ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
4273/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 25 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
Căn cứ Thông tư số
80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC
ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT và Tài
chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Công văn số 1067/VPCP-KTN
ngày 27/2/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc đồng ý với đề nghị của Bộ Nông
nghiệp và PTNT tại Công văn số 493/BNN-TCLN ngày 6/2/2013 về nghiên cứu và triển
khai thí điểm chi trả cho dịch vụ “Cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống
tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản”;
Theo đề nghị của Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 18 /Tr-QBVR ngày 13/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thí điểm về mức
thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá
nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có
Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa
bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử Văn phòng;
- Lưu: VT, TH, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
THÍ ĐIỂM VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 4273/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
Quy định áp dụng đối với các nội
dung thí điểm về đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, sử dụng dịch vụ
môi trường rừng, mức chi trả, hình thức chi trả, việc quản lý và sử dụng tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối tượng phải chi trả tiền dịch
vụ môi trường rừng (DVMTR) gồm các tổ chức, hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình,
cá nhân (gọi chung là các cơ sở nuôi cá nước lạnh) có sử dụng nguồn nước từ rừng
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng được nhận ủy thác tiền
dịch vụ môi trường rừng là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai.
3. Đối tượng được hưởng tiền dịch vụ
môi trường rừng là các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các cơ
sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Các cơ quan, đơn vị tổ chức và
cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý, thực hiện chính sách DVMTR tại địa
phương.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Áp dụng thống nhất với các cơ sở
nuôi cá nước lạnh có sử dụng nguồn nước từ rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định
tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này.
2. Tiền chi trả DVMTR là một yếu tố
trong giá thành sản phẩm có sử dụng DVMTR và không thay thế thuế tài nguyên,
phí và lệ phí hoặc các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật.
3. Không áp dụng đối với các cơ sở
nuôi cá nước lạnh ở các lòng hồ thủy điện.
Điều 4. Giải
thích từ ngữ
1. Cá nước lạnh là các loài
cá có tập tính thích nghi nhiệt độ nước mát hơn so với các loại cá nhiệt đới,
thường dưới 20 °C.
2. Môi trường rừng bao gồm
các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất,
không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với
nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm:
Bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng chống thiên tai, đa
dạng sinh học, hấp thụ và lưu trữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của
các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác.
3. Dịch vụ môi trường rừng
là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các
nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ: Bảo vệ đất,
hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; Điều tiết và duy trì
nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng,
giảm diện tích rừng và phát triển rừng bền vững; Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo
tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch; Dịch
vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ
rừng cho nuôi trồng thủy sản.
4. Chi trả dịch vụ môi trường rừng
là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền
cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
thanh toán ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh để đầu tư cho trồng rừng,
bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ và điều tiết nguồn nước phục vụ cho nuôi trồng
thủy sản.
Chương 2
MỨC THU, THỜI ĐIỂM, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN CHI TRẢ VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều 5. Mức thu
tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Mức thu (đơn giá) tiền dịch vụ môi
trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh có sử dụng nguồn nước từ rừng
trên địa bàn tỉnh là 44.500 đồng/m3/năm.
2. Số tiền thu trong năm bằng (=):
Đơn giá x thể tích ao nuôi cá nước lạnh trong năm.
Điều 6. Thời điểm
thu tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Thời điểm thực hiện thu tiền
DVMTR đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai tính từ
ngày 01/01/2016.
Trường hợp các cơ sở nuôi cá nước lạnh
mới thành lập, hoạt động sau ngày 01/01/2016 thì thời điểm thu tiền DVMTR bắt đầu
từ ngày hoạt động.
Điều 7. Quản
lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
sử dụng 10% trên tổng số tiền ủy thác để chi cho các hoạt động quản lý theo quy
định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
2. Dự phòng bằng 5% trên tổng số tiền
ủy thác chuyển về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác. Việc quản lý, sử dụng nguồn dự phòng trên thực hiện theo quy định tại
Điều 6, Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
3. Sử dụng 85% trên tổng số tiền ủy
thác DVMTR chi cho các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các cơ
sở nuôi cá nước lạnh theo quy định. Các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi
dự án do UBND tỉnh phê duyệt bao gồm: tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực
hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; các chương trình, dự án
trồng rừng, trồng rừng cảnh quan; quảng bá xúc tiến thương hiệu, một số hoạt động
khác của Hội nuôi cá nước lạnh; đào tạo nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ và
phát triển rừng trên địa bàn các huyện, thành phố có cung ứng dịch vụ môi trường
đối với nuôi cá nước lạnh.
Điều 8. Ký kết
hợp đồng ủy thác, kê khai, lập kế hoạch, kỳ hạn thanh quyết toán tiền dịch vụ
môi trường rừng
1. Các cơ sở nuôi cá nước lạnh, phải
chi trả tiền DVMTR theo Khoản 1, Điều 2 của Quy định này, thực hiện ký kết hợp
đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo Mẫu số 01 (ban hành theo Quyết định này).
2. Các cơ sở nuôi cá nước lạnh phải
chi trả tiền DVMTR theo Khoản 1, Điều 2 của Quy định này phải tự kê khai thể
tích ao nuôi và số tiền phải chi trả DVMTR theo biểu mẫu kê khai sau:
a) Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm,
đơn vị chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng nộp tờ khai đăng ký kế hoạch nộp tiền
DVMTR của năm kế tiếp theo Mẫu số 02 (ban hành
theo Quyết định này).
Riêng đối với năm 2016, các cơ sở
nuôi cá nước lạnh nộp tờ khai đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR chậm nhất sau 30
ngày kể từ khi Quyết định Ban hành Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử
dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh trên địa
bàn tỉnh Lào Cai có hiệu lực.
b) Trước ngày 15 tháng 01 năm sau,
đơn vị trả tiền DVMTR lập tờ khai tự quyết toán tiền DVMTR theo Mẫu số 03 (ban hành theo Quyết định này), có
xác nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị hoạt động (UBND xã) làm cơ sở
tính tiền dịch vụ môi trường rừng.
3. Kỳ hạn thanh toán: Việc thực hiện
thanh toán tiền DVMTR được thực hiện theo từng quý, thời gian thanh toán chậm
nhất trước ngày kết thúc quý.
Trường hợp chậm thanh toán tiền dịch
vụ môi trường rừng, các cơ sở nuôi cá nước lạnh có sử dụng nguồn nước từ rừng
phải trả thêm tiền lãi đối với số tiền dịch vụ môi trường rừng chậm trả theo
lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả
tại thời điểm thanh toán. Đồng thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo
Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị đinh số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng
và quản lý lâm sản.
4. Chứng từ thu tiền DVMTR
a) Chúng từ thu tiền DVMTR được sử
dụng biên lai thu tiền theo mẫu số
C38-BB (Ban hành theo Quyết định số: 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 và sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của
Bộ Tài chính).
b) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
có trách nhiệm viết biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền
thu của các đơn vị đã nộp tiền DVMTR về Quỹ. Quỹ hạch toán, quyết toán biên lai
thu tiền theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Ban hành theo Quyết định
số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Chương 3
NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN CỦA
CÁC CƠ SỞ NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH VÀ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
Điều 9. Quyền hạn
và nghĩa vụ của các cơ sở nuôi cá nước lạnh
1. Quyền hạn
a) Hàng năm, Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng đơn vị
đã chi trả.
b) Trong trường hợp gặp rủi ro, bất
khả kháng thì được xem xét miễn, giảm tiền phải chi trả DVMTR theo hướng dẫn tại
Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
c) Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cung cấp biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền làm cơ sở để
thanh quyết toán theo quy định.
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện ký kết hợp đồng ủy
thác chi trả dịch vụ môi trường rừng; đăng ký, kê khai số tiền DVMTR phải nộp về
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo đúng quy định.
b) Thực hiện việc thanh toán tiền
DVMTR đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng cho Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
Điều 10. Quyền
hạn và nghĩa vụ của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
1. Quyền hạn
a) Được các cơ sở nuôi cá nước lạnh
ủy thác và thực hiện việc chi trả tiền sử dụng DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn.
b) Được quyền kiểm tra và yêu cầu
các cơ sở nuôi cá nước lạnh giải trình về việc tự kê khai, quyết toán tiền chi
trả dịch vụ môi trường rừng.
2. Nghĩa vụ
a) Thực hiện việc chi trả ủy thác
tiền DVMTR thực hiện các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh
phê duyệt theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quy định này.
b) Trường hợp sử dụng không đúng mục
đích tiền chi trả DVMTR thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của các cơ quan
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
là cơ quan thường trực, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố, UBND các xã căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng
dẫn các cơ sở và các đơn vị liên quan thực hiện Quy định này. Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách các cơ sở
nuôi cá nước lạnh theo quy định. Sau 2 năm thí điểm, báo cáo kết quả Bộ Nông
nghiệp và PTNT, UBND tỉnh, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các sở,
ngành có liên quan xác định các trường hợp được xem xét miễn, giảm tại Điểm b,
Khoản 1, Điều 9, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính căn cứ chức năng
nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh về việc sử dụng nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng thu từ các cơ sở
nuôi cá nước lạnh theo quy định hiện hành.
4. UBND các huyện, thành phố: có
trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng phổ biến tuyên truyền, phối hợp thực hiện
Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính
sách chi trả DVMTR và nội dung Quyết định này.
Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế (chủ trì), phối hợp với phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND
xã thực hiện việc xác định thể tích bể nuôi của các cơ sở nuôi cá nước lạnh, gửi
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt.
5. UBND cấp xã: có trách nhiệm tổ
chức tuyên truyền và phổ biến chính sách thí điểm về chi trả Dịch vụ môi trường
rừng đối với các đối tượng chi trả DVMTR hoạt động trên địa bàn.
Hằng năm, có trách nhiệm kiểm tra và
xác nhận số liệu kê khai, quyết toán tiền dịch vụ môi trường rừng các cơ sở
nuôi cá nước lạnh hoạt động trên địa bàn thuộc đối tượng phải thu theo quy định
tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định này.
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở
nuôi cá nước lạnh chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc phát sinh, các ý kiến phản ánh gửi về UBND tỉnh (qua Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Áp dụng
đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cơ sở nuôi cá nước lạnh
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số:.............../HĐUT-DVMTR/20……
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 09 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP
ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng (DVMTR);
Căn cứ Quyết định số:………./QĐ-UBND
ngày..../.../…..của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định thí điểm mức thu, quản
lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở nuôi cá nước lạnh
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Hôm nay, ngày.... tháng……..năm
20... tại…………….., chúng tôi gồm:
1. Bên A - Bên ủy thác: (Tổ
chức/cá nhân sử dụng DVMTR)
Ông/Bà:…………………………………Chức vụ:……………………………………………….
Địa chỉ:........................................................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Tại:..............................................................................................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
2. Bên B - Bên nhận ủy thác:
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai
Ông/Bà:…………………………………Chức vụ:……………………………………………….
Địa chỉ:........................................................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Tại:..............................................................................................................................
Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa
thuận ký kết Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản
như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
1. Nội dung công việc ủy thác: Bên
A ủy thác cho bên B trả tiền DVMTR cho các đối tượng cung ứng DVMTR về điều tiết
và duy trì nguồn nước cho hoạt động nuôi cá nước lạnh.
2. Thời gian bắt đầu chi trả và số
tiền chi trả DVMTR ủy thác:
a) Thời gian bắt đầu chi trả: từ
ngày 01/01/2016.
b) Mức chi trả và xác định số tiền
phải chi trả thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số:………………/QĐ-UBND
ngày………../……./………của UBND tỉnh.
c) Trong trường hợp bên A chậm trả
tiền thì bên A phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh
toán. Đồng thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số
40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản
lý lâm sản.
3. Kê khai, hình thức và kỳ hạn
thanh toán:
a) Kê khai:
- Trước ngày 15/7 hằng năm, Bên A nộp
tờ đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR của năm tiếp theo Mẫu số 02 đính kèm Quyết định
số ……./QĐ-UBND ngày …../.../…. của UBND tỉnh Lào Cai.
- Trước 10 ngày kể từ ngày kết thúc
quý, Bên A lập bảng tự kê khai tiền dịch vụ môi trường rừng phải nộp theo Mẫu số
04 kèm theo hợp đồng này.
- Trước ngày 15/01 năm sau, Bên A lập
tờ khai tự quyết toán tiền DVMTR theo Mẫu số 03 đính kèm Quyết định số…………../QĐ-UBND
ngày………/……/…….của UBND tỉnh Lào Cai.
b) Hình thức thanh toán: Bên A chuyển
khoản hoặc tiền mặt số tiền chi trả DVMTR vào tài khoản của bên B.
c) Kỳ hạn thanh toán:
Bên A chuyển trả tiền dịch vụ môi
trường rừng cho bên B theo từng quý, thời gian thanh toán chậm nhất trước ngày
kết thúc quý.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền hạn
- Hàng năm, Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền DVMTR đơn vị đã chi trả.
- Trong trường hợp gặp rủi ro bất
khả kháng thì được xem xét miễn giảm tiền chi trả DVMTR theo Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT
ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cung cấp biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền làm cơ sở để
thanh quyết toán theo quy định.
b) Nghĩa vụ
- Tự kê khai số tiền dịch vụ môi
trường rừng phải chi trả ủy thác vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào
Cai;
- Thực hiện việc thanh toán tiền
DVMTR đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh Lào Cai;
- Trường hợp vi phạm các quy định tại
điểm b, Khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
a) Quyền hạn
- Được bên A ủy thác chi trả tiền sử
dụng DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn;
- Được quyền yêu cầu bên A thực hiện
việc chi trả tiền DVMTR đầy đủ và đúng hạn.
- Được quyền yêu cầu Bên A giải
trình về việc tự kê khai quyết toán tiền chi trả DVMTR.
b) Nghĩa vụ:
- Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền
DVMTR thực hiện các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh
phê duyệt.
- Trường hợp sử dụng không đúng mục
đích tiền chi trả DVMTR thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Thời hạn của hợp đồng
Hợp đồng này là hợp đồng không có
thời hạn.
Điều 4. Trường hợp bất khả kháng
1. Đối với Bên A:
- Xử lý theo quy định tại Thông tư
số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn
phương pháp xác định tiền chi trả DVMTR.
- Xử lý vi phạm theo quy định tại
Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ và Nghị định số
40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm
sản.
2. Đối với Bên B: được miễn trừ
trách nhiệm trong các trường hợp xảy ra thiệt hại hoặc vi phạm hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
này, nếu xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua
thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai Bên có
quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của cơ quan
có thẩm quyền là căn cứ để giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp một trong hai Bên
không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau
khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án
kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho Bên kia biết trước khi khởi kiện.
Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng các Bên có nghĩa vụ phải thi
hành.
Điều 6. Điều khoản cuối cùng.
1. Hai Bên thống nhất thông qua tất
cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện thực hiện tốt các thỏa
thuận trong bản Hợp đồng này và các quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ; Quyết định số ……./……/QĐ-UBND ngày ……/……../…….của
UBND tỉnh Lào Cai.
2. Hợp đồng được lập thành 06 bản
tiếng Việt, mỗi bản có .... trang. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, 01 bản
được gửi Tổng cục Lâm nghiệp, 01 bản gửi UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo thực hiện./.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm:…………………………….
Tên cơ sở sử dụng
DVMTR:…………………….…………..Người đại diện:……………..
Địa chỉ trụ sở:………………… Huyện/Thành
phố …………………………. Tỉnh Lào Cai
Điện thoại:.........……..Fax:…………..Số
tài khoản:……………… Tại Ngân hàng………
Đăng ký nộp tiền DVMTR tại Quỹ
..................................................................................
……………………………………………………
STT
|
Dự
kiến thể tích bể nuôi cá nước lạnh
năm đăng ký kế hoạch
|
Mức
chi trả
|
Số
tiền chi trả DVMTR (triệu đồng)
|
Chỉ
tiêu
|
Thể
tích (m3)
|
Năm
trước
|
Ước
thực hiện năm hiện hành
|
Kế
hoạch năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6=1*2
|
1
|
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh
|
|
….đồng/m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Quỹ BV và PTR tỉnh;
- Lưu: VT
|
………….,
ngày……….tháng……..năm……….
Người đại diện cơ sở sử dụng DVMTR
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI TỰ QUYẾT TOÁN TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Kỳ quyết toán: năm……………
Tên cơ sở sử dụng
DVMXR:…………………….…………..Người đại diện:……………..
Địa chỉ trụ sở:………………… Huyện/Thành
phố …………………………. Tỉnh Lào Cai
Điện thoại:.........……..Fax:…………..Số
tài khoản:……………… Tại Ngân hàng………
STT
|
Thể
tích bể nuôi cá nước lạnh để tính tiền trả DVMTR năm....
|
Mức
chi trả
|
Số
tiền chi trả DVMTR (triệu đồng)
|
Chỉ
tiêu
|
Thể
tích (m3)
|
Phải
nộp
|
Đã
nộp
|
Được
miễn giảm
|
Còn
phải nộp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=1*2
|
4
|
5
|
6=3-(4+5)
|
1
|
Thể tích bể nuôi cá nước lanh
|
|
…..đồng/m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Quỹ BV và PTR tỉnh;
- Lưu: VT
|
Xác nhận của UBND xã
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
………….,
ngày……….tháng……..năm……….
Người đại diện cơ sở sử dụng DVMTR
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KÊ KHAI NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Quý………năm………..
Tên cơ sở sử dụng
DVMXR:…………………….…………..Người đại diện:……………..
Địa chỉ trụ sở:………………… Huyện/Thành
phố …………………………. Tỉnh Lào Cai
Điện thoại:.........……..Fax:…………..Số
tài khoản:……………… Tại Ngân hàng………
STT
|
Thể
tích bể nuôi cá nước lạnh kê khai quý……..năm…….
|
Mức
chi trả
|
Số
tiền DVMTR phải nộp
|
Chỉ
tiêu
|
Thể
tích (m3)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
= (1)x(2)
|
1
|
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh
tháng….năm
|
|
……đồng/m3
|
|
2
|
Thể tích bể nuôi cá nước lạnh
tháng…..năm
|
|
|
|
….
|
……………………………
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Quỹ BV và PTR tỉnh;
- Lưu: VT
|
………….,
ngày……….tháng……..năm……….
Người đại diện cơ sở sử dụng DVMTR
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)
|