BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 5 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG XUẤT BẢN PHẨM SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14
tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng,
giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và
Phát hành,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc đặt hàng xuất bản phẩm
sử dụng ngân sách nhà nước giữa cơ quan đặt hàng với các nhà xuất bản.
2. Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị liên quan đến việc đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tiêu chí đặt hàng xuất
bản phẩm
1. Đề tài đặt hàng:
a) Xuất bản phẩm về lý luận, chính trị;
b) Xuất bản phẩm phục vụ thiếu niên, nhi đồng; đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; người
khiếm thị;
c) Xuất bản phẩm cần phổ biến rộng rãi nhằm phục vụ
nhiệm vụ chính trị, xã hội trọng yếu (chủ quyền quốc gia; an ninh, quốc phòng;
tuyên truyền, phổ biến pháp luật; phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội; phát
triển nông nghiệp - nông thôn; phòng, chống thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng);
d) Xuất bản phẩm phục vụ nhiệm vụ thông tin đối ngoại.
2. Đối tượng nhận đặt hàng: Căn cứ theo tôn chỉ, mục
đích, chức năng, nhiệm vụ của từng nhà xuất bản.
Điều 3. Quy cách xuất bản phẩm
đặt hàng
1. Đối với sách in đen trắng:
a) Khuôn khổ sách: 14,5cm x 20,5cm;
b) Giấy in sách là giấy có định lượng 60 - 70g/m2,
độ trắng 84 - 90 ISO;
c) Giấy bìa in 4 màu Couche, định lượng 230 -
250g/m2, cán láng (đối với sách in bìa mềm);
d) Giấy bìa Carton bồi giấy Couche, định lượng 200
- 230g/m2, in 4 màu cán láng (đối với sách in bìa cứng).
2. Đối với sách in nhiều màu:
a) Khuôn khổ sách: 16cm x 24cm;
b) Giấy in sách là giấy 4 màu Couche Matt, định lượng
100 - 120g/m2;
c) Giấy bìa in 4 màu Couche, định lượng 250 -
300g/m2, cán láng (đối với sách in bìa mềm);
d) Giấy bìa Carton bồi giấy Couche, định lượng 200
- 230g/m2, in 4 màu cán láng (đối với sách in bìa cứng).
3. Đối với sách ảnh:
a) Khuôn khổ sách: 23cm x 25cm;
b) Giấy in sách là giấy 4 màu Couche Matt, định lượng
150g/m2;
c) Giấy bìa Carton bồi giấy Couche, định lượng 200
- 230g/m2, in 4 màu cán láng.
4. Đối với bản đồ: Thực hiện theo quy định của pháp
luật chuyên ngành về bản đồ.
Điều 4. Phương thức thực hiện đặt
hàng xuất bản phẩm
1. Đối với bản thảo (bản mẫu), thực hiện theo
phương thức đặt hàng; giá đặt hàng do cơ quan đặt hàng quyết định trên cơ sở mức
chi phí cho các công đoạn cụ thể, bao gồm:
a) Xây dựng đề tài; tổ chức bản thảo (đặt sáng tác,
sưu tầm, biên soạn hoặc dịch sang các ngôn ngữ khác nhau);
b) Thực hiện quy trình hoàn thiện bản thảo (bản mẫu),
bao gồm: Biên tập, đọc duyệt; thẩm định, hiệu đính (nếu có); hoàn thiện bản mẫu
(bao gồm cả bìa nếu xuất bản phẩm là sách).
2. Đối với công đoạn in và phát hành xuất bản phẩm,
thực hiện phương thức đấu thầu theo quy định của pháp luật, trên cơ sở giá do
cơ quan đặt hàng phê duyệt.
Điều 5. Địa chỉ nhận xuất bản
phẩm đặt hàng
1. Đối với xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách
trung ương:
a) Thư viện công cộng các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
b) Thư viện chuyên ngành; thư viện của viện, trung
tâm nghiên cứu khoa học;
c) Thư viện của các trường đại học, cao đẳng; thư
viện của các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện;
d) Cơ quan quản lý chuyên ngành; tổ chức chính trị
- xã hội; đoàn thể trung ương;
đ) Điểm Bưu điện - Văn hóa xã;
e) Cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài; cơ
quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam.
2. Đối với xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách
địa phương:
a) Thư viện tỉnh, thư viện huyện; thư viện trường học
trong tỉnh;
b) Thư viện chuyên ngành; thư viện của các trường đại
học, cao đẳng đóng tại địa bàn;
c) Tủ sách nghiệp vụ của các cơ quan hành chính địa
phương;
d) Tổ chức chính trị - xã hội; đoàn thể địa phương;
đ) Điểm Bưu điện - Văn hóa xã;
e) Các địa chỉ khác do Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định.
3. Số lượng xuất bản phẩm được gửi tới mỗi địa chỉ
nhận không quá 05 bản/tên xuất bản phẩm.
Riêng thư viện công cộng các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, số lượng xuất bản phẩm được gửi tới mỗi địa chỉ nhận không
quá 10 bản/tên xuất bản phẩm.
Điều 6. Trách nhiệm của Bộ
Thông tin và Truyền thông
1. Định hướng đề tài xuất bản phẩm đặt hàng theo
yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của từng năm và từng giai đoạn, trước ngày 15 tháng
02 của năm trước năm kế hoạch.
2. Duyệt danh mục đề tài, số lượng và địa chỉ nhận
xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương, thời hạn duyệt không quá
15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của nhà xuất bản (có ý kiến của cơ quan
chủ quản).
3. Rà soát, thẩm định phương án giá đặt hàng bản thảo
(bản mẫu) sử dụng ngân sách trung ương của các nhà xuất bản và có văn bản đề
nghị Bộ Tài chính quyết định giá mua tối đa công đoạn bản thảo (bản mẫu) của xuất
bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương.
4. Tổng hợp danh mục xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng
ngân sách trung ương kèm theo dự toán kinh phí gửi Bộ Tài chính trước ngày 30
tháng 6 của năm trước năm kế hoạch.
5. Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm
tra việc thực hiện danh mục, số lượng và địa chỉ nhận xuất bản phẩm đặt hàng sử
dụng ngân sách trung ương.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương là cơ quan đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách địa phương.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quyết định việc trình, thẩm định phương án giá đặt hàng bản thảo (bản
mẫu) sử dụng ngân sách địa phương của nhà xuất bản và quyết định giá đối với từng
bản thảo (bản mẫu) theo các quy định pháp luật về giá.
3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện đặt hàng xuất
bản phẩm sử dụng ngân sách địa phương.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan
chủ quản nhà xuất bản
1. Cơ quan chủ quản nhà xuất bản trung ương là cơ
quan đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách trung ương.
2. Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt kế hoạch đặt hàng
xuất bản phẩm hằng năm của nhà xuất bản.
3. Chậm nhất đến ngày 20 tháng 5 của năm trước năm
kế hoạch, cơ quan chủ quản nhà xuất bản trung ương phê duyệt danh mục và dự
toán kinh phí xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương.
4. Căn cứ giá mua tối đa bản thảo (bản mẫu) đặt
hàng do Bộ Tài chính quy định, cơ quan chủ quản nhà xuất bản quyết định giá cụ
thể đối với từng bản thảo (bản mẫu) của xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân
sách trung ương.
5. Căn cứ nội dung xuất bản phẩm đặt hàng và đối tượng
phục vụ, cơ quan chủ quản quyết định số lượng và địa chỉ nhận xuất bản phẩm đặt
hàng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
6. Ký hợp đồng; nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đặt
hàng xuất bản phẩm với nhà xuất bản theo quy định.
7. Kiểm tra, giám sát việc nhận đặt hàng bản thảo
(bản mẫu); quy trình, kết quả đấu thầu công đoạn in và phát hành của nhà xuất bản.
Điều 9. Trách nhiệm của nhà xuất
bản
1. Nhà xuất bản là cơ quan nhận đặt hàng xuất bản
phẩm.
2. Căn cứ vào nhiệm vụ của cơ quan chủ quản và định
hướng đề tài của cơ quan quản lý nhà nước, xây dựng kế hoạch đặt hàng xuất bản
phẩm hằng năm, bao gồm: Danh mục xuất bản phẩm đặt hàng (theo mẫu tại Phụ lục 1); danh mục địa chỉ nhận xuất bản phẩm đặt
hàng (theo mẫu tại Phụ lục 2); phương án giá đặt
hàng bản thảo (bản mẫu) (theo mẫu tại Phụ lục 3); tổng
hợp dự toán kinh phí xuất bản phẩm đặt hàng (theo mẫu tại Phụ lục 4).
3. Chậm nhất đến ngày 30 tháng 5 của năm trước năm
kế hoạch, nhà xuất bản gửi danh mục xuất bản phẩm đặt hàng, phương án giá đặt
hàng bản thảo (bản mẫu), tổng hợp dự toán kinh phí xuất bản phẩm đặt hàng đã được
cơ quan chủ quản phê duyệt đến Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Thực hiện đăng ký xuất bản, ban hành quyết định
xuất bản, nộp lưu chiểu xuất bản phẩm và ban hành quyết định phát hành theo quy
định của pháp luật về xuất bản.
5. Nhận đặt hàng bản thảo (bản mẫu) và tổ chức đấu
thầu đối với công đoạn in và phát hành xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật
về đấu thầu.
6. Thực hiện xuất bản đúng với danh mục xuất bản phẩm
đặt hàng và gửi xuất bản phẩm đúng số lượng, đúng địa chỉ nhận đã được phê duyệt.
Trường hợp nhà xuất bản sử dụng bản thảo (bản mẫu)
của xuất bản phẩm đặt hàng để in, phát hành nhằm mục đích kinh doanh thì phải
được sự đồng ý của cơ quan chủ quản và thực hiện phân bổ các chi phí theo quy định.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nhận xuất bản phẩm đặt hàng
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận và quản lý xuất
bản phẩm đặt hàng theo quy định về quản lý tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Tổ chức khai thác có hiệu quả xuất bản phẩm đặt
hàng.
3. Đối với thư viện công cộng các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, thực hiện việc luân chuyển xuất bản phẩm đặt hàng cho
thư viện quận, huyện, thị xã hoặc tương đương theo đúng quy định pháp luật về
thư viện.
Điều 11. Điều chỉnh danh mục
xuất bản phẩm đặt hàng
1. Việc điều chỉnh danh mục xuất bản phẩm đặt hàng
được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Đề tài đặt hàng đã được phê duyệt nhưng bản thảo
không thực hiện được; thay đổi tên đề tài cho phù hợp với nội dung hoặc thay đổi
tác giả, dịch giả (đối với sách dịch);
b) Thay đổi số lượng in xuất bản phẩm đặt hàng đã
được phê duyệt;
c) Thay đổi địa chỉ nhận xuất bản phẩm đặt hàng đã
được phê duyệt.
2. Việc điều chỉnh danh mục xuất bản phẩm đặt hàng
chỉ áp dụng đến ngày 30 tháng 10 của năm kế hoạch và phải được cơ quan chủ quản,
Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách
trung ương); Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với
xuất bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách địa phương) xem xét, quyết định.
Điều 12. Xử lý các trường hợp
thực hiện không đúng quy định về đặt hàng xuất bản phẩm
1. Xuất bản phẩm thực hiện không đúng danh mục đã
được phê duyệt thì nhà xuất bản phải hoàn trả kinh phí đặt hàng.
2. Xuất bản phẩm đặt hàng thực hiện không đúng số
lượng:
a) Trường hợp thực hiện vượt quá số lượng đã được
phê duyệt thì nhà xuất bản chỉ được chấp nhận thanh toán theo số lượng đã được
phê duyệt;
b) Trường hợp thực hiện ít hơn số lượng đã được phê
duyệt thì nhà xuất bản chỉ được chấp nhận thanh toán theo số lượng thực tế.
3. Xuất bản phẩm không gửi đúng số lượng, địa chỉ
nhận đã được phê duyệt thì nhà xuất bản chỉ được chấp nhận thanh toán đối với số
lượng, địa chỉ nhận đã được phê duyệt.
4. Danh mục xuất bản phẩm đặt hàng không gửi đúng
thời gian quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này thì không
thực hiện đặt hàng.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Giao Cục Xuất bản, In và Phát hành thực hiện các
nhiệm vụ sau:
a) Có văn bản gửi cơ quan chủ quản nhà xuất bản,
nhà xuất bản về định hướng đề tài xuất bản phẩm đặt hàng trước ngày 15 tháng 02
của năm trước năm kế hoạch;
b) Duyệt danh mục, số lượng và địa chỉ nhận xuất bản
phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương;
c) Tổng hợp phương án giá đặt hàng bản thảo (bản mẫu)
và dự toán kinh phí đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách trung ương gửi Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định;
d) Căn cứ kết quả thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp danh mục và dự toán kinh phí xuất
bản phẩm đặt hàng sử dụng ngân sách trung ương báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông xem xét, phê duyệt gửi Bộ Tài chính.
2. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền
thông thẩm định phương án giá đặt hàng bản thảo (bản mẫu) sử dụng ngân sách
trung ương, thời hạn thẩm định không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Cục Xuất bản, In và Phát hành.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2018.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc các nhà xuất bản và thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Đối với việc thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử
dụng nguồn ngân sách khác của nhà nước, khuyến khích áp dụng quy định của Thông
tư này để thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về
Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Cổng Thông tin điện tử, các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ;
- Các nhà xuất bản;
- Lưu: VT, CXBIPH, NgH (350).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2018/TT-BTTTT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
NHÀ XUẤT BẢN
NHÀ XUẤT BẢN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……………, ngày …
tháng … năm 20…
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐẶT HÀNG NĂM 20...
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tác giả hoặc
người biên soạn
|
Người dịch hoặc
người biên dịch
|
Tên nguyên bản
của xuất bản phẩm dịch
|
Ngữ được dịch
(dịch từ ngôn ngữ nào)
|
Ngữ xuất bản
|
Thể loại
(ghi thể loại sáng tác)
|
Tóm tắt nội
dung, chủ đề, đề tài
|
Khuôn khổ
|
Số trang
|
Số bản
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2018/TT-BTTTT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
NHÀ XUẤT BẢN
NHÀ XUẤT BẢN ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày …
tháng … năm 20…
|
Kính gửi: ………….
DANH MỤC ĐỊA CHỈ NHẬN XUẤT BẢN PHẨM ĐẶT HÀNG NĂM
20...
Thực hiện quy định tại Thông tư số
/2018/TT-BTTTT ngày / /2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, Nhà xuất
bản ....... lập danh mục địa chỉ nhận xuất bản phẩm đặt hàng năm 20...
Đề nghị ....……. xem xét, phê duyệt để Nhà xuất bản
triển khai thực hiện.
STT
|
Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị
|
Địa chỉ
|
Tên xuất bản phẩm
|
Số lượng gửi
|
...
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2018/TT-BTTTT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
NHÀ XUẤT BẢN
NHÀ XUẤT BẢN ………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……….., ngày …
tháng … năm 20…
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
ĐẶT HÀNG BẢN THẢO (BẢN MẪU) NĂM 20…
1. Chi phí bản thảo
TT
|
Nội dung khoản
mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Số quyết toán
năm trước
|
Phương án đề
nghị của năm đặt hàng
|
Giải trình các khoản
mục chi phí
|
I
|
Chỉ tiêu nhà nước đặt hàng
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí
|
đồng
|
|
|
|
2
|
Số cuốn
|
cuốn
|
|
|
|
3
|
Số bản
|
bản
|
|
|
|
4
|
Tổng số trang quy đổi (cả bìa) khuôn khổ 14,5cm x
20,5cm (01 trang bìa mềm = 04 trang ruột; 01 trang bìa cứng = 20 đến 30
trang ruột)
|
|
|
|
|
5
|
Quy cách, chất lượng (ghi cụ thể: định lượng
giấy in ruột, giấy bìa (bìa cứng/ bìa mềm); số màu ruột, màu bìa)
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí bản thảo
|
đồng/trang
|
|
|
|
1
|
Chi phí xây dựng đề tài, tổ chức bản thảo
|
đ/trang
|
|
|
|
a
|
Chi phí xây dựng đề tài
|
|
|
|
Chi phí xây dựng đề tài: ...đ/trang (chi tiết
cách xác định)
|
b
|
Chi phí tổ chức bản thảo (đặt sáng tác, sưu tầm,
biên soạn hoặc dịch sang các ngôn ngữ khác nhau)
|
|
|
|
Chi phí tổ chức bản thảo: ...đ/trang (chi tiết
cách xác định)
|
2
|
Chi phí thực hiện quy trình hoàn thiện bản thảo
(bản mẫu)
|
đ/trang
|
|
|
|
a
|
Chi phí biên tập, đọc duyệt
|
|
|
|
Chi phí biên tập, đọc duyệt: ...đ/trang (gửi
kèm quy chế nội bộ)
|
b
|
Chi phí hoàn thiện bản mẫu (bao gồm cả bìa)
|
|
|
|
Chi phí hoàn thiện bản mẫu (bao gồm cả bìa):
...đ/trang (ghi rõ theo quy chế nội bộ hay đi thuê ngoài, đồng thời gửi
kèm quy chế chi tiêu nội bộ hoặc hợp đồng, báo giá)
|
|
Chi phí ....
|
|
|
|
(trường hợp phát sinh thêm chi phí khác, bổ
sung thêm tên chi phí đó và cơ sở để xác định chi phí này)
|
|
Cộng chi phí bản thảo
|
|
|
|
|
2. Giải trình cụ thể cách xác định các khoản chi
phí
- Các khoản chi phí trực tiếp: Theo chi phí thực tế
được Giám đốc nhà xuất bản duyệt hoặc theo quy chế chi tiêu nội bộ của nhà xuất
bản (gửi kèm quy chế chi tiêu nội bộ, hợp đồng, báo giá...).
- Các khoản chi phí phân bổ cho xuất bản phẩm nhà
nước đặt hàng không được cao hơn tỷ lệ phân bổ bình quân chung cho hoạt động (sách
kinh doanh và sách đặt hàng). Cụ thể:
TT
|
Các khoản chi
phí phân bổ
|
Tỷ lệ %/ doanh
thu của khối xuất bản
|
Tỷ lệ % phân bổ
cho xuất bản phẩm nhà nước đặt hàng
|
1
|
Chi phí thực hiện quy trình biên tập
|
…..
|
.....
|
...
|
Chi phí...
|
…..
|
…...
|
Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2018/TT-BTTTT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
NHÀ XUẤT BẢN
NHÀ XUẤT BẢN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…….., ngày …
tháng … năm 20…
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ XUẤT BẢN PHẨM ĐẶT HÀNG NĂM
20...
STT
|
Tên xuất bản phẩm
|
Tên Tác giả
|
Tên dịch giả (nếu
có)
|
Khuôn khổ (cm)
|
Số trang quy đổi
(cả bìa) khuôn khổ 14,5cm x 20,5cm
|
Số lượng in (bản)
|
Chi phí bản thảo
(đồng)
|
Chi phí in (đồng)
|
Chi phí phát
hành (đồng)
|
Tổng kinh phí
thực hiện (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT
BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|