên tắc xác định giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ
chuyên ngành hàng không; thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong
việc lập, thẩm định phương án giá và quyết định giá, kê khai giá.
2. Thông tư này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không
nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
Điều 2. Đồng
tiền thanh toán
1. Giá dịch vụ vận chuyển hàng
không nội địa bán trong lãnh thổ Việt Nam, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không
cung ứng cho các chuyến bay nội địa được quy định bằng Đồng Việt Nam (VND).
2. Giá dịch vụ vận chuyển hàng
không nội địa bán ngoài lãnh thổ Việt Nam được quy định bằng đồng tiền địa
phương hoặc đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định tại quốc gia đó.
3. Giá dịch vụ chuyên ngành
hàng không cung ứng cho các chuyến bay quốc tế được quy định bằng đồng Đô la Mỹ
(USD). Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam thì quy đổi theo quy định
của pháp luật về ngoại hối.
Điều 3.
Nguyên tắc xác định giá dịch vụ
1. Nguyên tắc chung đối với giá
dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không:
a) Giá dịch vụ được xác định
trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch
vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;
b) Mức giá phù hợp chính sách
phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của
cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;
c) Mức giá dịch vụ phải đảm bảo
tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.
2. Ngoài nguyên tắc chung quy định
tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không
phải tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:
a) Giá dịch vụ hàng không đối với
các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo
tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các
phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng
không;
b) Giá dịch vụ hàng không đối với
các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước,
có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;
c) Giá dịch vụ phi hàng không tại
cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp
thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.
Điều 4.
Chính sách giá ưu đãi nhằm khuyến khích, mở rộng người sử dụng dịch vụ
1. Chính sách giá ưu đãi được
xây dựng và ban hành trên cơ sở đảm bảo tính minh bạch, công khai, không phân
biệt đối xử giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ trong cùng loại dịch vụ cung ứng.
2. Cơ quan có thẩm quyền định
giá quy định chính sách giá ưu đãi đối với dịch vụ Nhà nước định giá cụ thể và
do doanh nghiệp nhà nước cung ứng.
3. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ chủ động xây dựng và ban hành chính sách ưu đãi, giảm giá của đơn vị mình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỊNH
GIÁ
Điều 5.
Danh mục dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải định giá, khung giá
1. Quyết định mức giá các dịch
vụ hàng không, bao gồm:
a) Dịch vụ cất cánh, hạ cánh;
b) Dịch vụ điều hành bay đi, đến;
c) Dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt
động bay;
d) Dịch vụ phục vụ hành khách;
đ) Dịch vụ đảm bảo an ninh hàng
không;
e) Dịch vụ điều hành bay qua
vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
2. Quyết định khung giá dịch vụ
vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông bán trong lãnh thổ Việt Nam trên
các đường bay do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm doanh
nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác.
3. Quyết định khung giá một số
dịch vụ hàng không do doanh nghiệp có vị trí độc quyền, doanh nghiệp, nhóm
doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường khai thác tại cảng hàng không, sân
bay, bao gồm:
a) Dịch vụ thuê sân đậu tàu
bay;
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục
hành khách;
c) Dịch vụ cho thuê băng chuyền
hành lý;
d) Dịch vụ thuê cầu dẫn khách
lên, xuống máy bay;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng
hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);
e) Dịch vụ phân loại tự động
hành lý đi;
g) Dịch vụ tra nạp xăng dầu
hàng không;
h) Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ
thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay;
i)2
Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền:
nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa
chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không;
cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không.
4. Quyết định khung giá một số
dịch vụ phi hàng không:
a) Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại
nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa;
b) Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại
nhà ga hành khách.
Điều 6. Quy
trình lập, thẩm định hồ sơ phương án giá
1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ lập 02 bộ hồ sơ phương án giá gửi đến Cục Hàng không Việt Nam theo một trong
các cách thức sau:
a) Gửi trực tiếp;
b) Gửi qua đường công văn;
c) Gửi qua thư điện tử kèm chữ
ký điện tử hoặc kèm bản scan Biểu mẫu có chữ ký và dấu đỏ hoặc gửi qua fax và gọi
điện thoại thông báo, đồng thời gửi qua đường công văn.
2. Hồ sơ phương án giá bao gồm:
a) Công văn đề nghị định giá, điều
chỉnh giá;
b) Phương án giá;
c) Các tài liệu khác có liên
quan.
Hồ sơ phương án giá quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định phương án
giá và thời hạn quyết định giá:
a) Chậm nhất 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung phương án giá.
Trường hợp hồ sơ phương án giá
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản
yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Thời gian thẩm định tính từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
b) Tối đa 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được phương án giá đã có ý kiến của cơ quan có liên quan và văn bản
thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định giá.
Trường hợp không quyết định giá, Bộ Giao thông vận tải có ý kiến trả lời bằng
văn bản.
c) Trường hợp cần thiết phải
kéo dài thêm thời gian thẩm định phương án giá, quyết định giá thì Cục Hàng
không Việt Nam hoặc Bộ Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do phải kéo dài cho tổ chức, cá nhân trình phương án giá biết; thời gian kéo
dài không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn thẩm định giá, quyết định
giá quy định tại các điểm a, b khoản này.
4. Điều chỉnh mức giá:
a) Khi các yếu tố hình thành
giá trong nước và giá thế giới có biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh thì Bộ Giao thông vận tải kịp thời xem xét, điều chỉnh giá;
b) Tổ chức, cá nhân có quyền kiến
nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp luật. Tổ
chức, cá nhân khi kiến nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh mức giá thì phải
nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh;
c) Trình tự, thời hạn điều chỉnh
giá thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
Mục 2. KÊ
KHAI GIÁ
Điều 7.
Danh mục dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Các dịch vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
2. Dịch vụ hàng không thuộc thẩm
quyền định giá của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ, bao gồm:
a) Dịch vụ vận chuyển hàng hóa,
bưu gửi nội địa;
b) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất (trừ dịch vụ cung cấp theo hợp đồng hợp tác song phương, đa
phương);
c) Dịch vụ phục vụ hàng hóa tại
cảng hàng không;
d) Dịch vụ sử dụng thiết bị
trong nhà ga;
đ) Dịch vụ phục vụ khác tại khu
bay.
Điều 8. Thực
hiện kê khai giá 3
1. Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ thuộc danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này có trách
nhiệm thực hiện việc kê khai giá.
2. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá dịch vụ của các tổ chức, cá nhân cung
ứng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cách thức thực hiện và tiếp
nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều 9.4 (được bãi bỏ)
Mục 3. NIÊM
YẾT, CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIÁ 5
Điều 10.6 (được bãi bỏ)
Điều 11.
Niêm yết giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ thực hiện việc niêm yết giá dịch vụ phi hàng không theo quy định tại Điều 17
và Điều 18 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều 12.
Công bố công khai giá
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ thực hiện:
1. Công bố công khai giá dịch vụ
vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không cho người
sử dụng trước khi cung ứng dịch vụ hoặc trước khi ký hợp đồng cung ứng dịch vụ.
2. Thông báo công khai và gửi
văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về chính sách giá ưu đãi thuộc thẩm
quyền của đơn vị.
Mục 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG ỨNG DỊCH
VỤ TRONG VIỆC THỰC HIỆN GIÁ DỊCH VỤ
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Quyết định giá, khung giá
các dịch vụ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá, xử lý kịp thời các trường hợp
vi phạm theo quy định.
2. Cục Hàng không Việt Nam:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ thực hiện các quy định về quản lý giá theo hướng dẫn tại Thông
tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Thông báo, đăng tải danh
sách các đường bay nội địa, danh sách tổ chức, cá nhân phải thực hiện kê khai
giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng không
trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng không Việt Nam;
c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
3. Cảng vụ hàng không:
a) Thường xuyên kiểm tra, giám
sát và đôn đốc việc thực hiện quy định về giá dịch vụ phi hàng không của các tổ
chức, cá nhân cung ứng dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không sân bay;
b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định của pháp luật về giá theo thẩm quyền.
Điều 14.
Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
1. Thực hiện các quy định về quản
lý giá theo hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan.
2. Lập và gửi báo cáo về tình
hình thực hiện giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên
ngành hàng không theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chấp hành quyết định thanh
tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Hiệu lực thi hành 7
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
2. Thông tư liên tịch số
103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý giá cước vận chuyển hàng
không nội địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam
và Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BTC-BGTVT ngày 28 tháng 3 năm 2011 về sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 103/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm
2008 hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2015.
Điều 16. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các mức giá, khung giá dịch
vụ hàng không quy định tại Quyết định số 1992/QĐ-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành mức giá, khung giá một số dịch vụ hàng không tại
cảng hàng không, sân bay Việt Nam; Khung giá cước vận chuyển hành khách nội địa
hạng phổ thông quy định tại Quyết định số 3282/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về mức tối đa khung giá cước vận chuyển hành khách hạng vé
phổ thông trên các đường bay nội địa còn vị thế độc quyền vẫn tiếp tục được áp
dụng cho đến khi có văn bản của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về mức giá,
khung giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và dịch vụ chuyên ngành hàng
không.
2.8
(được bãi bỏ)
Điều 17. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị định giá, điều chỉnh giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …..
tháng …. năm ….
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:
………………………………………………….
Tên đơn vị sản xuất, kinh
doanh: ……………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………….
Số điện thoại:
…………………………………………………………...
Số Fax:
………………………………………………………………….
PHỤ LỤC 1A
Tên tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……../……...
V/v Thẩm định phương án giá
|
……., ngày...
tháng... năm ....
|
Kính
gửi: Cục Hàng không Việt Nam.
Thực hiện quy định tại Thông
tư số .../2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ
chuyên ngành hàng không.
...(Tên đơn vị cung ứng dịch vụ
đề nghị định giá, điều chỉnh giá) đã xây dựng phương án giá dịch vụ ...
(tên dịch vụ) và kiến nghị mức giá ... (tên dịch vụ)/ khung giá...
(tên dịch vụ)... (có phương án giá kèm theo)
Đề nghị Quý cơ quan xem xét,
quy định giá, khung giá theo quy định hiện hành của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu:
|
Thủ trưởng đơn
vị đề nghị định giá
(hoặc điều chỉnh giá)
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1B
Tên tổ chức, cá
nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày...
tháng... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm
theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ….)
Tên
dịch vụ: Giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa tuyến ...
I. Bảng tổng hợp chi phí tính
cho 1 chuyến (1 chiều)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Chi phí 1 chuyến bay 1 chiều
|
737
|
320
|
…
|
I
|
Một số chỉ tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Số ghế thiết kế
|
Ghế
|
|
|
|
2
|
Hệ số sử dụng ghế bình quân
|
%
|
|
|
|
3
|
Doanh thu vận chuyển hành
khách theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
4
|
Doanh thu vận chuyển hàng
hóa, hành lý, bưu kiện theo giá hiện hành
|
đ/chuyến
|
|
|
|
I
|
Chi phí
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
(Chi tiết loại chi phí tính
trực tiếp cho chuyến bay)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
2
|
Chi phí phân bổ
(Chi tiết các loại chi phí
phải phân bổ)
|
đ/chuyến
|
|
|
|
II
|
Chi phí vận chuyển hành
khách
|
đ/Hk.Km
|
|
|
|
V
|
Giá cước vận chuyển (đã
bao gồm thuế GTGT)
|
Đ/vé 1 chiều
|
|
|
|
V
|
Kiến nghị về khung giá cước
vận chuyển
|
Đ/vé 1 chiều
|
|
|
|
II. Giải trình các khoản mục
chi phí: Giải thích cụ thể và có tài liệu chứng minh về tiêu thức phân bổ chi phí
(đối với các khoản mục chi phí không tính trực tiếp được), cách tính các khoản
chi phí (đối với các khoản mục chi phí tính trực tiếp cho chuyến bay như nhiên
liệu, khấu hao/thuế tàu bay ...).
III. So sánh với mức giá mặt bằng
cùng loại dịch vụ của một số nước trong Khu vực ASEAN: Lập biểu so sánh mức giá
cước dự kiến điều chỉnh với mức giá cước vận chuyển nội địa của các nước ASEAN
(có cự ly vận chuyển tương đương cự ly tuyến đang xây dựng phương án giá).
IV. Tính tác động của mức giá đề
nghị.
Với mức giá dự kiến đề nghị của
đơn vị, tổng doanh thu của đơn vị tăng hoặc giảm... tỷ đồng/năm (bằng ...%) so
với giá hiện hành.
PHỤ LỤC 1C
Tên tổ chức, cá
nhân
cung ứng dịch vụ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày...
tháng... năm....
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm
theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ....)
Tên dịch vụ hàng không:
……………………………
Đơn vị cung ứng: ……………………………………..
I. Bảng tổng hợp giá dịch vụ
TT
|
Nội dung chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. Giải trình chi tiết cách
tính các khoản mục chi phí cho một đơn vị sản phẩm dịch vụ
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối
với doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện cung cấp dịch vụ
III. So sánh mức giá đề nghị
với mức giá mặt bằng của cùng dịch vụ của các nước ASEAN: Lập biểu so sánh mức
giá dự kiến điều chỉnh với mức giá cùng loại dịch vụ của các nước ASEAN.
PHỤ LỤC 29
(được bãi bỏ)
1
Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành
hàng không có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá số
11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng
7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển
hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.”
2 Điểm này được bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2022.
3 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển
hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 7 năm 2022.
4 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2022.
5 Tên mục này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2022.
6 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2022.
7
Điều 3 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên
ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số
07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng
không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
3. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
8 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2022.
9 Phụ lục này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 06/2022/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7
năm 2022.