ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2012/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ CHO VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN
VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 7 tháng 11 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính và
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liên bộ Bộ Tài chính -
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các
giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn
luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập
luyện và thời gian tập trung thi đấu ở trong nước:
1. Đối tượng áp dụng:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể
thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao,
các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp của tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên thể
thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao: Đại hội thể dục thể
thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn
thể thao, giải vô địch từng môn của tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh: Những vận động viên
trong thời gian được phong cấp 1 quốc gia trở lên đang tập
luyện, huấn luyện tại các cơ sở, trung tâm thể thao cấp tỉnh;
vận động viên được triệu tập vào đội tuyển tỉnh tham gia Đại
hội thể thao toàn quốc hoặc Giải vô địch quốc gia trong năm; đội tuyển Bóng đá
tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: Những vận động
viên đã đạt huy chương trong hệ thống thi đấu thể thao thành tích cao của Quốc
gia tổ chức đang tập luyện, huấn luyện tại các cơ sở, trung tâm thể thao cấp tỉnh;
vận động viên được triệu tập vào đội tuyển tỉnh tham gia Giải vô địch trẻ quốc
gia trong năm; đội bóng đá từ U18 đến U23 của tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh: Những vận
động viên chưa có huy chương trong hệ
thống thi đấu thể thao thành tích cao
của Quốc gia đang tập luyện, huấn luyện tại các cơ sở, trung tâm thể thao cấp tỉnh;
đội Bóng đá từ U10 đến U17 của tỉnh.
- Đội tuyển thể thao huyện, thị xã, thành
phố: Những vận động viên được triệu tập vào đội tuyển huyện, thị xã, thành phố
thi đấu tham gia Đại hội thể thao các huyện, thị xã, thành phố và các giải của
tỉnh.
- Đội tuyển thể thao quần chúng: Những
vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Hội khỏe phù đổng
tỉnh, đội tuyển thể thao các dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Huấn luyện viên được giao nhiệm vụ
huấn luyện các đội tuyển được phân cấp theo cấp đội tuyển huấn luyện tương ứng
(huấn luyện viên đội tuyển tỉnh, huấn luyện viên đội tuyển trẻ,..
3. Mức chi:
- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
TT
|
Chế
độ dinh dưỡng VĐV và HLV
|
Mức
chi (đồng/người/ngày)
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Từ
năm 2015
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
110.000
|
125.000
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
90.000
|
105.000
|
120.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
5
|
Đội tuyển thể thao quần chúng tỉnh
|
60.000
|
75.000
|
90.000
|
- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu như sau:
TT
|
Đội
tuyển
|
Mức
chi (đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
150.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
150.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
150.000
|
5
|
Đội tuyển thể thao quần chúng tỉnh
|
150.000
|
Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động
viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện và thi đấu được
vận dụng mức chi theo quy định nêu trên.
Điều 2.
Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh
Thừa Thiên Huế
1. Phạm vi áp dụng:
Các giải thi đấu thể thao của tỉnh được
áp dụng chế độ chi tiêu, gồm:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người
khuyết tật.
2. Đối tượng áp dụng:
- Thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức
và các tiểu ban đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
- Thành viên ban tổ chức và các tiểu
ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư
ký các giải thi đấu;
- Vận động viên, huấn luyện viên;
- Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ,
nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ
chức thi đấu.
3. Mức chi:
- Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
+ Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trưởng
phó các tiểu ban chuyên môn: 80.000đ/người/ngày
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn:
60.000đ/người/ngày
+ Giám sát, trọng tài chính:
60.000đ/người/ngày
+ Thư ký, trọng tài khác: 50.000đ/người/ngày
+ Công an, y tế; lực lượng làm nhiệm
vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000đ/người/ngày
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính
theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu
thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm
việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng
được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/ người/ngày.
- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu
hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh.
+ Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế
giữa ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận
bút.
+ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, điều hành, xếp hình, xếp chữ:
Đối với người tập:
Tập luyện: 30.000đ/người/buổi
Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000đ/người/buổi
Chính thức: 70.000đ/người/buổi
Đối với giáo viên quản lý, hướng dẫn:
60.000đ/người/buổi
- Các giải thi đấu cấp ngành, cấp huyện,
cấp xã:
Tùy theo điều kiện kinh phí của
ngành, huyện, thị xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện
không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi không quá 50% chế độ cấp
tỉnh.
Điều 3.
Trách nhiệm và nguồn kinh phí thực hiện
1. Chế độ dinh dưỡng cho vận động
viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch thực
hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định cho huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh, các đội tuyển thể thao quần
chúng của tỉnh theo quy định tại văn bản này từ nguồn ngân sách sự nghiệp thể
thao hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán cho Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đối với đội tuyển Hội khoẻ Phù Đổng tỉnh,
tuyển chọn vận động viên tham gia đội tuyển Hội khoẻ Phù Đổng tỉnh sử dụng nguồn
kinh phí Hội khoẻ Phù Đổng tỉnh bố trí cho Sở Giáo dục và Đào tạo, kinh phí sự
nghiệp giáo dục đào tạo, kinh phí giáo dục thể chất trong trường học để thực hiện
chế độ dinh dưỡng theo quy định cho vận động viên, huấn luyện viên.
Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định cho vận
động viên, huấn luyện viên cấp huyện.
Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các
liên đoàn, hiệp hội thể thao các đơn vị quản lý, sử dụng huấn luyện viên, vận động
viên khai thác các nguồn thu hợp pháp để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên.
2. Chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- Trách nhiệm và nguồn kinh phí thực
hiện cho các chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh
Thừa Thiên Huế được đảm bảo từ các nguồn:
+ Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
+ Nguồn thu tài trợ, quảng cáo;
+ Nguồn ngân sách nhà nước;
+ Nguồn thu hợp
pháp khác.
- Kinh phí chi trả cho các chế độ chi
tiêu tài chính được quy định tại quyết định này theo nguyên tắc:
+ Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu
thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức
giải trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được
theo đúng qui định của pháp luật.
+ Cơ quan được cử vận động viên tham
gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí để thực hiện toàn bộ chi
phí cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao
được cử tham gia thi đấu theo đúng qui định của pháp luật.
3. Các nội dung khác thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL
ngày 7 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ
Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông
tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và các quy
định hiện hành có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế các nội dung liên quan
tại Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 13/7/2009 của UBND tỉnh về việc quy định một
số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: TC, VHTTDL;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, báo TT Huế;
- Lưu: VT, TC, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hòa
|