|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 82/2016/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá Nghệ An
Số hiệu:
|
82/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Đại
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật
phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ các
Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
3283/SNN-TTr.KHTC ngày 16/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định khung giá
đối với các dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đơn vị cung ứng dịch vụ: Ban quản
lý cảng cá Nghệ An;
b) Đối tượng sử dụng dịch vụ: Các
tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ cảng cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Khung
giá dịch vụ
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng
cá như sau:
TT
|
Danh mục dịch vụ sử dụng cảng cá
|
Đơn vị tính
|
Khung giá
|
Ghi chú
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
I
|
Tàu, thuyền đánh cá cập cảng
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền chèo thủ công
|
Đồng/Lượt
|
2.000
|
4.000
|
|
2
|
Tàu có công suất dưới 20 CV
|
Đồng/Lượt
|
5.500
|
10.000
|
|
3
|
Tàu có công suất từ 20 CV đến 50
CV
|
Đồng/Lượt
|
10.000
|
20.000
|
|
4
|
Tàu có công suất trên 50 CV đến
90 CV
|
Đồng/Lượt
|
22.000
|
30.000
|
|
5
|
Tàu có công suất trên 90 CV đến
200 CV
|
Đồng/Lượt
|
33.000
|
50.000
|
|
6
|
Tàu có công suất trên 200 CV
|
Đồng/Lượt
|
55.000
|
100.000
|
|
II
|
Tàu, thuyền vận tải cấp cảng
|
|
|
|
|
1
|
Tàu có trọng tải dưới 5 tấn
|
Đồng/Lượt
|
11.000
|
20.000
|
|
2
|
Tàu có trọng tải từ 5 tấn đến 10
tấn
|
Đồng/Lượt
|
22.000
|
40.000
|
|
3
|
Tàu có trọng tải trên 10 tấn đến
100 tấn
|
Đồng/Lượt
|
55.000
|
100.000
|
|
4
|
Tàu có trọng tải trên 100 tấn
|
Đồng/Lượt
|
88.000
|
150.000
|
|
III
|
Đối với phương tiện vận tải
|
|
|
|
|
1
|
Xe đạp chở hàng
|
Đồng/Lượt
|
500
|
1.000
|
|
2
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng
|
Đồng/Lượt
|
1.000
|
3.000
|
|
3
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1
tấn
|
Đồng/Lượt
|
5.500
|
10.000
|
|
4
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn
đến 2,5 tấn
|
Đồng/Lượt
|
11.000
|
20.000
|
|
5
|
Phương tiện có trọng tải từ 2,5
tấn đến 5 tấn
|
Đồng/Lượt
|
16.500
|
30.000
|
|
6
|
Phương tiện có trọng tải từ 5 tấn
đến 10 tấn
|
Đồng/Lượt
|
22.000
|
40.000
|
|
7
|
Phương tiện có trọng tải trên 10
tấn
|
Đồng/Lượt
|
27.500
|
50.000
|
|
8
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/Lượt
|
11.000
|
25.000
|
|
9
|
Xe ô tô 12 chỗ ngồi trở lên
|
Đồng/Lượt
|
22.000
|
40.000
|
|
10
|
Các loại phương tiện khác: xe cẩu
hàng, xe tẹc,…
|
Đồng/Lượt
|
27.500
|
50.000
|
|
IV
|
Hàng hóa qua cảng
|
|
|
|
|
1
|
Hàng thủy sản, động vật tươi sống,
xăng, dầu
|
Đồng/Tấn
|
11.000
|
20.000
|
|
2
|
Hàng hóa là Container
|
Đồng/Lượt
|
38.500
|
70.000
|
|
3
|
Nước ngọt
|
Đồng/m3
|
2.000
|
5.000
|
|
4
|
Các loại hàng hóa khác
|
Đồng/Tấn
|
4.500
|
8.000
|
|
V
|
Giá sử dụng mặt bằng, bến bãi
|
|
|
|
|
1
|
Mặt bằng không có mái che
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tháng
|
Đồng/m2/ngày
|
500
|
2.000
|
|
|
- Từ 1 tháng đến dưới 12
tháng
|
Đồng/m2/tháng
|
4.500
|
20.000
|
|
|
- Từ 12 tháng trở lên
|
Đồng/m2/năm
|
22.000
|
50.000
|
|
2
|
Mặt bằng có mái che
|
|
|
|
|
|
- Dưới 1 tháng
|
Đồng/m2/ngày
|
1.000
|
3.000
|
|
|
- Từ 1 tháng đến dưới 12
tháng
|
Đồng/m2/tháng
|
7.000
|
40.000
|
|
|
- Từ 12 tháng trở lên
|
Đồng/m2/năm
|
44.000
|
70.000
|
|
2. Khung giá dịch
vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết
định này là giá đã gồm thuế giá trị gia
tăng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng
dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1. Khi thu tiền dịch vụ sử dụng cảng
cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Ban quản lý cảng cá Nghệ An lập, sử dụng hóa đơn
cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định
về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản
đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ sử
dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật, Ban quản lý cảng cá Nghệ An có quyền
quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ khung giá quy định tại
Điều 2 Quyết định này, Ban quản lý Cảng cá Nghệ An quy định mức giá cụ thể, phù
hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và khả năng đóng góp của các đối tượng trên địa
bàn nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu và không được cao hơn mức giá tối
đa quy định tại Điều 2 Quyết định này;
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Kiểm tra, chỉ đạo và hướng dẫn Ban quản lý Cảng cá Nghệ An quản lý
và sử dụng cảng cá đảm bảo an toàn và hiệu quả. Khi có biến động về giá, kịp thời
chỉ đạo Ban quản lý Cảng cá thực hiện việc điều chỉnh mức giá cho phù hợp với
tình hình thực tiễn trên cơ sở khung giá đã được quy định.
3. Ban quản lý Cảng cá Nghệ An thực
hiện niêm yết giá dịch vụ sử dụng cảng cá, công khai thông tin về giá theo quy
định của pháp luật về giá.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp,
quản lý giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để nghiên cứu, giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2017. Bãi bỏ Quyết định số 102/2007/QĐ-UBND ngày
06/9/2007 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành đối tượng, mức thu và chế độ
quản lý phí cảng cá, bến cá thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Giám đốc Ban quản lý Cảng cá Nghệ An; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
Quyết định 82/2016/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 82/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1.229
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|