|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 61/2022/QĐ-UBND nội dung chi Quỹ phòng chống thiên tai Hải Phòng
Số hiệu:
|
61/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2022/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 24 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng,
chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
53/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về
nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách trợ giúp xã hội trên địa
bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 121/TTr-SNN ngày 30 tháng 9 năm
2022 và Văn bản số 2996/SNN-TL ngày 18 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung chi,
mức chi của Quỹ phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng (sau đây viết tắt là
Quỹ) gồm chi hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai; cứu trợ, hỗ trợ khắc phục
hậu quả thiên tai và hoạt động phòng ngừa thiên tai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài) liên quan đến
hoạt động của Quỹ Phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Nguyên tắc
chi hỗ trợ
1. Việc chi quỹ phải công khai, minh
bạch, công bằng, hiệu quả, đúng định mức, đúng đối tượng và nguồn tài chính của
Quỹ.
2. Mức chi hỗ trợ, cứu trợ tối đa
không vượt quá mức thiệt hại thực tế.
3. Thực hiện chi hỗ trợ cho các đối
tượng chưa được nhận hỗ trợ theo các quy định hiện hành khác của nhà nước có
cùng nội dung hỗ trợ.
Điều 4. Nội dung
chi
1. Nội dung chi thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
2. Chi quản lý, điều hành hoạt động của
Quỹ theo khoản 3 Điều 16 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai, không vượt
quá 3% tổng số thu của Quỹ, bao gồm:
a) Chi phụ cấp kiêm nhiệm cho thành
viên Hội đồng quản lý quỹ, Ban kiểm soát quỹ và Cơ quan quản lý quỹ.
b) Chi phí hành chính của quỹ bao gồm:
chi cho hợp đồng lao động thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ; làm thêm giờ, vật tư
văn phòng, dịch vụ công cộng, thông tin tuyên truyền, tổ chức hội nghị, công
tác phí, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm tài sản, chi khác phục vụ hoạt động của quỹ.
3. Các nội dung chi khác theo quy định
tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.
Điều 5. Mức chi
1. Định mức cứu trợ, hỗ trợ: Áp dụng
định mức chuẩn theo mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết số 53/2019/NQ-HĐND , ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành
phố về nâng mức chuẩn trợ giúp xã hội và một số chính sách trợ giúp xã hội trên
địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025 là 500.000 đồng.
2. Mức chi: Thực hiện theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
3. Hàng năm, Cơ quan quản lý quỹ lập
dự toán chi phí quản lý, điều hành hoạt động của quỹ năm sau theo các quy định
hiện hành trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt trước ngày 30 tháng 11 của năm
trước.
Điều 6. Trách nhiệm
thực hiện
1. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn thành phố:
a) Cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành, đơn vị liên quan kiểm tra, rà
soát, thống kê, tổng hợp tình hình thiệt hại do thiên tai.
b) Tổng hợp thiệt hại và nhu cầu hỗ
trợ của các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đề xuất
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu
quả thiên tai. Trường hợp nguồn Quỹ không đủ, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
xem xét quyết định.
c) Xây dựng kế hoạch chi quỹ hàng năm
trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính:
a) Kiểm tra, giám sát về tài chính của
Quỹ theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định.
b) Thẩm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt báo cáo quyết toán của Quỹ trong quý I hàng năm theo quy định.
c) Xem xét, đề xuất ngân sách thành
phố hỗ trợ công tác phòng chống thiên tai đối với những nội dung chi của Quỹ
phù hợp với nội dung chi của ngân sách nhà nước theo quy định tại Luật Phòng chống
thiên tai và Luật Đê điều.
3. Cơ quan quản lý Quỹ:
a) Báo cáo kết quả thu, chi quỹ với
cơ quan quản lý Quỹ Trung ương trước ngày 25 hàng tháng.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất kết quả thu, chi quỹ cho Ủy ban nhân dân thành phố, Ban chỉ đạo quốc
gia về phòng chống thiên tai, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài
chính và các cơ quan có liên quan.
c) Lập dự toán chi phí quản lý, điều
hành hoạt động của cơ quan quản lý Quỹ trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả
kinh phí quỹ được phân bổ cho công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả
thiên tai trên địa bàn cấp huyện.
b) Sử dụng kinh phí cứu trợ, hỗ trợ
có hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng, không để thất thoát lãng phí và xảy
ra tiêu cực; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai, minh bạch
chính sách cứu trợ, hỗ trợ.
c) Chỉ đạo tổ chức thống kê, kiểm
tra, đánh giá chính xác mức độ thiệt hại do thiên tai gây ra; nhu cầu cứu trợ,
hỗ trợ và kết quả thực hiện, báo cáo Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tổ chức quản lý sử dụng hiệu quả
kinh phí quỹ được phân bổ cho công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả
thiên tai trên địa bàn cấp xã.
b) Thống kê, kiểm kê, đánh giá chính
xác mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất theo Thông tư liên tịch
số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Sử dụng kinh phí cứu trợ, hỗ trợ đảm
bảo hiệu quả, đúng mục đích, đúng đối tượng; thực hiện công khai danh sách người
được hỗ trợ, mức hỗ trợ đối với từng hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bị thiệt hại
do thiên tai trước và sau khi có quyết định hỗ trợ của cấp có thẩm quyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã.
6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
sử dụng kinh phí cứu trợ, hỗ trợ: Sử dụng kinh phí cứu trợ, hỗ trợ có hiệu quả,
đúng mục đích, không để thất thoát lãng phí và xảy ra tiêu cực.
Điều 7. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11
năm 2022 và thay thế khoản 2, khoản 3 Điều 1 Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày
08/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
tổ chức, hoạt động và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng chống thiên tai thành phố Hải
Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 15/8/2016.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế-Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành;
- Công báo TP;
- Báo HP; Đài PT&TH HP,
- Cổng TTĐT TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Các Phòng CV;
- CV: TL;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG CHI, MỨC CHI CỦA QUỸ
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hải Phòng)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức chi
|
Ghi
chú
|
1
|
Hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên
tai:
|
|
|
|
1.1
|
Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; chăm
sóc y tế, thực phẩm nước uống cho người dân nơi sơ tán
|
đồng/người/ngày
|
0,1
lần định mức chuẩn
|
Căn cứ danh sách và số ngày sơ tán
thực tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1.2
|
Ngày công lao động cho lực lượng được
huy động tham gia ứng phó thiên tai đối với người không hưởng lương từ ngân
sách nhà nước:
|
|
|
|
1.2.1
|
Thời gian huy động từ 06 giờ sáng đến
22 giờ đêm
|
đồng/người/ngày
|
Không
thấp hơn 119.200 đồng
|
Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng
chống thiên tai và Luật Đê điều
|
1.2.2
|
Thời gian huy động từ 22 giờ đêm
hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau
|
đồng/người/ngày
|
Gấp
đôi mức hỗ trợ ngày công lao động từ 06 giờ sáng đến 22 giờ đêm
|
Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng
chống thiên tai và Luật Đê điều
|
1.3
|
Lực lượng được huy động tham gia ứng
phó thiên tai đối với người hưởng lương từ ngân sách nhà nước; hỗ trợ cho lực
lượng thường trực trực ban chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai
|
đồng/người/ngày
|
0,2
lần định mức chuẩn
|
|
2
|
Cứu trợ, hỗ trợ các hoạt động khắc
phục hậu quả thiên tai:
|
|
|
|
2.1
|
Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước
uống, thuốc chữa bệnh, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết khác cho
đối tượng bị thiệt hại do thiên tai:
|
|
|
|
2.1.1
|
Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước
uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại
do thiên tai và không quá 05 ngày/đợt thiên tai.
|
đồng/người/ngày
|
0,2
lần định mức chuẩn
|
Căn cứ danh sách được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
2.1.2
|
Cứu trợ khẩn cấp về phương tiện học
tập
|
đồng/học
sinh
|
0,4
lần định mức chuẩn
|
Căn cứ danh sách được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
2.2
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở, cơ sở y tế,
trường học, xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai, tu sửa nhà kết hợp làm địa
điểm sơ tán phòng tránh thiên tai:
|
|
|
|
2.2.1
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở (chỉ tính nhà ở
chính):
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai
mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở.
|
đồng/hộ
|
Tối
đa 80 lần định mức chuẩn
|
|
2.2.1.2
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai mà không ở được
thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở
|
đồng/hộ
|
Tối
đa 40 lần định mức chuẩn
|
|
2.2.1.3
|
Hỗ trợ tu sửa cơ sở y tế, trường học,
tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai
|
đồng/công
trình tu sửa
|
Tối
đa 100 lần định mức chuẩn
|
|
2.2.1.4
|
Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường
vùng thiên tai
|
đồng/xã
bị ảnh hưởng
|
Tối
đa 20 lần định mức chuẩn
|
|
2.3
|
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
Theo
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND , ngày 18/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố
quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch bệnh, Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND , ngày 08/7/2020 của
Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số
09/2019/QĐ-UBND
|
|
2.4
|
Hỗ trợ tháo bỏ hạng mục, vật cản
gây nguy cơ rủi ro thiên tai
|
|
Theo
dự toán được phê duyệt
|
|
2.5
|
Hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông
thông suốt cho những đoạn tuyến giao thông đường bộ, đường sắt quan trọng
trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở
|
|
Theo
dự toán được phê duyệt
|
|
2.6
|
Hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý và
xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai
|
đồng/công
trình
|
Không
quá 03 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư 01 (một) công trình
|
Căn cứ vào dự toán thiết kế được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã quyết định mức hỗ trợ cụ thể phù hợp với thực tế.
|
3
|
Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa:
|
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ thông tin, truyền thông và
giáo dục về phòng, chống thiên tai
|
|
Thực
hiện theo: Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định
mức kinh tế-kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình; Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút cho
tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm báo chí xuất bản phẩm khi
tham gia thực hiện tuyên truyền
|
|
3.2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai: Mức
chi căn cứ theo dự toán hàng năm được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và
nguồn tài chính của Quỹ
|
|
Theo
dự toán được phê duyệt
|
|
3.3
|
Sắp xếp, di chuyển dân cư ra khỏi
vùng thiên tai, nguy hiểm đối với hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc
lý do bất khả kháng khác
|
đồng/hộ
|
Tối
đa 60 lần định mức chuẩn
|
|
3.4
|
Hỗ trợ phổ biến, tuyên truyền, giáo
dục, tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác
phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng.
|
|
Thực
hiện theo: Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về việc
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị sử dụng ngân sách địa phương
|
|
3.5
|
Hỗ trợ diễn tập phòng, chống thiên
tai ở các cấp:
|
|
|
|
3.5.1
|
Diễn tập phòng chống thiên tai cấp
thành phố
|
đồng/cuộc
|
Tối
đa 100 lần định mức chuẩn
|
|
3.5.2
|
Diễn tập phòng chống thiên tai cấp
huyện
|
đồng/cuộc
|
Tối
đa 40 lần định mức chuẩn
|
|
3.5.3
|
Diễn tập phòng chống thiên tai cấp
xã
|
đồng/cuộc
|
Tối
đa 20 lần định mức chuẩn
|
|
3.6
|
Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối
tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã
|
đồng/mức/người
|
Theo
dự toán được phê duyệt
|
|
3.7
|
Hỗ trợ tập huấn và duy trì hoạt động
cho các đối tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng
xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên
tai
|
|
Thực
hiện theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống thiên tai và Luật Đê điều
|
|
3.8
|
Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm,
quan trắc, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng
|
|
Theo
dự toán được phê duyệt
|
|
3.9
|
Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang
thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai
|
|
Thực
hiện theo Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
|
Theo Kế hoạch, Dự toán riêng
|
Quyết định 61/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi của Quỹ phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 quy định nội dung chi, mức chi của Quỹ phòng chống thiên tai thành phố Hải Phòng
1.835
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|