Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4994/QĐ-UBND 2020 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4994/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4994/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
20 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP , ngày
14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số
09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng; số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng; số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 sửa đổi, bổ sung một số
điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số
7181/SXD-KTXD ngày 16/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng áp dụng.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng nguồn
vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này, để xác định chi phí đầu tư
xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và chưa tổ
chức lựa chọn nhà thầu hoặc các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư
báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật giá gói thầu
theo đơn giá ca máy được công bố tại Quyết định này trên cơ sở đảm bảo tiến độ
và hiệu quả thực hiện dự án.
2. Các gói thầu xây dựng đã đóng thầu hoặc đã lựa
chọn được nhà thầu hoặc đã ký hợp đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của
Quyết định này thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đề xuất và nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2710/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công
bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CNTT, CN.(M11.21)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa).
I - QUY ĐỊNH
CHUNG.
1. Giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca
làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
2. Giá ca máy được xác định
trên cơ sở yêu cầu quản lý sử dụng máy và thiết bị thi công xây dựng, các định
mức hao phí tính giá ca máy và mặt bằng giá của địa phương.
II- NỘI DUNG
CHI PHÍ TRONG GIÁ CA MÁY.
1. Nội dung chi phí trong giá
ca máy.
1.1 Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc
một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy.
1.2. Giá ca máy chưa bao gồm
chi phí cho các loại công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống
cấp điện, nước, khí nén và các loại công tác xây dựng thực hiện tại hiện trường
phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành thử của một số loại máy như trạm trộn bê
tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray và các loại
thiết bị tương tự. Các chi phí này được lập dự toán riêng theo biện pháp thi
công và tính vào chi phí khác của dự toán công trình.
2. Giá ca máy trong bảng này
bao gồm các thành phần chi phí sau:
Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một
số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác của máy và được xác định
theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK (1)
Trong đó:
- CCM: giá ca máy (đồng/ca);
- CKH: chi phí khấu hao (đồng/ca);
- CSC: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
- CNL: chi phí nhiên liệu, năng
lượng (đồng/ca);
- CNC: chi phí nhân công điều
khiển (đồng/ca);
- CCPK: chi phí khác (đồng/ca).
- Giá ca máy được xác định theo
hướng dẫn tại Phụ lục số I Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 và Phụ lục
số III Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng.
- Định mức các hao phí và dữ liệu
cơ bản để xác định giá ca máy gồm: Số ca làm việc của máy trong năm; định mức
khấu hao, sửa chữa; tiêu hao nhiên liệu - năng lượng; nhân công điều khiển máy
và định mức chi phí khác được xác định theo Phụ lục số 02 Thông tư số
11/2019/TT-BXD và Phụ lục số III Thông tư số 02/2020/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
- Giá nhiên liệu, năng lượng:
Giá (trước thuế) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/Kwh, đ/m3)
tính theo mức giá tại thời điểm tháng 10/2020 tại tỉnh Thanh Hóa cụ thể như
sau:
* Xăng không chì E5 RON 92:
13.072,73 đ/lít.
* Dầu Diezel 0,05%S: 10.390,91
đ/lít.
* Điện: 1.685,00 đ/Kwh (giờ
bình thường - Cấp điện áp dưới 6KV).
- Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với
cấp bậc của thợ điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở
thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư
số 11/2019/TT-BXD ; Phụ lục số III Thông tư số 02/2020/TT-BXD của Bộ Xây dựng và
Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa, công bố Đơn
giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy được tính trong Bảng giá ca máy là đơn giá nhân công Khu vực II của
Quyết định số 2215/QĐ-UBND .
Trường hợp công trình xây dựng
được thực hiện trên địa bàn thuộc khu vực I, khu vực III, khu vực IV của Quyết
định số 2215/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa, thì chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy thi công được tính bổ sung chênh lệch giữa chi phí tiền
lương thợ điều khiển tại khu vực I, khu vực III, khu vực IV với mức lương tính
trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công (khu vực II).
III - CÁC CƠ
SỞ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số 11/2019/TT-BXD
ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng;
- Thông tư số 02/2020/TT-BXD
ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có
liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 2215/QĐ-UBND
ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa, công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày
20/3/2019 của Bộ Công thương Quy định về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình
quân và quy định giá bán điện.
- Quyết định số 1772/PLXTH-QĐ
ngày 27/10/2020 của Giám đốc Công ty Xăng dầu Thanh Hóa về giá bán lẻ niêm yết
các mặt hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
IV- HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
1. Chủ đầu tư sử dụng giá ca
máy đã được công bố tại Quyết định này làm cơ sở xác định giá xây dựng công
trình. Trường hợp các loại máy và thiết bị thi công xây dựng không có trong
công bố hoặc đã có nhưng chưa phù hợp vớ i yêu cầu sử dụng và điều kiện thi
công của công trình hoặc trường hợp dự án đầu tư thuộc địa bàn hai tỉnh thì Chủ
đầu tư tổ chức xây dựng giá ca máy của công trình theo nguyên tắc và phương
pháp quy định tại Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng,
trình người quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt áp dụng cho dự án, công trình
và gửi về cơ quan chuyên môn của địa phương và Bộ Xây dựng để phục vụ quản lý.
2. Khi xác định đơn giá xây dựng
công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở định mức kinh tế do Bộ
Xây dựng, UBND tỉnh công bố, Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tại Quyết định
này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản
chi phí sau:
2.1- Chi phí nhiên liệu - năng
lượng được tính bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu - năng lượng tại thời điểm
lập dự toán và giá nhiên liệu - năng lượng được tính trong Bảng giá ca máy do
UBND tỉnh công bố.
2.2- Chi phí tiền lương thợ điều
khiển được tính bổ sung chênh lệch giữa chi phí tiền lương thợ điều khiển tại
thời điểm lập dự toán và chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính trong Bảng
giá ca máy do UBND tỉnh công bố.
3. Trong quá trình thực hiện Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu có vướng mắc đề nghị các Ngành, các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh (bằng văn bản) về
Sở Xây dựng Thanh Hóa tập hợp trình cấp có thẩm quyền giải quyết./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa).
MÃ HIỆU
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ
|
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU NĂNG LƯƠNG 1 CA
|
THÀNH PHẦN - CẤP BẬC THỢ ĐIỀU KHIỂN MÁY
|
GIÁ CA MÁY
|
TRONG ĐÓ
|
TỔNG SỐ
|
Chi phí nhiên liệu năng lượng
|
Tiền lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
M101.0000
|
MÁY
THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN
|
|
|
|
|
|
M101.0100
|
Máy đào một gầu, bánh xích
- dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
M101.0101
|
0,40 m3
|
43,00 lít diezel
|
1x4/7
|
460.213
|
233.388
|
1.150.351
|
M101.0102
|
0,50 m3
|
51,00 lít diezel
|
1x4/7
|
545.834
|
233.388
|
1.338.508
|
M101.0103
|
0,65 m3
|
59,00 lít diezel
|
1x4/7
|
631.456
|
233.388
|
1.610.558
|
M101.0104
|
0,80 m3
|
65,00 lít diezel
|
1x4/7
|
695.671
|
233.388
|
1.767.988
|
M101.0105
|
1,25 m3
|
83,00 lít diezel
|
1x4/7
|
888.319
|
233.388
|
2.426.707
|
M101.0106
|
1,60 m3
|
113,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.209.398
|
233.388
|
3.043.500
|
M101.0107
|
2,30 m3
|
138,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.476.964
|
233.388
|
3.577.852
|
M101.0108
|
3,60 m3
|
199,00 lít diezel
|
1x4/7
|
2.129.825
|
233.388
|
5.672.127
|
M101.0115
|
Máy đào 1,25 m3 gắn
đầu búa thủy lực/hàm kẹp
|
83,00 lít diezel
|
1x4/7
|
888.319
|
233.388
|
3.125.814
|
M101.0116
|
Máy đào 1,60 m3 gắn
đầu búa thủy lực
|
113,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.209.398
|
233.388
|
3.543.154
|
M101.0200
|
Máy đào một gầu, bánh hơi
- dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
M101.0201
|
0,8 m3
|
57,00 lít diezel
|
1x4/7
|
610.050
|
233.388
|
1.634.208
|
M101.0202
|
1,25 m3
|
73,00 lít diezel
|
1x4/7
|
781.292
|
233.388
|
2.360.834
|
M101.0300
|
Máy đào gầu ngoạm (gầu
dây) - dung tích gầu
|
|
|
|
|
|
M101.0301
|
0,40 m3
|
59,00 lít diezel
|
1x5/7
|
631.456
|
274.408
|
1.608.556
|
M101.0302
|
0,65 m3
|
65,00 lít diezel
|
1x5/7
|
695.671
|
274.408
|
1.773.156
|
M101.0303
|
1,20 m3
|
113,00 lít diezel
|
1x5/7
|
1.209.398
|
274.408
|
2.920.344
|
M101.0304
|
1,60 m3
|
128,00 lít diezel
|
1x5/7
|
1.369.937
|
274.408
|
3.205.756
|
M101.0305
|
2,30 m3
|
164,00 lít diezel
|
1x5/7
|
1.755.232
|
274.408
|
4.106.143
|
M101.0400
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
M101.0401
|
0,65 m3
|
29,00 lít diezel
|
1x4/7
|
310.376
|
233.388
|
906.764
|
M101.0401a
|
0,9 m3
|
39,00 lít diezel
|
1x4/7
|
417.403
|
233.388
|
1.264.434
|
M101.0402
|
1,25 m3
|
47,00 lít diezel
|
1x4/7
|
503.024
|
233.388
|
1.514.269
|
M101.0403
|
1,65 m3
|
75,00 lít diezel
|
1x4/7
|
802.698
|
233.388
|
1.986.800
|
M101.0404
|
2,30 m3
|
95,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.016.750
|
233.388
|
2.428.062
|
M101.0405
|
3,20 m3
|
134,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.434.153
|
233.388
|
3.591.696
|
M101.0500
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
M101.0501
|
75,0 CV
|
38,00 lít diezel
|
1x4/7
|
406.700
|
233.388
|
947.150
|
M101.0501a
|
100,0 CV
|
44,00 lít diezel
|
1x4/7
|
470.916
|
233.388
|
1.289.304
|
M101.0502
|
110,0 CV
|
46,00 lít diezel
|
1x4/7
|
492.321
|
233.388
|
1.412.545
|
M101.0503
|
140,0 CV
|
59,00 lít diezel
|
1x4/7
|
631.456
|
233.388
|
1.841.824
|
M101.0504
|
180,0 CV
|
76,00 lít diezel
|
1x4/7
|
813.400
|
233.388
|
2.217.261
|
M101.0505
|
240,0 CV
|
94,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.006.048
|
233.388
|
2.728.043
|
M101.0506
|
320,0 CV
|
125,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.337.830
|
233.388
|
3.553.624
|
M101.0600
|
Máy cạp tự hành - dung
tích thùng:
|
|
|
|
|
|
M101.0601
|
9,00 m3
|
132,00 lít diezel
|
1x6/7
|
1.412.748
|
325.329
|
2.943.355
|
M101.0602
|
16,0 m3
|
154,00 lít diezel
|
1x6/7
|
1.648.206
|
325.329
|
3.435.752
|
M101.0603
|
25,0 m3
|
182,00 lít diezel
|
1x6/7
|
1.947.880
|
325.329
|
4.098.693
|
M101.0700
|
Máy san tự hành - công suất:
|
|
|
|
|
|
M101.0701
|
110,0 CV
|
39,00 lít diezel
|
1x5/7
|
417.403
|
274.408
|
1.464.670
|
M101.0702
|
140,0 CV
|
44,00 lít diezel
|
1x5/7
|
470.916
|
274.408
|
1.648.350
|
M101.0703
|
180,0 CV
|
54,00 lít diezel
|
1x5/7
|
577.942
|
274.408
|
2.059.468
|
M101.0800
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng
lượng:
|
|
|
|
|
|
M101.0801
|
50 Kg
|
3,00 lít xăng
|
1x3/7
|
40.003
|
196.612
|
258.000
|
M101.0802
|
60 Kg
|
3,50 lít xăng
|
1x3/7
|
46.670
|
196.612
|
268.933
|
M101.0803
|
70 Kg
|
4,00 lít xăng
|
1x3/7
|
53.337
|
196.612
|
277.749
|
M101.0804
|
80 Kg
|
5,00 lít xăng
|
1x3/7
|
66.671
|
196.612
|
291.838
|
|
Máy lu bánh hơi tự hành -
trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
M101.0901
|
9 T
|
34,00 lít diezel
|
1x4/7
|
363.890
|
233.388
|
980.700
|
M101.0902
|
16 T
|
38,00 lít diezel
|
1x4/7
|
406.700
|
233.388
|
1.069.246
|
M101.0903
|
18 T
|
42,00 lít diezel
|
1x4/7
|
449.511
|
233.388
|
1.127.560
|
M101.0904
|
25 T
|
55,00 lít diezel
|
1x4/7
|
588.645
|
233.388
|
1.272.871
|
|
Máy lu rung tự hành - trọng
lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
M101.1001
|
8 T
|
19,00 lít diezel
|
1x4/7
|
203.350
|
233.388
|
921.747
|
M101.1002
|
15 T
|
39,00 lít diezel
|
1x4/7
|
417.403
|
233.388
|
1.410.107
|
M101.1003
|
18 T
|
53,00 lít diezel
|
1x4/7
|
567.240
|
233.388
|
1.704.723
|
M101.1004
|
20 T
|
61,00 lít diezel
|
1x4/7
|
652.861
|
233.388
|
1.859.582
|
M101.1005
|
25 T
|
67,00 lít diezel
|
1x4/7
|
717.077
|
233.388
|
1.926.898
|
|
Máy lu bánh thép tự hành -
trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
M101.1101
|
6,0 T
|
20,00 lít diezel
|
1x4/7
|
214.053
|
233.388
|
566.330
|
M101.1102
|
8,5T ÷ 9T
|
24,00 lít diezel
|
1x4/7
|
256.863
|
233.388
|
655.328
|
M101.1103
|
10 T
|
26,00 lít diezel
|
1x4/7
|
278.269
|
233.388
|
761.351
|
M101.1104
|
12 T
|
32,00 lít diezel
|
1x4/7
|
342.484
|
233.388
|
985.611
|
M101.1105
|
16 T
|
37,00 lít diezel
|
1x4/7
|
395.998
|
233.388
|
1.053.286
|
M101.1106
|
25 T
|
47,00 lít diezel
|
1x4/7
|
503.024
|
233.388
|
1.213.100
|
M101.1200
|
Máy lu chân cừu tự hành -
trọng lượng tĩnh:
|
|
|
|
|
|
M101.1201
|
12 T
|
29,00 lít diezel
|
1x4/7
|
310.376
|
233.388
|
1.340.534
|
M101.1202
|
20 T
|
61,00 lít diezel
|
1x4/7
|
652.861
|
233.388
|
2.122.582
|
M102.0000
|
MÁY
NÂNG CHUYỂN
|
|
|
|
|
|
M102.0100
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.0101
|
3,0 T
|
25,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 9
|
267.566
|
437.288
|
968.737
|
M102.0102
|
4,0 T
|
26,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 9
|
278.269
|
437.288
|
1.002.840
|
M102.0103
|
5,0 T
|
30,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 9
|
321.079
|
437.288
|
1.069.681
|
M102.0104
|
6,0 T
|
33,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 9
|
353.187
|
437.288
|
1.175.210
|
M102.0105
|
10,0 T
|
37,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 9
|
395.998
|
437.288
|
1.393.815
|
M102.0106
|
16,0 T
|
43,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 9
|
460.213
|
437.288
|
1.545.614
|
M102.0107
|
20,0 T
|
44,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 9
|
470.916
|
437.288
|
1.691.488
|
M102.0108
|
25,0 T
|
50,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 10
|
535.132
|
451.526
|
1.884.514
|
M102.0109
|
30,0 T
|
54,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 10
|
577.942
|
451.526
|
2.055.850
|
M102.0110
|
40,0 T
|
64,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 10
|
684.969
|
451.526
|
2.573.535
|
M102.0111
|
50,0 T
|
70,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 lái xe nhóm 10
|
749.185
|
451.526
|
3.179.290
|
M102.0200
|
Cần cẩu bánh hơi - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.0201
|
6,0 T
|
25,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
267.566
|
558.717
|
1.199.863
|
M102.0202
|
16,0 T
|
33,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
353.187
|
558.717
|
1.328.264
|
M102.0203
|
25,0 T
|
36,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
385.295
|
558.717
|
1.534.254
|
M102.0204
|
40,0 T
|
50,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
535.132
|
558.717
|
2.280.319
|
M102.0205
|
63T ÷ 65T
|
61,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
652.861
|
558.717
|
2.567.369
|
M102.0206
|
80 T
|
67,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
717.077
|
558.717
|
3.037.460
|
M102.0207
|
90 T
|
69,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
738.482
|
616.710
|
3.598.402
|
M102.0208
|
100 T
|
74,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
791.995
|
616.710
|
4.374.105
|
M102.0209
|
110 T
|
78,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
834.806
|
616.710
|
5.170.791
|
M102.0210
|
125T ÷130 T
|
81,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
866.914
|
616.710
|
5.904.074
|
M102.0300
|
Cần cẩu bánh xích - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.0301
|
5 T
|
32,00 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
342.484
|
507.796
|
1.184.762
|
M102.0302
|
10 T
|
36,00 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
385.295
|
507.796
|
1.381.855
|
M102.0303
|
16 T
|
45,00 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
481.619
|
507.796
|
1.628.405
|
M102.0304
|
25 T
|
47,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
503.024
|
558.717
|
1.902.389
|
M102.0305
|
28 T
|
49,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
524.429
|
558.717
|
2.114.819
|
M102.0306
|
40 T
|
51,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
545.834
|
558.717
|
2.605.178
|
M102.0307
|
50 T
|
54,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
577.942
|
558.717
|
2.816.050
|
M102.0308
|
63 T ÷65 T
|
56,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
599.348
|
558.717
|
2.887.458
|
M102.0309
|
80 T
|
58,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
620.753
|
558.717
|
3.131.026
|
M102.0310
|
100 T
|
59,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
631.456
|
558.717
|
3.578.781
|
M102.0311
|
110 T
|
63,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
674.266
|
558.717
|
4.008.793
|
M102.0312
|
125T ÷130 T
|
72,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
770.590
|
558.717
|
5.143.319
|
M102.0313
|
150 T
|
83,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
888.319
|
558.717
|
5.650.697
|
M102.0314
|
250 T
|
141,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.509.072
|
558.717
|
17.387.874
|
M102.0315
|
300 T
|
155,00 lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1.658.909
|
558.717
|
24.798.090
|
M102.0400
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.0401
|
5,0 T
|
42,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
74.309
|
471.020
|
977.482
|
M102.0402
|
10,0 T
|
60,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
106.155
|
471.020
|
1.258.983
|
M102.0403
|
12,0 T
|
68,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
120.309
|
471.020
|
1.402.447
|
M102.0404
|
15,0 T
|
90,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
159.233
|
471.020
|
1.551.079
|
M102.0405
|
20,0 T
|
113,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
199.925
|
471.020
|
1.755.753
|
M102.0406
|
25,0 T
|
120,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
212.310
|
521.941
|
2.212.863
|
M102.0407
|
30,0 T
|
128,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
226.464
|
521.941
|
2.571.228
|
M102.0408
|
40,0 T
|
135,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
238.849
|
521.941
|
2.802.185
|
M102.0409
|
50,0 T
|
143,00 kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
253.003
|
558.717
|
3.541.341
|
M102.0410
|
60,0 T
|
198,00 kWh
|
x4/7+1x6/7
|
350.312
|
558.717
|
4.276.790
|
M102.0500
|
Cần cẩu nổi:
|
|
|
|
|
|
M102.0501
|
Kéo theo - sức nâng 30 T
|
81,00 lít diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
866.914
|
1.734.807
|
5.027.186
|
M102.0502
|
Tự hành - sức nâng 100 T
|
118,00 lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4 thợ máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4
|
1.262.911
|
2.440.518
|
7.360.882
|
M102.0600
|
Cổng trục/cẩu long môn - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.0601
|
10 T
|
81,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
143.309
|
471.020
|
1.030.819
|
M102.0602
|
20 T
|
90,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
159.233
|
521.941
|
1.253.481
|
M102.0603
|
30 T
|
90,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
159.233
|
521.941
|
1.290.896
|
M102.0604
|
50 T
|
123,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
217.618
|
579.934
|
1.407.552
|
M102.0605
|
60 T
|
144,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
254.772
|
579.934
|
1.477.226
|
M102.0606
|
90 T
|
180,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
318.465
|
579.934
|
1.669.422
|
M102.0701
|
Cẩu lao dầm K33-60
|
233,00 kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
412.235
|
1.455.493
|
4.676.851
|
M102.0702
|
Thiết bị nâng hạ dầm 90 t
|
232,00 kWh
|
1x3/7+2x4/7+1x6/7
|
410.466
|
988.717
|
4.475.915
|
M102.0703
|
Hệ thống xe goong di chuyển
dầm (gồm mô tơ điện 3,5 kW và con lăn)
|
16,00 kWh
|
1x4/7
|
28.308
|
233.388
|
275.938
|
M102.0800
|
Cầu trục - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.0801
|
30 T
|
48,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
84.924
|
521.941
|
807.963
|
M102.0802
|
40 T
|
60,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
106.155
|
521.941
|
854.400
|
M102.0803
|
50 T
|
72,00 kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
127.386
|
521.941
|
905.768
|
M102.0804
|
60 T
|
84,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
148.617
|
579.934
|
1.036.256
|
M102.0805
|
90 T
|
108,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
191.079
|
579.934
|
1.153.544
|
M102.0806
|
110 T
|
132,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
233.541
|
579.934
|
1.334.479
|
M102.0807
|
125 T
|
144,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
254.772
|
579.934
|
1.433.831
|
M102.0808
|
180 T
|
168,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
297.234
|
579.934
|
1.656.151
|
M102.0809
|
250 T
|
204,00 kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
360.927
|
579.934
|
1.939.957
|
M102.0900
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.0901
|
0,8 T
|
21,00 kWh
|
1x3/7
|
37.154
|
196.612
|
359.652
|
M102.0902
|
2 T
|
32,00 kWh
|
1x3/7
|
56.616
|
196.612
|
417.196
|
M102.0903
|
3 T
|
39,00 kWh
|
1x3/7
|
69.001
|
196.612
|
468.686
|
M102.1000
|
Máy vận thăng lồng - sức
nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.1001
|
3 T
|
47,00 kWh
|
1x3/7
|
83.155
|
196.612
|
738.038
|
M102.1100
|
Tời điện - sức kéo:
|
|
|
|
|
|
M102.1101
|
0,5 T
|
4,00 kWh
|
1x3/7
|
7.077
|
196.612
|
208.308
|
M102.1102
|
1,0 T
|
5,00 kWh
|
1x3/7
|
8.846
|
196.612
|
211.383
|
M102.1103
|
1,5 T
|
5,50 kWh
|
1x3/7
|
9.731
|
196.612
|
222.470
|
M102.1104
|
2,0 T
|
6,30 kWh
|
1x3/7
|
11.146
|
196.612
|
231.260
|
M102.1105
|
3,0 T
|
11,00 kWh
|
1x3/7
|
19.462
|
196.612
|
251.618
|
M102.1106
|
3,5 T
|
12,00 kWh
|
1x3/7
|
21.231
|
196.612
|
256.978
|
M102.1107
|
5,0 T
|
14,00 kWh
|
1x3/7
|
24.770
|
196.612
|
268.989
|
M102.1200
|
Pa lăng xích - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.1201
|
3,0T
|
|
1x3/7
|
|
196.612
|
204.380
|
M102.1202
|
5,0T
|
|
1x3/7
|
|
196.612
|
206.472
|
M102.1300
|
Kích nâng - sức nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.1301
|
10 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
238.279
|
M102.1302
|
30 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
239.554
|
M102.1303
|
50 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
243.807
|
M102.1304
|
100 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
253.588
|
M102.1305
|
200 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
262.519
|
M102.1306
|
250 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
277.156
|
M102.1307
|
500 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
328.385
|
M102.1308
|
Hệ kích nâng 25 T (máy bơm dầu
thủy lực 3 kW)
|
6,00 kWh
|
1x4/7
|
|
233.388
|
360.319
|
M102.1400
|
Kích thông tâm
|
|
|
|
|
|
M102.1401
|
RRH - 100 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
317.327
|
M102.1402
|
YCW - 150 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
245.821
|
M102.1403
|
YCW - 250 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
252.525
|
M102.1404
|
YCW - 500 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
288.587
|
M102.1501
|
Kích đẩy liên tục tự động
ZLD-60 (60t, 6c)
|
29,00 kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
51.308
|
507.796
|
817.149
|
M102.1601
|
Kích sợi đơn YDC - 500 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
254.841
|
M102.1700
|
Trạm bơm dầu áp lực- công
suất:
|
|
|
|
|
|
M102.1701
|
40 MPa (HCP-400)
|
14,00 kWh
|
1x4/7
|
24.770
|
233.388
|
293.006
|
M102.1702
|
50 MPa (ZB4 - 500)
|
20,00 kWh
|
1x4/7
|
35.385
|
233.388
|
310.345
|
M102.1800
|
Xe nâng - chiều cao nâng:
|
|
|
|
|
|
M102.1801
|
12 m
|
25,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
267.566
|
437.288
|
1.144.305
|
M102.1802
|
18 m
|
29,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
310.376
|
437.288
|
1.312.168
|
M102.1803
|
24 m
|
33,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
353.187
|
437.288
|
1.483.288
|
M102.1900
|
Xe thang - chiều dài
thang:
|
|
|
|
|
|
M102.1901
|
9 m
|
25,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
267.566
|
437.288
|
1.273.467
|
M102.1902
|
12 m
|
29,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
310.376
|
437.288
|
1.512.314
|
M102.1903
|
18 m
|
33,00 lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
353.187
|
437.288
|
1.726.860
|
M103.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG
|
|
|
|
|
|
M103.0100
|
Máy đóng cọc tự hành, bánh
xích - trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
M103.0101
|
1,2 T
|
56 lít diezel
|
1x5/7
|
599.348
|
274.408
|
1.826.463
|
M103.0102
|
1,8 T
|
59,00 lít diezel
|
1x5/7
|
631.456
|
274.408
|
1.949.859
|
M103.0103
|
3,5 T
|
62,00 lít diezel
|
1x5/7
|
663.563
|
274.408
|
2.803.615
|
M103.0104
|
4,5 T
|
65,00 lít diezel
|
1x5/7
|
695.671
|
274.408
|
3.150.478
|
M103.0105
|
8,0 T
|
146,00 lít diezel
|
1x5/7
|
1.562.585
|
274.408
|
11.998.822
|
M103.0200
|
Máy đóng cọc chạy trên ray
- trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
M103.0201
|
1,2 T
|
24 lít diezl+14,0 kWh
|
1x5/7
|
281.633
|
274.408
|
1.035.387
|
M103.0202
|
1,8 T
|
30 lít diezl+14,0 kWh
|
1x5/7
|
345.849
|
274.408
|
1.325.338
|
M103.0203
|
2,5 T
|
36 lít diezl+25kWh
|
1x5/7
|
429.526
|
274.408
|
1.542.059
|
M103.0204
|
3,5 T
|
48 lít diezl+25 kWh
|
1x5/7
|
557.958
|
274.408
|
1.776.533
|
M103.0205
|
4,5 T
|
63 lít diezl+34 kWh
|
1x5/7
|
734.421
|
274.408
|
2.174.867
|
M103.0206
|
5,5 T
|
78 lít diezl+34 kWh
|
1x5/7
|
894.960
|
274.408
|
2.559.661
|
M103.0300
|
Máy búa rung tự hành, bánh
xích - công suất:
|
|
|
|
|
|
M103.0301
|
60 kW
|
40 lít diezl+159 kWh
|
1x5/7
|
709.416
|
274.408
|
2.203.088
|
M103.0302
|
90 kW
|
51 lít diezl+240 kWh
|
1x5/7
|
970.454
|
274.408
|
4.064.930
|
M103.0400
|
Búa rung - công suất:
|
|
|
|
|
|
M103.0401
|
40,0 kW
|
108,00 kWh
|
|
191.079
|
|
300.670
|
M103.0402
|
50,0 kW
|
135,00 kWh
|
|
238.849
|
|
372.362
|
M103.0403
|
170,0 kW
|
357,00 kWh
|
|
631.622
|
|
869.670
|
M103.0500
|
Tàu đóng cọc - trọng lượng
đầu búa:
|
|
|
|
|
|
M103.0501
|
1,8 Tt
|
42,00 lít diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
449.511
|
1.734.807
|
4.918.969
|
M103.0502
|
2,5 T
|
47,00 lít diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
503.024
|
1.734.807
|
5.070.295
|
M103.0503
|
3,5 T
|
52,00 lít diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
556.537
|
1.734.807
|
5.175.534
|
M103.0504
|
4,5 T
|
58,00 lít diezel
|
T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4
|
620.753
|
1.734.807
|
5.917.511
|
M103.0600
|
Tàu đóng cọc C 96 - búa thủy
lực, trọng lượng đầu búa:
|
|
|
|
|
|
M103.0601
|
7,5 T
|
162,00 lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4 thợ máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện 3/4+1 Thủy thủ 2/4
|
1.733.827
|
2.440.518
|
12.559.571
|
M103.0700
|
Máy ép cọc trước - lực ép:
|
|
|
|
|
|
M103.0701
|
60 T
|
38,00 kWh
|
1x4/7
|
67.232
|
233.388
|
461.146
|
M103.0702
|
100 T
|
53,00 kWh
|
1x4/7
|
93.770
|
233.388
|
544.997
|
M103.0703
|
150 T
|
75,00 kWh
|
1x4/7
|
132.694
|
233.388
|
612.577
|
M103.0704
|
200 T
|
84,00 kWh
|
1x4/7
|
148.617
|
233.388
|
657.157
|
M103.0801
|
Máy ép cọc Robot thủy lực
tự hành 860t
|
756,00 kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.337.553
|
430.000
|
12.381.431
|
M103.0901
|
Máy ép thủy lực (KGK -
130C4), lực ép 130t
|
138,00 kWh
|
1x4/7
|
244.157
|
233.388
|
1.068.114
|
M103.1001
|
Máy cấy bấc thấm
|
48,00 lít diezel
|
1x4/7
|
513.727
|
233.388
|
1.650.617
|
M103.1100
|
Máy khoan xoay:
|
|
|
|
|
|
M103.1101
|
Máy khoan xoay 80kNm÷125kNm
|
52,00 lít diezel
|
1x6/7
|
556.537
|
325.329
|
4.649.875
|
M103.1102
|
Máy khoan xoay 150kNm÷200kNm
|
68,00 lít diezel
|
1x6/7
|
727.779
|
325.329
|
5.376.487
|
M103.1103
|
Máy khoan xoay >
200kNm÷300kNm
|
96,00 lít diezel
|
1x6/7
|
1.027.453
|
325.329
|
12.470.040
|
M103.1104
|
Máy khoan xoay >
300kNm÷400kNm
|
137,00 lít diezel
|
1x6/7
|
1.466.261
|
325.329
|
15.056.593
|
M103.1105
|
Gầu đào (thi công móng cọc,
tường Barrette)
|
|
|
|
|
489.536
|
M103.1201
|
Máy khoan tường sét
|
32,00 lít diezel và 171 kwh
|
1x6/7
|
645.026
|
325.329
|
2.754.970
|
M103.1300
|
Máy khoan cọc đất
|
|
|
|
|
|
M103.1301
|
Máy khoan cọc đất (1 cần)
|
36,00 lít diezel và 167 kwh
|
1x6/7
|
680.760
|
325.329
|
4.891.683
|
M103.1302
|
Máy khoan cọc đất (2 cần)
|
36,00 lít diezel và 232 kwh
|
1x6/7
|
790.285
|
325.329
|
5.674.495
|
M103.1401
|
Máy cấp xi măng
|
|
|
|
|
13.946
|
M103.1500
|
Máy trộn dung dịch - dung
tích:
|
|
|
|
|
|
M103.1501
|
750 lít
|
13,00 kWh
|
1x3/7
|
23.000
|
196.612
|
243.173
|
M103.1502
|
1000 lít
|
18,00 kWh
|
1x4/7
|
31.847
|
233.388
|
408.992
|
M103.1600
|
Máy sàng lọc - năng suất:
|
|
|
|
|
|
M103.1601
|
100 m3/h
|
21,00 kWh
|
1x4/7
|
37.154
|
233.388
|
489.476
|
M103.1700
|
Máy bơm dung dịch - năng
suất:
|
|
|
|
|
|
M103.1701
|
15 m3/h
|
37,00 kWh
|
1x4/7
|
65.462
|
233.388
|
321.957
|
M103.1702
|
200 m3/h
|
50,00 kWh
|
1x4/7
|
88.463
|
233.388
|
357.795
|
M104.0000
|
MÁY
SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
M104.0100
|
Máy trộn bê tông - dung
tích:
|
|
|
|
|
|
M104.0101
|
250 lít
|
11,00 kWh
|
1x3/7
|
19.462
|
196.612
|
268.438
|
M104.0200
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
|
|
|
|
|
M104.0201
|
80,0 lít
|
5,00 kWh
|
1x3/7
|
8.846
|
196.612
|
228.723
|
M104.0202
|
150,0 lít
|
8,00 kWh
|
1x3/7
|
14.154
|
196.612
|
243.066
|
M104.0203
|
250,0 lít
|
11,00 kWh
|
1x3/7
|
19.462
|
196.612
|
257.514
|
M104.0300
|
Máy trộn vữa xi măng -
dung tích:
|
|
|
|
|
|
M104.0301
|
1200 lít
|
72,00 kWh
|
1x4/7
|
127.386
|
233.388
|
489.741
|
M104.0302
|
1600 lít
|
96,00 kWh
|
1x4/7
|
169.848
|
233.388
|
580.211
|
M104.0400
|
Trạm trộn bê tông - năng
suất:
|
|
|
|
|
|
M104.0401
|
16 m3/h
|
92,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
162.771
|
471.020
|
1.314.703
|
M104.0402
|
25 m3/h
|
116,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
205.233
|
471.020
|
1.702.335
|
M104.0403
|
30 m3/h
|
172,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
304.311
|
471.020
|
2.255.598
|
M104.0404
|
50 m3/h
|
198,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
350.312
|
471.020
|
2.999.020
|
M104.0405
|
60 m3/h
|
265,00 kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
468.851
|
471.020
|
3.323.963
|
M104.0406
|
75 m3/h
|
418,00 kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
739.547
|
667.632
|
4.370.636
|
M104.0407
|
90 m3/h
|
425,00 kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
751.931
|
667.632
|
5.178.389
|
M104.0408
|
125 m3/h
|
446,00 kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
789.086
|
667.632
|
5.827.833
|
M104.0409
|
160 m3/h
|
553,00 kWh
|
3x3/7+1x5/7
|
978.395
|
864.244
|
6.943.865
|
M104.0500
|
Máy sàng rửa đá, sỏi -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
M104.0501
|
35,0 m3/h
|
76,00 kWh
|
1x4/7
|
134.463
|
233.388
|
405.197
|
M104.0502
|
45,0 m3/h
|
97,00 kWh
|
1x4/7
|
171.617
|
233.388
|
451.632
|
M104.0600
|
Máy nghiền sàng đá di động
- năng suất:
|
|
|
|
|
|
M104.0601
|
20,0 m3/h
|
315,00 kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
557.314
|
430.000
|
2.421.465
|
M104.0602
|
25,0 m3/h
|
357,00 kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
631.622
|
430.000
|
3.018.022
|
M104.0603
|
125,0 m3/h
|
630,00 kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.114.628
|
430.000
|
7.044.116
|
M104.0700
|
Máy nghiền đá thô - năng
suất:
|
|
|
|
|
|
M104.0701
|
14,0 m3/h
|
134,00 kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
237.080
|
430.000
|
913.074
|
M104.0702
|
200,0 m3/h
|
840,00 kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1.486.170
|
430.000
|
4.015.665
|
M104.0800
|
Trạm trộn bê tông asphan -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
M104.0801
|
25 T/h
|
210,00 kWh
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
371.543
|
833.125
|
5.390.582
|
M104.0802
|
50 T/h
|
300,00 kWh
|
1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
530.775
|
833.125
|
7.284.052
|
M104.0803
|
60 T/h
|
324,00 kWh
|
2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
573.237
|
1.066.513
|
8.546.619
|
M104.0804
|
80 T/h
|
384,00 kWh
|
2x4/7+2x5/7+1x6/7
|
679.392
|
1.340.921
|
9.718.611
|
M104.0805
|
120 T/h
|
714,00 kWh
|
2x4/7+2x5/7+1x6/7
|
1.263.245
|
1.340.921
|
11.114.619
|
M105.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
M105.0100
|
Máy phun nhựa đường - công
suất:
|
|
|
|
|
|
M105.0101
|
190 CV
|
57,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
610.050
|
437.288
|
2.275.121
|
M105.0200
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa
- năng suất:
|
|
|
|
|
|
M105.0201
|
65 t/h
|
34,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
363.890
|
471.020
|
2.149.318
|
M105.0202
|
100 t/h
|
50,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
535.132
|
471.020
|
2.598.766
|
M105.0203
|
130 cv - 140 cv
|
63,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
674.266
|
471.020
|
3.752.830
|
M105.0301
|
Máy rải Novachip 170 cv
|
79,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
845.508
|
471.020
|
13.443.195
|
M105.0401
|
Máy rải cấp phối đá dăm,
năng suất 50 m3/h - 60 m3/h
|
30,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
321.079
|
471.020
|
2.686.623
|
M105.05402
|
Máy rải xi măng SW16TC
(16m3)
|
57,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
610.050
|
471.020
|
8.475.515
|
M105.0500
|
Máy cào bóc
|
|
|
|
|
|
M105.0501
|
Máy cào bóc đường Wirtgen -
1000C
|
92,00 lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
984.643
|
507.796
|
3.670.182
|
M105.0502
|
Máy cào bóc tái sinh, Wigent
2400
|
340,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3.638.896
|
616.710
|
31.461.127
|
M105.0503
|
Máy cào bóc tái sinh, công suất
> 450 HP
|
523,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5.597.479
|
616.710
|
23.014.189
|
M105.0601
|
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK
10A
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
276.806
|
M105.0701
|
Lò nấu sơn YHK 3A, lò nung
keo
|
11,00 lít diezel
|
1x4/7
|
117.729
|
233.388
|
609.396
|
M105.0801
|
Máy rót mastic
|
4,00 lít xăng
|
1x4/7
|
53.337
|
233.388
|
324.917
|
M105.0901
|
Thiết bị nấu nhựa 500 lít
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
307.826
|
M105.1001
|
Máy rải bê tông SP500
|
73,00 lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
781.292
|
471.020
|
5.357.552
|
M106.0000
|
PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
|
|
|
|
|
|
M106.0100
|
Ô tô vận tải thùng - trọng
tải:
|
|
|
|
|
|
M106.0101
|
1,5 T
|
7,00 lít xăng
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
93.339
|
215.000
|
444.659
|
M106.0102
|
2 T
|
12,00 lít xăng
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
160.010
|
215.000
|
522.770
|
M106.0103
|
2,5 T
|
13,00 lít xăng
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
173.344
|
215.000
|
559.910
|
M106.0104
|
5 T
|
25,00 lít diezel
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
267.566
|
215.000
|
732.662
|
M106.0105
|
7 T
|
31,00 lít diezel
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
331.782
|
215.000
|
893.502
|
M106.0106
|
10 T
|
38,00 lít diezel
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
406.700
|
215.000
|
1.100.401
|
M106.0107
|
12 T
|
41,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
438.808
|
255.085
|
1.194.516
|
M106.0108
|
15 T
|
46,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
492.321
|
255.085
|
1.503.969
|
M106.0109
|
20 T
|
56,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
599.348
|
255.085
|
1.612.834
|
M106.0110
|
32 T
|
62,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
663.563
|
263.390
|
2.328.166
|
M106.0200
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
M106.0201
|
2,5 T
|
19,00 lít xăng
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
253.349
|
215.000
|
687.788
|
M106.0202
|
5 T
|
41,00 lít diezel
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
438.808
|
215.000
|
883.924
|
M106.0203
|
7 T
|
46,00 lít diezel
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
492.321
|
215.000
|
1.191.382
|
M106.0204
|
10 T
|
57,00 lít diezel
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
610.050
|
215.000
|
1.481.512
|
M106.0205
|
12 T
|
65,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
695.671
|
255.085
|
1.631.927
|
M106.0206
|
15 T
|
73,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
781.292
|
255.085
|
1.663.664
|
M106.0207
|
20 T
|
76,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
813.400
|
255.085
|
1.722.917
|
M106.0208
|
22 T
|
77,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
824.103
|
255.085
|
1.762.482
|
M106.0209
|
25 T
|
81,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
866.914
|
263.390
|
1.851.526
|
M106.0210
|
27 T
|
86,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
920.427
|
263.390
|
2.013.390
|
M106.0300
|
Ô tô đầu kéo - công suất:
|
|
|
|
|
|
M106.0301
|
150 cv
|
30,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
321.079
|
255.085
|
1.082.461
|
M106.0302
|
200 cv
|
40,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
428.105
|
255.085
|
1.382.378
|
M106.0302a
|
255 cv
|
51,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
545.834
|
263.390
|
1.657.542
|
M106.0303
|
272 cv
|
56,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
599.348
|
263.390
|
1.689.315
|
M106.0304
|
360 cv
|
68,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
727.779
|
263.390
|
1.852.187
|
M106.0400
|
Ô tô chuyển trộn bê tông -
dung tích thùng trộn:
|
|
|
|
|
|
M106.0401
|
6 m3
|
43,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
460.213
|
437.288
|
1.641.959
|
M106.0402
|
10,7 m3
|
64,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
684.969
|
437.288
|
2.829.717
|
M106.0403
|
14,5 m3
|
70,00 lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
749.185
|
451.526
|
3.452.447
|
M106.0500
|
Ô tô tưới nước - dung
tích:
|
|
|
|
|
|
M106.0501
|
4 m3
|
20,00 lít diezel
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
214.053
|
215.000
|
765.288
|
M106.0502
|
5 m3
|
23,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
246.161
|
255.085
|
857.951
|
M106.0503
|
6 m3
|
24,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
256.863
|
255.085
|
928.858
|
M106.0504
|
7 m3
|
26,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
278.269
|
255.085
|
1.032.006
|
M106.0505
|
9 m3
|
27,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
288.971
|
255.085
|
1.156.555
|
M106.0506
|
16 m3
|
35,00 lít diezel
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
374.592
|
255.085
|
1.455.162
|
M106.0600
|
Ô tô hút bùn, hút mùn
khoan, dung tích:
|
|
|
|
|
|
M106.0601
|
2 m3
|
19 lít diezen
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
203.350
|
215.000
|
802.026
|
M106.0602
|
3 m3
|
27 lít diezen
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
288.971
|
255.085
|
1.004.159
|
M106.0700
|
Ô tô bán tải - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
M106.0701
|
1,5 T
|
18,00 lít xăng
|
1x2/4 Lái xe nhóm 9
|
240.015
|
215.000
|
813.293
|
M106.0800
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
M106.0801
|
15 T
|
|
|
|
|
143.429
|
M106.0801a
|
21 T
|
|
|
|
|
166.430
|
M106.0802
|
30 T
|
|
|
|
|
218.019
|
M106.0803
|
40 T
|
|
|
|
|
257.501
|
M106.0804
|
60 T
|
|
|
|
|
289.308
|
M106.0805
|
100 T
|
|
|
|
|
465.768
|
M106.0806
|
125 T
|
|
|
|
|
521.710
|
M106.0900
|
Xe bồn chuyên dụng
|
|
|
|
|
|
M106.0901
|
30 T
|
93 lít diezen
|
1x3/4 Lái xe nhóm 10
|
995.345
|
263.390
|
1.483.332
|
M106.0902
|
Xe bồn 13-14m3 (chở
bitum, polymer)
|
35 lít diezen
|
1x1/4 +1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
374.592
|
437.288
|
5.172.115
|
M106.0903
|
Ô tô cấp nhũ tương 5 m3
|
23 lít diezen
|
1x3/4 Lái xe nhóm 9
|
246.161
|
255.085
|
1.597.757
|
M107.0000
|
MÁY
KHOAN ĐẤT ĐÁ
|
|
|
|
|
|
M107.0100
|
Máy khoan đất đá, cầm tay -
đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
M107.0101
|
D ≤ 42 mm (động cơ điện-1,2 kW)
|
5,00 kWh
|
1x3/7
|
8.846
|
196.612
|
223.139
|
M107.0102
|
D ≤ 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
|
196.612
|
223.497
|
M107.0103
|
D ≤ 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
|
196.612
|
308.340
|
M107.0104
|
Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
|
|
1x3/7
|
|
196.612
|
203.219
|
M107.0200
|
Máy khoan xoay đập tự
hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
M107.0201
|
D75-95 mm
|
|
1x3/7+1x4/7
|
|
430.000
|
1.235.926
|
M107.0202
|
D105-110 mm
|
|
1x3/7+1x4/7
|
|
430.000
|
1.285.093
|
M107.0300
|
Máy khoan hầm tự hành, động
cơ diezel - đường kính khoan:
|
|
|
|
|
|
M107.0301
|
D 45 mm (2 cần - 147 cv)
|
84,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
899.021
|
616.710
|
10.183.410
|
M107.0302
|
D 45 mm (3 cần - 255 cv)
|
138,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
1.476.964
|
616.710
|
14.726.460
|
M107.0400
|
Máy khoan néo - độ sâu
khoan:
|
|
|
|
|
|
M107.0401
|
H 3,5 m (80 cv)
|
38,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
406.700
|
616.710
|
10.611.809
|
M107.0500
|
Máy khoan ROBBIN, đường kính
khoan:
|
|
|
|
|
|
M107.0501
|
D 2,4 m (250 kW)
|
675,00 kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
1.194.244
|
616.710
|
38.042.185
|
M107.0600
|
Tổ hợp dàn khoan neo, công
suất:
|
|
|
|
|
|
M107.0601
|
9 kW
|
16,00 kWh
|
1x4/7
|
28.308
|
233.388
|
2.186.696
|
M107.0700
|
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố
mái ta luy:
|
|
|
|
|
|
M107.0701
|
YG 60
|
28,00 lít diezel
|
1x3/7+1x4/7
|
299.674
|
430.000
|
1.614.410
|
M107.0800
|
Máy khoan dẫn vào đá
chuyên dụng HCR1200-EDII
|
|
|
|
|
|
M107.0801
|
HCR1200-EDII
|
332,00 lít diezel
|
1x4/7
|
3.553.275
|
233.388
|
8.135.926
|
M108.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
|
|
|
|
|
|
M108.0100
|
Máy phát điện lưu động -
công suất:
|
|
|
|
|
|
M108.0100a
|
3,75 kVA
|
2,00 lít diezel
|
1x3/7
|
21.405
|
196.612
|
227.640
|
M108.0100b
|
6,25 kVA
|
5,00 lít diezel
|
1x3/7
|
53.513
|
196.612
|
276.808
|
M108.0101
|
37,5 kVA
|
24,00 lít diezel
|
1x3/7
|
256.863
|
196.612
|
519.729
|
M108.0102
|
62,5 kVA
|
36,00 lít diezel
|
1x3/7
|
385.295
|
196.612
|
689.554
|
M108.0103
|
93,75 kVA
|
45,00 lít diezel
|
1x4/7
|
481.619
|
233.388
|
872.685
|
M108.0104
|
150kVA
|
76,00 lít diezel
|
1x4/7
|
813.400
|
233.388
|
1.271.361
|
M108.0105
|
250 kVA
|
106,00 lít diezel
|
1x4/7
|
1.134.479
|
233.388
|
1.607.724
|
M108.0200
|
Máy nén khí, động cơ xăng
- năng suất:
|
|
|
|
|
|
M108.0200a
|
120 m3/h
|
14,00 lít xăng
|
1x4/7
|
186.679
|
233.388
|
498.780
|
M108.0201
|
600 m3/h
|
46,00 lít xăng
|
1x4/7
|
613.372
|
233.388
|
1.233.336
|
M108.0300
|
Máy nén khí, động cơ
diezel - năng suất:
|
|
|
|
|
|
M108.0300a
|
120 m3/h
|
14,00 lít diezel
|
1x4/7
|
149.837
|
233.388
|
470.115
|
M108.0301
|
240 m3/h
|
28,00 lít diezel
|
1x4/7
|
299.674
|
233.388
|
709.945
|
M108.0302
|
360 m3/h
|
35,00 lít diezel
|
1x4/7
|
374.592
|
233.388
|
852.746
|
M108.0303
|
420 m3/h
|
38,00 lít diezel
|
1x4/7
|
406.700
|
233.388
|
957.908
|
M108.0304
|
540 m3/h
|
44,00 lít diezel
|
1x4/7
|
470.916
|
233.388
|
1.066.733
|
M108.0305
|
600 m3/h
|
47,00 lít diezel
|
1x4/7
|
503.024
|
233.388
|
1.170.027
|
M108.0306
|
660 m3/h
|
50,00 lít diezel
|
1x4/7
|
535.132
|
233.388
|
1.273.658
|
M108.0307
|
1200 m3/h
|
75,00 lít diezel
|
1x4/7
|
802.698
|
233.388
|
1.990.723
|
M108.0308
|
1260 m3/h
|
78,00 lít diezel
|
1x4/7
|
834.806
|
233.388
|
2.141.388
|
M108.0400
|
Máy nén khí, động cơ điện
- năng suất:
|
|
|
|
|
|
M108.0401
|
5 m3/h
|
2,00 kWh
|
0,5x3/7
|
3.539
|
98.306
|
105.379
|
M108.0402
|
300 m3/h
|
86,00 kWh
|
1x3/7
|
152.156
|
196.612
|
497.535
|
M108.0403
|
600 m3/h
|
125,00 kWh
|
1x4/7
|
221.156
|
233.388
|
768.794
|
M109.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY
|
|
|
|
|
|
M109.0100
|
Sà lan - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
M109.0101a
|
100 T
|
|
|
|
|
411.245
|
M109.0101
|
200 T
|
|
|
|
|
542.108
|
M109.0102
|
250 T
|
|
|
|
|
677.592
|
M109.0103
|
400 T
|
|
|
|
|
891.221
|
M109.0104
|
600 T
|
|
|
|
|
1.048.501
|
M109.0105
|
800 T
|
|
|
|
|
1.464.574
|
M109.0106
|
1000 T
|
|
|
|
|
1.723.004
|
M109.0200
|
Phao thép - trọng tải:
|
|
|
|
|
|
M109.0201
|
60 T
|
|
|
|
|
115.189
|
M109.0202
|
200 T
|
|
|
|
|
200.603
|
M109.0203
|
250 T
|
|
|
|
|
210.600
|
M109.0301
|
Pông tông
|
|
|
|
|
252.697
|
M109.0400
|
Thuyền (ghe) đặt máy bơm -
trọng tải:
|
|
|
|
|
|
M109.0401
|
5 T
|
44,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
470.916
|
341.463
|
1.049.066
|
M109.0402
|
40 T
|
131,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4
|
1.402.045
|
663.587
|
2.879.359
|
M109.0500
|
Ca nô - công suất:
|
|
|
|
|
|
M109.0501
|
12 cv
|
3,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
32.108
|
341.463
|
456.617
|
M109.0502
|
23 cv
|
5,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
53.513
|
341.463
|
486.166
|
M109.0503
|
30 cv
|
6,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
64.216
|
341.463
|
502.007
|
M109.0504
|
54 cv
|
10,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ 2/4
|
107.026
|
621.463
|
852.227
|
M109.0505
|
75 cv
|
14,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ 2/4
|
149.837
|
621.463
|
934.830
|
M109.0506
|
150 cv
|
23,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy I 1/2+1t.thủ2/4
|
246.161
|
893.308
|
1.426.753
|
M109.0700
|
Tầu kéo và phục vụ thi
công thủy (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:
|
|
|
|
|
|
M109.0701
|
75 cv
|
68,00 lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4)+1 Thợ điện 2/4+2 Thủy thủ
2/4
|
727.779
|
1.783.587
|
2.707.347
|
M109.0702
|
150 cv
|
95,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
1.016.750
|
2.127.313
|
3.604.616
|
M109.0703
|
250 cv
|
148,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
1.583.990
|
2.127.313
|
4.303.245
|
M109.0704
|
360 cv
|
202,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4 + 1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
2.161.933
|
2.127.313
|
4.956.201
|
M109.0704a
|
600 cv
|
315,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy
(2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
3.371.330
|
3.216.408
|
7.538.796
|
M109.0705
|
1200 cv
|
714,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy
(2x3/4 + 1x2/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
7.641.682
|
3.216.408
|
17.553.461
|
M109.0800
|
Tàu cuốc sông- công suất:
|
|
|
|
|
|
M109.0801
|
495 cv
|
520,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
5.565.371
|
5.056.024
|
17.363.775
|
M109.0900
|
Tàu cuốc biển - công suất:
|
|
|
|
|
|
M109.0901
|
2085 cv
|
1751,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
18.740.316
|
5.101.210
|
43.914.629
|
M109.1000
|
Tàu hút - công suất:
|
|
|
|
|
|
M109.1001
|
585 cv
|
573,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2
+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4
+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
6.132.611
|
3.835.466
|
14.791.390
|
M109.1002
|
1200 cv
|
1008,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2
+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4 + 1x4/4)
|
10.788.257
|
4.767.869
|
26.689.015
|
M109.1003
|
3958cv ÷ 4170 cv
|
3211,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2
+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
34.366.165
|
5.988.427
|
92.045.925
|
M109.1100
|
Tàu hút bụng tự hành -
công suất:
|
|
|
|
|
|
M109.1101
|
1390 cv
|
1446,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2
+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
15.476.012
|
4.123.621
|
26.982.458
|
M109.1102
|
5945 cv
|
5232,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
55.996.193
|
4.161.276
|
101.704.779
|
M109.1200
|
Tầu ngoạm (có tính năng
phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
M109.1201
|
17 m3
|
2663,00 lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2
+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4
+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
28.501.121
|
5.056.024
|
59.563.303
|
M109.1300
|
Máy xáng cạp - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
M109.1301
|
1,25 m3
|
70,00 lít diezel
|
1x5/7
|
749.185
|
274.408
|
2.396.947
|
M109.1401
|
Trạm lặn
|
|
1 thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4
|
|
950.588
|
1.078.358
|
M110.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM
|
|
|
|
|
|
M110.0100
|
Máy xúc chuyên dùng trong
hầm - dung tích gầu:
|
|
|
|
|
|
M110.0101
|
0,9 m3
|
52,00 lít diezel
|
1x4/7
|
556.537
|
233.388
|
3.214.609
|
M110.0102
|
1,65 m3
|
65,00 lít diezel
|
1x4/7
|
695.671
|
233.388
|
3.717.473
|
M110.0200
|
Máy cào đá, động cơ điện -
năng suất:
|
|
|
|
|
|
M110.0201
|
3 m3/ph
|
248,00 kWh
|
1x3/7
|
438.774
|
196.612
|
1.379.007
|
M110.0300
|
Thiết bị phục vụ vận chuyển
đá nổ mìn trong hầm:
|
|
|
|
|
|
M110.0301
|
Tời ma nơ - 13 kW
|
43,00 kWh
|
1x4/7
|
76.078
|
233.388
|
333.054
|
M110.0302
|
Xe goòng 3 T
|
|
1x4/7
|
|
233.388
|
257.018
|
M110.0303
|
Đầu kéo 30 T
|
37,00 lít diezel
|
1x4/7
|
395.998
|
233.388
|
2.670.122
|
M110.0304
|
Quang lật 360 T/h
|
27,00 kWh
|
1x4/7
|
47.770
|
233.388
|
470.369
|
M110.0400
|
Máy nâng phục vụ thi công
hầm - công suất:
|
|
|
|
|
|
M110.0401
|
135 cv
|
45,00 lít diezel
|
1x4/7
|
481.619
|
233.388
|
1.217.605
|
M111.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM
|
|
|
|
|
|
M111.0100
|
Máy và thiết bị khoan đặt
đường ống:
|
|
|
|
|
|
M111.0101
|
Máy nâng TO-12-24, sức nâng
15 t
|
53,00 lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
567.240
|
616.710
|
2.278.985
|
M111.0102
|
Máy khoan ngang UĐB-4
|
33,00 lít xăng
|
1x4/7+1x7/7
|
440.028
|
616.710
|
1.846.108
|
M111.0200
|
Máy và thiết bị khoan đặt
đường cáp ngầm:
|
|
|
|
|
|
M111.0201
|
Máy khoan ngầm có định hướng
|
201,00 Kwh
|
1x4/7+1x7/7
|
355.619
|
616.710
|
5.782.959
|
M111.0202
|
Hệ thống STS (phục vụ khoan
ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
|
2,00 Kwh
|
1x4/7+1x6/7
|
3.539
|
558.717
|
3.254.422
|
M112.0000
|
MÁY
VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC
|
|
|
|
|
|
M112.0100
|
Máy bơm nước, động cơ điện
- công suất:
|
|
|
|
| |