ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2023/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 17
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT HÀNG HOẶC ĐẤU
THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử
dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
08/2019/TT-BGTVT ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện;
Căn cứ Thông tư số
48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo chất lượng thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài
sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2657/TTr-SGTVT ngày 28/9/2023; Văn bản số
2292/STC-TCHCSN ngày 15/11/2023 của Sở Tài chính; Báo cáo thẩm định số
1298/BC-STP ngày 27/9/2023 của Sở Tư pháp về thẩm định dự thảo Quyết định quy định
một số nội dung về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong quản lý, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định một số nội dung về giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Nam Định,
như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh
a) Quy định này quy định một số
nội dung về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông trên địa bàn tỉnh Nam Định, bao gồm: quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên cây xanh, vỉa hè, dải phân cách, hạ tầng kỹ thuật dưới hè;
b) Các nội dung khác không quy
định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tổ chức và thực hiện cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông do Sở Giao
thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định (sau đây gọi là Ủy
ban nhân dân cấp huyện) quản lý.
3. Phương thức
đấu thầu
a) Việc đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông được thực hiện
khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên và quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Đối với công tác bảo dưỡng
thường xuyên, cơ quan được giao quản lý tài sản đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định thời gian thực hiện hợp đồng bảo dưỡng tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông nhưng tối đa không quá 05 năm.
4. Tiêu chí
giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông theo chất
lượng thực hiện khi thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công
4.1. Tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hệ thống cây
xanh, vỉa hè, dải phân cách, hạ tầng kỹ thuật dưới hè theo chất lượng thực hiện
như sau:
a) Yêu cầu kỹ thuật chất lượng
đối với hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất
lượng: Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT
ngày 17/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng
thực hiện và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
b) Quy định về giám sát, nghiệm
thu, phương pháp đánh giá, khấu trừ kinh phí hoạt động bảo dưỡng tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17/12/2019 của Bộ Giao
thông vận tải.
4.2. Tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo
chất lượng: Quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BGTVT ngày 28/02/2019 của Bộ
Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện.
4.3. Khi công trình đường bộ,
đường thủy nội địa và công trình khác chưa đáp ứng các yêu cầu theo quy định,
căn cứ vào tình trạng của từng loại tài sản kết cấu hạ tầng giao thông và kinh
phí được giao, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, bảo trì xây dựng tiêu chí chất
lượng phù hợp đối với từng tài sản, từng công việc bảo dưỡng và kinh phí được
giao trên cơ sở đảm bảo an toàn giao thông và yêu cầu công tác quản lý. Tiêu
chí này được quy định cụ thể trong hợp đồng.
5. Thẩm định,
phê duyệt dự toán chi phí đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên, chi phí sửa
chữa công trình, thiết bị công trình khi thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
5.1. Đối với công tác bảo dưỡng
thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông do Sở Giao thông vận tải quản lý: Trên
cơ sở kế hoạch bảo trì và kinh phí được giao, Sở Giao thông vận tải lập, thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trường hợp có sự thay đổi về chế
độ chính sách hoặc cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, Ủy ban
nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự
toán chi phí thực hiện hằng năm đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên kết cấu
hạ tầng giao thông do Sở Giao thông vận tải quản lý và phải đảm bảo các nguyên
tắc sau:
a) Dự toán chi phí thực hiện hằng
năm điều chỉnh không vượt kế hoạch vốn được giao và dự toán đã được phê duyệt;
b) Khối lượng phát sinh (nếu
có) nếu đã có đơn giá trong dự toán được phê duyệt thì sử dụng đơn giá trong dự
toán đã phê duyệt, nếu không có đơn giá trong dự toán được phê duyệt thì lập
đơn giá mới theo chế độ chính sách tại thời điểm phát sinh khối lượng;
c) Khi có kế hoạch vốn được
giao hàng năm, nhà thầu trúng thầu lập dự toán chi tiết của năm đó theo chế độ
chính sách, giá nguyên, nhiên vật liệu tại thời điểm được giao kế hoạch, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh, làm cơ sở ký phụ lục hợp đồng và thực
hiện của năm đó.
5.2. Đối với công tác bảo dưỡng
thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý: Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao cho phòng, đơn vị chuyên môn lập, thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
5.3. Thẩm định, phê duyệt chi
phí sửa chữa công trình, thiết bị công trình:
a) Trường hợp sửa chữa công
trình, thiết bị công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng thực hiện theo quy định
tại điểm a, khoản 4, Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng;
b) Trường hợp sửa chữa công
trình, thiết bị công trình có chi phí từ 500 triệu đồng trở lên thực hiện theo
quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ và Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 10/8/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành quy định một số nội dung về trách nhiệm,
phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất
lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
5.4. Trường hợp cần thiết để đảm
bảo giao thông thông suốt, trong khi chờ giao kế hoạch chi, lập, thẩm định, phê
duyệt dự toán chi phí bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng giao thông, cho
phép cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, bảo trì ký phụ lục hợp đồng với nhà thầu
đang thực hiện bảo dưỡng thường xuyên để tiếp tục thực hiện. Nhà thầu bảo dưỡng
sẽ được thanh toán theo dự toán chi phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt tương ứng
với thời gian tạm giao thực hiện.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 12 năm 2023.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP6, VP11, VP5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|