ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
557/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 08 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ VÀ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM
2021 TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH 185, 186, 188 TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN
QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 26/5/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ các Nghị định
của Chính phủ: Số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí thường xuyên; số 33/NĐ-CP ngày 23/4/2019 quy định việc quản lý,
sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước
đầu tư, quản lý; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
39/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương
pháp xây dựng phương án giá, quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận hành khai thác bến phà
đường bộ trên hệ thống quốc lộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân
sách trung ương khi thực hiện phương thức đặt hàng;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
Căn cứ Quyết định số
3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành định
mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
20/2017/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc
ban hành quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số
656/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND tỉnh về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 174/TTr-SGTVT ngày 01/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý
và bảo trì đường bộ năm 2021 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên
Quang như sau:
1. Tên
giá sản phẩm, dịch vụ công: Giá sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý
và bảo trì đường bộ năm 2021 trên các tuyến đường tỉnh 185, 186, 188 tỉnh Tuyên
Quang.
2. Địa
điểm thực hiện: Các huyện Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương và
thành phố Tuyên Quang.
3. Nguồn
vốn: Ngân sách tỉnh năm 2021.
4. Thời
gian thực hiện: Năm 2021.
5. Đơn
vị quản lý: Sở Giao thông Vận tải Tuyên Quang.
6. Đơn
vị lập giá sản phẩm, dịch vụ công: Hạt quản lý giao thông các huyện: Lâm Bình,
Na Hang, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Đoạn Quản lý và sửa chữa đường bộ Tuyên Quang.
7. Mục
tiêu thực hiện: Bảo vệ, duy trì khả năng khai thác của tuyến đường đảm bảo giao
thông an toàn, thông suốt.
8. Nội
dung và khối lượng thực hiện
8.1. Huyện Sơn Dương
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến ĐT.185 (Km0 - Km27+500 và Km29+500 - Km50+210): 48,21km đường và cầu trên
tuyến.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến ĐT.186 (Km0
- Km60+00): 59,74Km đường và cầu trên tuyến.
8.2. Huyện Yên Sơn
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến
ĐT.185 (Km50+210 - Km53+210 và Km57+580 - Km84+010): 29,4Km đường và cầu trên
tuyến.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến ĐT.188
(Km0 - Km27): 27km đường và cầu trên tuyến.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến ĐT.186 (Km89+400
- Km91+450): 2,05Km đường.
8.3. Thành phố Tuyên
Quang: Quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.186 (Km60 - Km64+00); 4Km đường.
8.4. Huyện Chiêm Hóa
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến ĐT.185
(Km84+010 - Km137+010): 53km đường.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến tuyến
ĐT.188 (Km27+00 - Km81+300): 51,3km và cầu trên tuyến.
8.5. Huyện Na Hang: Quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên tuyến ĐT.185 (Km173+410 - Km178+410 và đoạn từ Km184+510 -
Km190+510); 11km đường và cầu trên tuyến.
8.6. Huyện Lâm Bình
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến ĐT.185 (Km190+510
- Km248+510): 58Km đường và cầu trên tuyến.
- Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên
tuyến ĐT.188 (Km81+300
- Km105+00 và đoạn từ Km107+00 - Km134+00): 50,7km và cầu trên tuyến.
9. Giá sản
phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý và bảo trì đường bộ năm 2021 trên các
tuyến đường tỉnh 185, 186, 188: Chi tiết theo biểu đính kèm.
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Các sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Kho bạc nhà nước Tuyên Quang theo chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện giá sản phẩm
công được duyệt tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Sở Giao thông
vận tải
a) Căn cứ giá sản phẩm, dịch vụ
công được
duyệt tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan tính
toán giá sản phẩm, dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ trên
các tuyến đường để thực hiện theo phương thức đấu thầu hoặc đặt hàng.
b) Tổ chức kiểm tra, lập dự toán chi
phí quản lý, bảo trì cho từng tuyến đường theo đúng các quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Xây dựng;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (Ch)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Văn Sơn
|