ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 695/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 02 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH THANH HÓA NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy định quản lý,
sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến
nông; Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: số 4047/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 về việc phê duyệt Chương trình khuyến
nông tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025; số 4528/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của
UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán thu NSNN trên địa bàn; thu, chi ngân
sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh
Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 843/TTr-STC-TCDN ngày 28/02/2023 (kèm theo Công văn số
5757/SNN&PTNT-KHTC ngày 25/12/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương
trình khuyến nông tỉnh Thanh Hóa năm 2023, với các nội dung chính sau:
1. Kế hoạch thực hiện Chương
trình khuyến nông tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (chi tiết có Phụ lục 01 kèm theo).
2. Dự toán kinh phí thực hiện Chương
trình khuyến nông tỉnh Thanh Hóa năm 2023, cụ thể như sau:
2.1. Dự toán kinh phí phần ngân
sách tỉnh hỗ trợ: 9.413.783.000 đồng.
(Chín tỷ, bốn trăm mười ba
triệu bảy trăm tám mươi ba nghìn đồng)
Trong đó:
- Trung tâm Khuyến nông tỉnh
Thanh Hóa: 8.763.783.000 đồng.
- Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh
Thanh Hóa: 250.000.000 đồng.
- Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa:
250.000.000 đồng.
- Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng
và Chuyển giao khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức: 150.000.000
đồng.
(chi
tiết có Phụ lục 02 kèm theo)
2.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự
nghiệp kinh tế hỗ trợ các hoạt động khuyến nông và nguồn chi nhiệm vụ đặc thù
đã giao cho các đơn vị tại Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND
tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân
sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài chính thông báo dự
toán chi tiết cho các đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ; đồng thời
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị đảm bảo tuân thủ theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT theo
chức năng nhiệm vụ hướng dẫn về nghiệp vụ để các đơn vị tổ chức thực hiện. Định
kỳ kiểm tra tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Các đơn vị được cấp kinh phí
chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được giao đúng mục đích, đúng đối
tượng và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Hội
Nông dân tỉnh; Trung tâm Khuyến nông tỉnh; Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh;
Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng và Chuyển giao khoa học công nghệ - Trường Đại học
Hồng Đức; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC 01:
KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG TỈNH THANH HÓA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện nghiêm túc
và hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình khuyến nông tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2023 - 2025 nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong sản xuất nông nghiệp, tiến tới sản xuất nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn thông qua việc áp dụng những tiến bộ
khoa học kỹ thuật, tiến bộ mới, công nghệ mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất
lượng, an toàn thực phẩm gắn với bảo vệ môi trường và xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Thông tin tuyên truyền
- Xây dựng và phát sóng 129
chuyên mục khuyến nông trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thanh Hóa, trong
đó: 76 chuyên mục truyền hình, 53 chuyên mục truyền thanh (các chuyên mục truyền
hình đều được dịch ra tiếng Mông và tiếng Thái); 15 bản tin trên chương trình thời
sự của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Xuất bản 3.000 cuốn nông lịch;
4 số tập san thông tin Nông nghiệp và PTNT; 46.000 tài liệu tờ gấp về hướng dẫn
khoa học kỹ thuật.
- Tổ chức 22 cuộc hội thảo đầu
bờ nhân rộng mô hình; 3 cuộc diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp.
2.2. Bồi dưỡng, đào tạo và tập
huấn
Tổ chức 19 lớp bồi dưỡng tập huấn
và đào tạo cho khuyến nông viên cơ sở, cộng tác viên khuyến nông và nông dân;
10 lớp tập huấn FFS cho cộng tác viên khuyến nông và nông dân tại các địa
phương trong tỉnh.
2.3. Xây dựng và nhân rộng
mô hình
Xây dựng và nhân rộng 22 loại
mô hình trình diễn khuyến nông về lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp
và thủy sản.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Thông tin tuyên truyền
1.1. Nội dung
1.1.1. Tuyên truyền trên
phương tiện thông tin đại chúng
Hàng tháng thực hiện các chuyên
mục Khuyến nông trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thanh Hóa (mỗi tháng từ
6 - 7 chuyên mục truyền hình, 4 - 5 chuyên mục phát thanh, các chuyên mục truyền
hình đều được dịch ra tiếng Mông và tiếng Thái) để tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu các mô hình hiệu quả, các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của
tỉnh; chuyển giao tiến bộ kĩ thuật mới về lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp và thuỷ sản.
- Nâng cao chất lượng thông
tin, bài viết về hoạt động khuyến nông trên trang Website Sở Nông nghiệp và
PTNT, Báo Thanh Hóa; các chuyên mục khuyến nông phát sóng trên Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh để đăng phát trên kênh Youtube, fanpage của Đài.
- Trung tâm Khuyến nông tỉnh phối
hợp với các cơ quan báo, đài để quảng bá hoạt động khuyến nông; khai thác tối
đa các trang mạng xã hội để thông tin, tuyên truyền các chính sách, tiến bộ
khoa học kỹ thuật và sản phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng, các sản phẩm OCOP của
tỉnh.
1.1.2. Tuyên truyền trên các
ấn phẩm
- Duy trì, đổi mới nội dung,
hình thức xuất bản, tuyên truyền trên ấn phẩm tập san thông tin Nông nghiệp và
PTNT; nông lịch.
- Phát hành các tài liệu kỹ thuật
để tuyên truyền, hướng dẫn về tiến bộ mới, công nghệ mới, kỹ thuật sản xuất đảm
bảo an toàn thực phẩm theo hướng nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, nông
nghiệp hữu cơ...
1.1.3. Tổ chức, tham gia các
sự kiện truyền thông
Tổ chức tốt các hội thảo, diễn
đàn khuyến nông nhằm nhân nhanh các mô hình điển hình trong sản xuất kinh doanh
nông nghiệp cho người sản xuất.
1.2. Đơn vị thực hiện
- Trung tâm Khuyến nông tỉnh chủ
trì phối hợp Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức có liên quan thực hiện.
- Đối với các chuyên mục khuyến
nông trên Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh: Về sản xuất giao cho Trung tâm
Khuyến nông tỉnh chủ trì; phát sóng các chuyên mục và đưa chuyên mục trên mạng
Internet (youtube, fanpage) của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh giao cho Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh chủ trì thực hiện.
2. Bồi dưỡng, đào tạo và tập
huấn
2.1. Nội dung:
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao kỹ năng tổ chức sản xuất, thị trường; phương pháp, nghiệp vụ khuyến
nông; công nghệ thông tin; bổ sung, cập nhật các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới
áp dụng trong sản xuất trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy
sản… cho khuyến nông viên cơ sở, cộng tác viên khuyến nông và nông dân.
- Đào tạo huấn luyện kỹ thuật
theo phương pháp FFS trên cây trồng, vật nuôi cho cộng tác viên khuyến nông và
nông dân theo chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi giúp cho
học viên nắm chắc về lý thuyết và vận dụng thành thạo vào sản xuất.
2.2. Đơn vị thực hiện
Trung tâm Khuyến nông tỉnh chủ
trì phối hợp Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức có liên quan thực hiện.
3. Xây dựng và nhân rộng mô
hình
3.1. Nội dung
3.1.1. Lĩnh vực trồng trọt
(1) Mô hình thâm canh lúa chất
lượng theo chuỗi giá trị: thực hiện với quy mô 91 ha với mục tiêu đưa nhanh các
tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất tại các vùng quy hoạch sản xuất lúa chất lượng
tập trung, quy mô lớn theo hướng hàng hóa, nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả
kinh tế gắn với chế biến, tiêu thụ, xây dựng thương hiệu sản phẩm, đảm bảo an
ninh lương thực.
(2) Mô hình ứng dụng cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất lúa gắn với tiêu thụ sản phẩm: thực hiện với quy mô
46 ha với mục tiêu ứng dụng công nghệ cao, cơ giới hóa vào sản xuất lúa chất lượng
nhằm thay đổi tập quán canh tác truyền thống sang canh tác hiện đại trên quy mô
lớn, nhằm giảm công lao động, chi phí vật tư đầu vào, tăng hiệu quả kinh tế/đơn
vị diện tích canh tác.
(3) Mô hình thâm canh ngô sinh
khối làm nguyên liệu chế biến thức ăn đại gia súc: thực hiện với quy mô 12 ha
nhằm ứng dụng tiến bộ mới trong thâm canh ngô sinh khối giúp người dân chủ động
hoàn toàn thức ăn thô xanh cho đại gia súc, đặc biệt là vào mùa Đông. Rút ngắn
thời vụ, tăng hệ số quay vòng sản xuất, giảm chi phí lao động, tăng hiệu quả
kinh tế/đơn vị diện tích canh tác.
(4) Mô hình liên kết các hộ
trong thâm canh ngô đường (ngô ngọt) theo chuỗi giá trị: thực hiện với quy mô
8,5 ha nhằm ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong thâm canh cây ngô ngọt tại các địa
phương trong tỉnh có điều kiện sản xuất phù hợp với thị trường tiêu thụ nội địa
và xuất khẩu, tạo ra sản phẩm an toàn phục vụ ăn tươi và chế biến công nghiệp.
(5) Mô hình ứng dụng đồng bộ tiến
bộ kỹ thuật trong sản xuất ngô lấy hạt gắn với tiêu thụ sản phẩm: thực hiện với
quy mô 9 ha nhằm ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, tiến bộ mới trong sản xuất
thâm canh ngô lấy hạt nâng cao năng suất, sản lượng, phục vụ chế biến thức ăn
gia súc.
(6) Thực hiện mô hình sấy chế
biến mít: thực hiện với quy mô 100 kg/mẻ/40 giờ nhằm đưa máy móc vào chế biến sản
phẩm mít sau thu hoạch để giảm giá thành, giảm chi phí lao động, tăng giá trị sản
phẩm.
(7) Xây dựng mô hình liên kết sản
xuất và tiêu thụ khoai tây theo chuỗi giá trị tại tỉnh Thanh Hóa: thực hiện với
quy mô 5 ha nhằm đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật gắn liên kết từ sản xuất đến
tiêu thụ, tạo ra sản phẩm hàng hoá có sức cạnh tranh cao.
3.1.2. Lĩnh vực chăn nuôi
(1) Mô hình chăn nuôi gà thịt gắn
với tiêu thụ sản phẩm: thực hiện với quy mô 8.800 con nhằm giúp người dân phát
triển chăn nuôi gia cầm theo hướng liên kết tiêu thụ sản phẩm, chuỗi giá trị, tạo
sản phẩm có giá trị cao, giảm thiểu rủi ro trong sản xuất, nâng cao giá trị
kinh tế và phát triển chăn nuôi bền vững.
(2) Mô hình chăn nuôi ngan Pháp
thương phẩm đảm bảo an toàn sinh học và an toàn thực phẩm: thực hiện với quy mô
5.100 con nhằm chuyển giao các tiến bộ mới, công nghệ mới cho người dân, nâng
cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; đồng thời giúp người chăn nuôi kiểm soát
tốt dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho đàn ngan cũng như đảm đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm.
(3) Mô hình chăn nuôi vịt thịt
đảm bảo an toàn sinh học và an toàn thực phẩm: thực hiện với quy mô 4.000 con
nhằm chuyển giao các tiến bộ mới, công nghệ mới cho người dân, nâng cao năng suất,
chất lượng và hiệu quả; đồng thời giúp người chăn nuôi kiểm soát tốt dịch bệnh,
đảm bảo an toàn cho đàn vịt cũng như đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
(4) Mô hình liên kết các hộ
trong chăn nuôi bồ câu Pháp gắn với tiêu thụ sản phẩm: thực hiện với quy mô 420
con nhằm chuyển giao tiến bộ mới, công nghệ mới, đa dạng hóa đối tượng nuôi, sản
phẩm chăn nuôi qua đó góp phần tạo công ăn việc làm. Đồng thời bước đầu định hướng
cho người dân làm quen với hình thức liên kết để sản xuất khối lượng hoàng hóa
lớn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
(5) Mô hình chăn nuôi gà thịt
theo hướng hữu cơ: thực hiện với quy mô 1.000 con nhằm khuyến khích phát triển
chăn nuôi theo hướng tự nhiên, tạo sản phẩm hàng hoá chất lượng mang tính cạnh
tranh, tận dụng tối đa lợi thế vùng miền, sản xuất tuần hoàn, khép kín, giảm chất
thải để bảo vệ môi trường, tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, đầu ra ổn định
và đáp ứng nhu cầu thực phẩm sạch cho người tiêu dùng.
3.1.3. Lĩnh vực lâm nghiệp
(1) Mô hình trồng rừng thâm
canh gỗ lớn theo hướng công nghệ cao gắn với tiêu thụ sản phẩm (keo lai mô): thực
hiện với quy mô 117 ha nhằm chuyển giao tiến bộ mới, công nghệ mới về giống cây
trồng lâm nghiệp mới có khả năng tăng trưởng nhanh, tạo sinh khối lớn bằng công
nghệ nuôi cấy mô; áp dụng biện pháp kỹ thuật trong trồng thâm canh rừng gỗ lớn
nhằm tạo ra sản phẩm có giá trị cao, đáp ứng nhu cầu thị trường và xuất khẩu,
góp phần bảo vệ môi trường, sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu.
(2) Mô hình trồng rừng thâm
canh giổi ăn hạt bằng cây ghép theo chuỗi liên kết: thực hiện với quy mô 4 ha
nhằm chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật về giống, biện pháp kỹ thuật trong trồng
rừng thâm canh giổi ăn hạt bằng cây ghép nhằm nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả rừng trồng; đồng thời liên kết sản xuất hình thành chuỗi giá trị nhằm
nâng cao hiệu quả sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường.
(3) Mô hình trồng rừng thâm
canh cây quế gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm: thực hiện với quy mô 8,2 ha
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật để phát triển cây quế theo hướng sản xuất hàng
hoá, đảm bảo hình thành các vùng trồng quế tập trung tại một số địa phương có
điều kiện phù hợp, tạo liên kết sản xuất gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ,
là vùng nguyên liệu cho chế biến tinh dầu quế đạt sản phẩm OCOP, hình thành chuỗi
ngành hàng có giá trị cao; áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật nâng
cao năng suất, chất lượng, giá trị, thương hiệu và sức cạnh tranh của sản phẩm,
đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
3.1.4. Lĩnh vực thủy sản
(1) Mô hình liên kết các hộ
nuôi tôm thâm canh theo hướng VietGAP: thực hiện với quy mô 2,04 ha (trong đó:
mô hình tôm thẻ chân trắng 0,54 ha; mô hình tôm sú 1,5 ha) nhằm ứng dụng các
công nghệ mới trong nuôi tôm thâm canh: Công nghệ sinh học, nuôi tôm 2 - 3 giai
đoạn... tiến tới đạt VietGAP, phát triển vùng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu
và nguyên liệu cho các sản phẩm đạt sản phẩm OCOP.
(2) Mô hình liên kết các hộ
nuôi thâm canh cá lồng, bè trên hồ: thực hiện với quy mô 520 m3 nhằm
đa dạng hóa đối tượng nuôi và bảo tồn phát triển các loài cá bản địa cho giá trị
kinh tế cao tạo sinh kế cho ngư dân vùng lòng hồ thủy điện, thủy lợi vùng miền
núi.
(3) Mô hình nuôi cá nước ngọt đảm
bảo an toàn thực phẩm vùng miền núi: thực hiện với quy mô 1,44 ha nhằm phát triển
nghề nuôi cá nước ngọt vùng miền núi theo hướng công nghiệp, ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật trong nuôi các loài thủy sản chủ lực, lợi thế vùng miền núi, phù hợp
với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu thị trường tiêu thụ, cải thiện
và nâng cao mức sống, thu nhập cho nông dân miền núi, góp phần giảm nghèo, hướng
tới phát triển sản xuất hàng hóa.
(4) Mô hình nuôi thâm canh các
đối tượng thủy đặc sản đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với thị trường tiêu thụ sản
phẩm: thực hiện với quy mô 3.300 m2 nhằm ứng dụng tiến bộ mới, công
nghệ mới trong nuôi thâm canh các đối tượng thủy đặc sản, nâng cao giá trị, thu
nhập trên một đơn vị diện tích, liên kết sản xuất hàng hóa, xây dựng thương hiệu
gắn với thị trường tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu thị trường.
(5) Xây dựng mô hình nuôi luân
canh tôm càng xanh - lúa theo hướng hữu cơ: thực hiện với quy mô 4 ha nhằm nâng
cao giá trị và thu nhập trên một đơn vị diện tích, đa dạng hóa các sản phẩm,
chuyển đổi diện tích lúa vùng chiêm trũng, vùng ven biển nhiễm mặn, năng suất
thấp, kém hiệu quả sang nuôi luân canh các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế
cao, thích ứng với biến đổi khí hậu, từng bước hình thành vùng nguyên liệu hữu
cơ và xây dựng thương hiệu.
3.2. Đơn vị thực hiện
- Trung tâm Khuyến nông tỉnh; Hội
Làm vườn và Trang trại tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng
và Chuyển giao Khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức chủ trì thực hiện
theo từng mô hình.
- Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp
các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan phối hợp với Trung
tâm Khuyến nông tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện theo từng mô hình.
III. KINH
PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí: 13.792 triệu
đồng
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
9.414 triệu đồng
- Đối ứng của người dân tham
gia mô hình: 4.378 triệu đồng
2. Nguồn vốn
- Từ nguồn sự nghiệp kinh tế hỗ
trợ các hoạt động khuyến nông và nguồn chi nhiệm vụ đặc thù giao cho các đơn vị
trong dự toán ngân sách năm 2023 tại Quyết định số 4528/QĐ-UBND ngày
19/12/2022.
- Vốn đối ứng của người dân
tham gia mô hình.
(Có
Biểu chi tiết kèm theo)
Tổng hợp dự toán kinh phí Kế hoạch Khuyến nông tỉnh
Thanh Hóa năm 2023
(Kèm
theo Kế hoạch Khuyến nông tỉnh Thanh Hóa năm 2023)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Đối ứng của người tham gia mô hình
|
|
Tổng cộng
|
13.792
|
9.414
|
4.378
|
1
|
Trung tâm Khuyến nông Thanh
Hóa
|
12.205
|
8.764
|
3.441
|
2
|
Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh
Thanh Hóa
|
643
|
250
|
393
|
3
|
Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa
|
584
|
250
|
334
|
4
|
Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng
và Chuyển giao Khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức
|
360
|
150
|
210
|
PHỤ LỤC 02:
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH THANH
HÓA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 02/03/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn
vị tính: Đồng.
TT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán kinh phí
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
9.413.783.000
|
|
A
|
Trung tâm Khuyến nông tỉnh
Thanh Hóa
|
8.763.783.000
|
Biểu chi tiết giao Sở Tài
chính thông báo để các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện.
|
I
|
Bồi dưỡng, tập huấn và đào
tạo
|
1.427.819.000
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao kỹ năng, phương pháp, nghiệp vụ, công nghệ thông tin,bổ sung, cập nhật
các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới áp dụng trong sản xuất trên các lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản… cho Khuyến nông viên cơ sở, cộng tác
viên khuyến nông và nông dân.
|
765.624.000
|
|
2
|
Đào tạo huấn luyện kỹ thuật
theo phương pháp FFS trên cây trồng, vật nuôi cho cộng tác viên khuyến nông
và nông dân tại các địa phương trong tỉnh (theo chu kỳ sinh trưởng và phát
triển của cây trồng, vật nuôi) (làm tròn).
|
662.195.000
|
|
II
|
Thông tin tuyên truyền
|
1.575.964.000
|
|
1
|
Xuất bản các ấn phẩm
|
269.720.000
|
|
1.1
|
Tập san thông tin nông nghiệp
và PTNT
|
125.720.000
|
|
1.2
|
Tài liệu tờ gấp về hướng dẫn
khoa học kỹ thuật
|
69.000.000
|
|
1.3
|
Nông lịch hàng năm
|
75.000.000
|
|
2
|
Tuyên truyền trên phương tiện
thông tin đại chúng
|
457.539.000
|
|
-
|
Xây dựng chuyên mục Khuyến
nông trên Đài PT và TH tỉnh Thanh Hóa
|
361.568.000
|
|
+
|
Xây dựng chuyên mục truyền
thanh (làm tròn)
|
80.749.000
|
|
+
|
Xây dựng chuyên mục truyền
hình (làm tròn)
|
280.819.000
|
|
-
|
Chương trình truyền hình trên
mạng Internet: Youtube, fanpage (làm tròn)
|
40.971.000
|
|
-
|
Chi phí duy trì đưa tin trên
hệ thống trang Website của Sở Nông nghiệp và PTNT
|
0
|
|
-
|
Chương trình quảng bá khuyến
nông
|
30.000.000
|
|
-
|
Kinh phí dịch vụ hoạt động
thông tin
|
25.000.000
|
|
3
|
Tổ chức, tham gia các sự
kiện truyền thông
|
848.705.000
|
|
3.1
|
Tổ chức các hội thảo đầu bờ
nhân rộng mô hình
|
562.100.000
|
|
3.2
|
Diễn đàn Khuyến nông @ nông
nghiệp
|
286.605.000
|
|
III
|
Xây dựng và nhân rộng mô
hình
|
5.760.000.000
|
|
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
1.260.000.000
|
|
1
|
Thâm canh lúa chất lượng
theo chuỗi giá trị
|
600.000.000
|
|
a
|
Vùng Đồng Bằng
|
480.000.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 4 xã
- Địa điểm: Xã Hưng Lộc huyện
Hậu Lộc; Xã Quảng Đức huyện Quảng Xương; Xã Trường Xuân huyện Thọ Xuân; Xã Hà
Lĩnh Hà Trung.
- Quy mô: 17 ha/xã
- Số hộ tham gia: 60 hộ/xã.
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
120.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
80.771.250
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
25.800.000
|
|
-
|
Cán bộ chỉ đạo
|
7.450.000
|
|
-
|
Chi phí Quản lý
|
5.978.750
|
|
b
|
Vùng Miền núi
|
120.000.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: Xã Thạch Đồng,
huyện Thạch Thành
- Quy mô: 13 ha/xã
- Số hộ tham gia: 50 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
120.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
86.472.750
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
20.220.000
|
|
-
|
Cán bộ chỉ đạo
|
7.450.000
|
|
-
|
Chi phí Quản lý
|
5.857.250
|
|
2
|
Ứng dụng cơ giới hóa đồng
bộ trong sản xuất lúa gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
320.000.000
|
|
a
|
- Điểm trình diễn: 2 xã
- Địa điểm: Xã Nga Phượng huyện
Nga Sơn; Xã Hoằng Phú huyện Hoằng Hóa.
- Quy mô: 16 ha/xã
- Số hộ tham gia: 60 hộ/xã
|
220.000.000
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
110.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư:
|
73.220.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
23.940.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
7.450.000
|
|
-
|
Chi phí Quản lý
|
5.390.000
|
|
b
|
Điểm trình diễn: Xã Nga An -
Nga Sơn
Quy mô: 14 ha/xã
Số hộ tham gia: 60 hộ/xã
|
100.000.000
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
100.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư:
|
66.517.500
|
|
-
|
Kinh phí triển khai:
|
21.460.000
|
|
-
|
Cán bộ chỉ đạo
|
7.450.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
4.572.500
|
|
3
|
Thâm canh cây ngô sinh khối
làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi đại gia súc
|
130.000.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: Xã Ninh
Khang huyện Vĩnh Lộc
- Quy mô: 12 ha/xã
- Số hộ tham gia: 40 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
130.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư:
|
103.365.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai:
|
14.180.000
|
|
-
|
Cán bộ chỉ đạo
|
5.960.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
6.495.000
|
|
4
|
Liên kết các hộ trong thâm
canh ngô đường (ngô ngọt) theo chuỗi giá trị
|
110.000.000
|
|
|
Điểm trình diễn: Xã Quảng Long,
huyện Quảng Xương
Quy mô: 8.5 ha/xã
Số hộ tham gia: 25 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
110.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư:
|
89.420.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai:
|
10.460.000
|
|
-
|
Cán bộ chỉ đạo
|
5.066.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
5.054.000
|
|
5
|
Ứng dụng đồng bộ tiến bộ kỹ
thuật trong sản xuất ngô lấy hạt gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
100.000.000
|
|
|
Điểm trình diễn: Xã Thiệu Vũ,
huyện Thiệu Hóa
Quy mô: 9 ha/xã
Số hộ tham gia: 50 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
100.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư:
|
63.933.750
|
|
-
|
Kinh phí triển khai:
|
25.340.000
|
|
-
|
Cán bộ chỉ đạo
|
5.960.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
4.766.250
|
|
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
1.500.000.000
|
|
1
|
Chăn nuôi gà thịt gắn với
tiêu thụ sản phẩm
|
598.240.000
|
|
|
Điểm trình diễn: 4 xã
Địa điểm: xã Phú Lộc, huyện Hậu
Lộc; xã Thọ Ngọc, huyện Triệu Sơn; xã Quảng Hùng, Tp Sầm Sơn; thị trấn Tân
Phong, huyện Quảng Xương
Quy mô: 2.200 con/xã
Số hộ: 4 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
149.560.000
|
|
-
|
Hỗ trợ vật tư
|
120.538.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
17.120.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
5.000.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
6.902.000
|
|
2
|
Chăn nuôi ngan Pháp thương
thẩm đảm bảo an toàn sinh học và an toàn thực phẩm
|
490.250.000
|
|
a
|
- Điểm trình diễn: 2 xã
- Địa điểm: xã Hà Vinh, huyện
Hà Trung; xã Thanh Thủy, TX Nghi Sơn
- Quy mô: 1.500 con/xã
- Số hộ: 3 hộ/xã
|
290.250.000
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
145.125.000
|
|
-
|
Hỗ trợ vật tư
|
118.725.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
16.480.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
3.000.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
6.920.000
|
|
b
|
- Điểm trình diễn: Xã Xuân Hồng,
huyện Thọ Xuân
- Quy mô: 2.100 con/xã
- Số hộ: 5 hộ/xã
|
200.000.000
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
200.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ vật tư
|
166.215.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
20.320.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
4.000.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
9.465.000
|
|
3
|
Chăn nuôi vịt thịt đảm bảo
an toàn sinh học và an toàn thực phẩm
|
294.400.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 2 xã
- Địa điểm: Xã Vĩnh Hưng, huyện
Vĩnh Lộc; xã Tiên Trang, huyện Quảng Xương
- Quy mô: 2.000 con/xã
- Số hộ: 4 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
147.200.000
|
|
-
|
Hỗ trợ vật tư
|
120.600.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
15.584.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
4.000.000
|
|
-
|
Chi quản lý
|
7.016.000
|
|
4
|
Liên kết các hộ trong chăn
nuôi bồ câu Pháp gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
117.110.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: Xã Tân
Châu, huyện Thiệu Hóa
- Quy mô: 210 đôi
- Số hộ: 3 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
117.110.000
|
|
-
|
Hỗ trợ vật tư
|
82.761.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
22.020.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
6.750.000
|
|
-
|
Chi quản lý
|
5.579.000
|
|
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1.450.000.000
|
|
1
|
Mô hình trồng rừng thâm
canh gỗ lớn theo hướng công nghệ cao gắn với tiêu thụ sản phẩm (keo lai mô)
|
1.052.710.000
|
|
a
|
Vùng miền núi
|
960.000.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 8 xã
- Địa điểm: Xã Minh Sơn, huyện
Ngọc Lặc; xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn; xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh; xã
Lương Trung, huyện Bá Thước; xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân; xã Thanh Phong, huyện
Như Xuân; xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân; xã Xuân Thắng huyện Thường Xuân
- Quy mô: 13 ha/xã, 10 hộ/xã.
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
120.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
90.636.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
11.700.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
11.920.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
5.744.000
|
|
b
|
Vùng đồng bằng
|
92.710.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: Xã Trường
Lâm, TX Nghi Sơn.
- Quy mô: 13 ha, 10 hộ tham
gia.
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
92.710.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
64.740.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
11.700.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
11.920.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
4.350.000
|
|
2
|
Mô hình trồng rừng thâm
canh giổi ăn hạt bằng cây ghép theo chuỗi liên kết
|
197.290.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 2 xã
- Địa điểm: Xã Mỹ Tân huyện
Ngọc Lặc; xã Kỳ Tân huyện Bá Thước.
- Quy mô: 2 ha/xã, 5 hộ tham gia/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
98.645.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
70.525.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
11.700.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
11.920.000
|
|
-
|
Chi quản lý
|
4.500.000
|
|
3
|
Mô hình trồng rừng thâm canh
cây quế gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm
|
200.000.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: Xã Xuân Lẹ
huyện Thường Xuân
- Quy mô: 8,2 ha, 5 hộ tham
gia.
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
200.000.000
|
|
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
155.211.896
|
|
|
Kinh phí triển khai
|
11.700.000
|
|
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
23.840.000
|
|
|
Chi phí quản lý
|
9.248.104
|
|
|
Lĩnh vực thủy sản
|
1.550.000.000
|
|
1
|
Liên kết các hộ nuôi tôm
thâm canh theo hướng VietGAP (tôm thẻ chân trắng)
|
286.544.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 2 xã
- Địa điểm: Xã Hòa Lộc huyện
Hậu Lộc ; Xã Hoằng Phong huyện Hoằng Hóa.
- Quy mô: 0,27 ha/xã
- Số hộ tham gia: 2 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
143.272.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
117.936.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
16.660.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
2.000.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
6.676.000
|
|
2
|
Liên kết các hộ nuôi thâm
canh cá lồng, bè trên hồ
|
216.740.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 2 điểm
- Địa điểm: Xã Trung Xuân huyện
Quan Sơn; Xã Quang Trung huyện Ngọc Lặc
- Quy mô: 260 m3 lồng/xã
- Số hộ tham gia: 3 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
108.370.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
80.080.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
16.040.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
7.450.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
4.800.000
|
|
3
|
Mô hình nuôi cá nước ngọt đảm
bảo an toàn thực phẩm vùng Miền núi
|
416.708.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 4 xã
- Địa điểm: Xã Thọ Sơn, huyện
Triệu Sơn; xã Thuận Minh, huyện Thọ Xuân; xã Thành Tân, huyện Thạch Thành; xã
Ái Thượng, huyện Bá Thước
- Quy mô: 0,36 ha/xã
- Số hộ tham gia: 3 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
104.177.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
77.490.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
16.200.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
5.360.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
5.127.000
|
|
4
|
Nuôi thâm canh các đối tượng
thủy đặc sản đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
200.000.000
|
|
-
|
- Điểm trình diễn: Phường
Xuân Lâm, TX Nghi Sơn
- Quy mô: 0,33 ha
- Số hộ tham gia: 3 hộ/xã
|
|
|
-
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
200.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
170.610.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
15.420.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
4.917.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
9.053.000
|
|
5
|
Xây dựng mô hình nuôi luân
canh tôm Càng Xanh - Lúa theo hướng hữu cơ
|
430.008.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: 4 xã
- Địa điểm: xã Nga Trường,
huyện Nga Sơn; xã Hoằng Lưu, huyện Hoằng Hóa; xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn;
xã Tế Thắng, huyện Nông Cống.
- Quy mô: 1 ha/xã
- Số hộ tham gia: 3 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
107.502.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
70.950.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
16.200.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
14.900.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
5.452.000
|
|
B
|
Hội Làm vườn và Trang trại
tỉnh Thanh Hóa
|
250.000.000
|
Biểu chi tiết giao Sở Tài
chính thông báo để các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
|
1
|
Thực hiện mô hình sấy chế
biến mít và các loại trái cây khác
|
125.000.000
|
|
-
|
Điểm trình diễn: Xã Yên Mỹ,
huyện Nông Cống Quy mô: 100 kg/mẻ/40 giờ Đơn vị tham gia: 1 HTX
|
|
|
-
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
125.000.000
|
|
|
Hỗ trợ máy móc, thiết bị
|
94.125.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
14.500.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
11.920.000
|
|
-
|
Chi phí Quản lý
|
4.455.000
|
|
2
|
Thâm canh lúa chất lượng
theo chuỗi giá trị
|
125.000.000
|
|
-
|
Điểm trình diễn: xã Hà Tiến,
huyện Hà Trung
Quy mô: 10 ha/xã
Số hộ tham gia: 25 hộ/xã
|
|
|
-
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
125.000.000
|
|
|
Hỗ trợ giống, vật tư:
|
93.750.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai:
|
15.250.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
10.430.000
|
|
-
|
Chi phí Quản lý
|
5.570.000
|
|
C
|
Hội Nông dân tỉnh Thanh
Hóa
|
250.000.000
|
Biểu chi tiết giao Sở Tài
chính thông báo để các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
|
1
|
Chăn nuôi gà thịt theo hướng
hữu cơ
|
100.000.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: Xã Xuân
Phúc, huyện Như Thanh
- Quy mô: 1.000 con
- Số hộ: 4 hộ/xã
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
100.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ vật tư
|
79.786.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
8.300.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
7.450.000
|
|
-
|
Chi quản lý
|
4.464.000
|
|
2
|
Liên kết các hộ nuôi tôm
thâm canh theo hướng VietGAP (Tôm sú)
|
150.000.000
|
|
|
- Điểm trình diễn: Xã Xuân Lộc,
huyện Hậu Lộc
- Quy mô: 15.000 m2
- Số hộ tham gia: 3 hộ/ 1 xã
|
|
|
-
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã
|
150.000.000
|
|
-
|
Hỗ trợ giống, vật tư
|
128.625.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai
|
6.600.000
|
|
-
|
Kinh phí cán bộ chỉ đạo
|
7.450.000
|
|
-
|
Chi phí quản lý
|
7.325.000
|
|
D
|
Trung tâm Nghiên cứu, ứng
dụng và Chuyển giao khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức
|
150.000.000
|
Biểu chi tiết giao Sở Tài
chính thông báo để các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
|
|
Xây dựng mô hình liên kết sản
xuất và tiêu thụ khoai tây theo chuỗi giá trị tại tỉnh Thanh Hóa
|
150.000.000
|
|
-
|
Điểm trình diễn: Xã Nga
Trung, huyện Nga Sơn Quy mô: 5 ha/xã Số hộ tham gia: 30 hộ/xã
|
|
|
-
|
Kinh phí hỗ trợ 1 xã:
|
150.000.000
|
|
|
Hỗ trợ giống, vật tư:
|
114.300.000
|
|
-
|
Kinh phí triển khai:
|
27.150.000
|
|
-
|
Cán bộ chỉ đạo
|
5.960.000
|
|
-
|
Chi phí Quản lý
|
2.590.000
|
|