|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 41/2022/QĐ-UBND nội dung chi mức chi Quỹ phòng chống thiên tai Điện Biên
Số hiệu:
|
41/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2022/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 02 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐIỆN
BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống Thiên
tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ về thành lập và quản lý Quỹ phòng,
chống thiên tai;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về nội dung chi, mức chi hỗ trợ các hoạt động của Quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Điện Biên (sau đây gọi tắt là Quỹ).
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân trong nước và nước ngoài, tổ chức quốc tế đang
sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 2. Nguyên tắc
hỗ trợ
1. Thực hiện hỗ trợ các hoạt động
phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Điện Biên mà
ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp khác chưa đầu tư hoặc chưa đáp ứng yêu cầu.
2. Thực hiện chi hỗ trợ cho các đối
tượng chưa được hỗ trợ theo các quy định hiện hành khác của Nhà nước. Trong trường
hợp có nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, đối tượng đó chỉ được
nhận hỗ trợ một chính sách phù hợp nhất.
Điều 3. Nội dung
chi và mức chi
Nội dung và mức chi theo Phụ lục chi
tiết ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo thiệt hại (chịu trách nhiệm về
tính chính xác của mức độ thiệt hại) và đề xuất nhu cầu hỗ trợ thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai về Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn tỉnh (qua Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổ chức kiểm tra, rà soát và đề xuất các đối tượng cần
được hỗ trợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
12 tháng 11 năm 2022 và thay thế
Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chánh Văn phòng Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn tỉnh; Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Ban chỉ đạo TW về PCTT (b/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ
Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Như Điều 6;
- Các Sở, ngành BCHPCTT&TKCN tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT, KTN(TVH).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI QUỸ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 41/2022/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 11 năm
2022 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị
|
Mức
chi
|
Ghi
chú
|
I
|
Hỗ trợ các hoạt động ứng phó
thiên tai
|
1
|
Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm
|
Hộ/ngày
|
Tối
đa không quá 300.000 đồng/hộ/ngày
|
Mức chi căn cứ theo tình hình thực tế
tại địa phương, tối đa không quá 05 ngày/đợt
|
2
|
Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống
cho người dân nơi sơ tán
|
Người/ngày
|
Tối
đa không quá 50.000 đồng/người/ngày
|
Mức chi căn cứ theo tình hình thực
tế tại địa phương tối đa không quá 10 ngày/đợt
|
3
|
Hỗ trợ cho lực lượng được huy động
tham gia ứng phó thiên tai cấp xã
|
3.1
|
Đối với người không hưởng lương từ
Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
-
|
Thời gian huy động từ 06 giờ sáng đến
22 giờ đêm
|
Đồng/người/ngày
|
119.200
đồng
|
Thực hiện theo quy định tại điểm b,
khoản 1, Điều 33 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ
|
-
|
Thời gian huy động từ 22 giờ đêm
ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau
|
Đồng/người/ngày
|
238.400
đồng
|
Thực hiện theo quy định tại điểm c,
khoản 1, Điều 33 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ
|
3.2
|
Đối với người hưởng lương từ Ngân
sách nhà nước kể cả cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ, công an xã.
|
Đồng/người/ngày
|
Theo
quy định hiện hành.
|
Căn cứ tình hình thực tế thủ trưởng
cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trả nguyên lương, các khoản phúc lợi,
phụ cấp đi đường và tiền tàu xe theo quy định.
|
4
|
Hỗ trợ cho lực lượng trực ban, chỉ
huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai.
|
Đồng/người/ngày
|
Theo
quy định hiện hành.
|
Căn cứ tình hình thực tế thủ trưởng
cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trả nguyên lương và khoản kinh phí làm
thêm giờ theo quy định.
|
II
|
Cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai
|
1
|
Cứu trợ khẩn cấp về lương thực cho
đối tượng thiếu đói do thiên tai
|
Người/tháng
|
15 kg
gạo
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
khoản 1, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên: “Hỗ trợ không quá 3 tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối
tượng thiếu đói do thiên tai”
|
2
|
Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc
chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cần thiết khác cho đối
tượng bị thiệt hại do thiên tai
|
Người/đợt
|
Tối
đa không quá 300.000 đồng/người/đợt
|
Mức chi thực hiện theo đơn giá hiện
hành
|
3
|
Hỗ trợ về Người
|
|
|
|
3.1
|
Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai
|
Người
|
18.000.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo Quy định tại
điểm a khoản 3, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
3.2
|
Hộ gia đình có người bị thương nặng
do thiên tai
|
Người
|
3.600.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
3.3
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân đứng ra
mai táng cho người chết do thiên tai khi không có người nhận trách nhiệm mai
táng
|
Người
|
18.000.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
điểm b, khoản 3, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
|
4
|
Hỗ trợ tu sửa nhà ở (chỉ tính nhà ở
chính)
|
4.1
|
Hỗ trợ Nhà ở bị đổ, sập, trôi, hư hỏng
hoàn toàn do thiên tai (thiệt hại trên 70%)
|
1 nhà/hộ
|
50.000.000
đồng
|
+ Mức thiệt hại Quy định tại khoản
1, Điều 3 Thông tư liên tịch số
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
+ Mức chi thực hiện theo điểm a,
khoản 4, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
4.2
|
Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do
thiên tai (thiệt hại từ 50% đến 70%)
|
1 nhà/hộ
|
30.000.000
đồng
|
+ Mức thiệt hại quy định tại khoản 2,
Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
+ Mức chi thực hiện theo điểm c,
khoản 4, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
4.3
|
Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do
thiên tai (thiệt hại từ 30% đến 50%)
|
1 nhà/hộ
|
5.000.000
đồng
|
+ Mức thiệt hại quy định tại khoản
3, Điều 3 Thông tư Liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
|
4.4
|
Hỗ trợ sửa chữa nhà ở bị hư hỏng do
thiên tai (thiệt hại dưới 30%)
|
1 nhà/hộ
|
Tối
đa không quá 1.000.000 đồng
|
+ Mức thiệt hại quy định tại khoản
4, Điều 3 Thông tư Liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015
|
5
|
Hỗ trợ xử lý vệ sinh môi trường
vùng thiên tai
|
đồng/xã
|
Tối
đa không quá 10.000.000 đồng
|
Mức chi căn cứ theo nhu cầu và tình
hình thực tế của địa phương
|
6
|
Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
|
|
Thực hiện theo Nghị định
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh
và các quy định hiện hành khác của nhà nước
|
7
|
Hỗ trợ tu sửa các công trình bị thiệt
hại do thiên tai: Cơ sở y tế, Trường học; Tu sửa Nhà làm việc hoặc sơ tán
phòng tránh thiên tai; Tháo bỏ hạng mục, vật cản gây nguy cơ rủi ro thiên
tai; Hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn tuyến giao
thông đường bộ quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở;
Hỗ trợ tu sửa, xử lý và xây dựng khẩn
cấp công trình phòng, chống thiên tai (Đường sơ tán, Kè chống sạt lở, Cống, Hồ đập thủy lợi,
thủy điện, Chống sét, chống úng, chống hạn, chống sụt lún đất, chống lũ quét,
Kênh tiêu hoặc tưới, tiêu kết hợp thoát lũ, Trạm quan trắc khí tượng thủy văn và công trình khác phục vụ phòng, chống thiên
tai).
|
Công
trình
|
≤ 3.000.000.000 đồng/ tổng mức đầu
tư 01 công trình
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ.
Mức hỗ trợ cụ thể từng công trình do chủ tịch UBND các cấp Quyết định trên cơ
sở danh mục được Ban CH PCTT-TKCN cùng cấp đề xuất
|
III
|
Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa
thiên tai
|
1
|
Thông tin, truyền thông và giáo dục
về phòng, chống thiên tai (Tuyên truyền trên các kênh phương tiện thông
tin đại chúng)
|
đồng/năm
|
Tối
đa không quá 86.000.000 đồng
|
Mức chi căn cứ trên cơ sở nội dung
công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch hàng năm của Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh
|
2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo
cấp độ rủi ro thiên tai hàng năm
|
2.1
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai hàng
năm cấp tỉnh
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
10.000.000
đồng
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
2.2
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai hàng
năm cấp huyện
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
5.000.000
đồng
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
2.3
|
Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai hàng
năm cấp xã
|
đồng/kế
hoạch, phương án
|
2.500.000
đồng
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
3
|
Tổ chức tập huấn, Phổ biến, tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng,
chống thiên tai ở các cấp, lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã,
tình nguyện viên phòng, chống thiên tai
|
Lớp
|
Tối
đa không quá 61.000.000 đồng/lớp
|
Mức chi, các nội dung chi tiết thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính và
một số nội dung khác theo giá thị trường, dự toán hàng năm được các cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt
|
4
|
Diễn tập
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở các cấp
|
4.1
|
Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và TKCN cấp tỉnh để diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp tỉnh
|
Đợt/năm
|
Tối
đa không quá 100.000.000 đồng/đợt/năm
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
4.2
|
Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và TKCN cấp huyện để diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp huyện
|
Đợt/năm
|
Tối
đa không quá 50.000.000 đồng/huyện/đợt/năm
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
4.3
|
Hỗ trợ Ban chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và TKCN cấp xã để diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp xã
|
Đợt/năm
|
Tối đa
không quá 15.000.000 đồng/xã/đợt/năm
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
5
|
Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho đối
tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã
|
Đồng/người
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
6
|
Duy trì hoạt động cho các đối tượng
tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên
phòng, chống thiên tai
|
Người/năm
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm,
quan trắc, thông tin, dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng, lắp đặt trạm
đo mưa, mực nước, thuê bao dịch vụ trạm đo mưa, mực nước
|
Đồng
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c,
khoản 1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
8
|
Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang
thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai theo quy định
|
Đồng
|
Theo
dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
Nội dung chi quy định tại điểm c, khoản
1, điều 16 Nghị định 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính Phủ
|
9
|
Hỗ trợ di dời nhà ở khẩn cấp (chỉ
tính nhà ở chính)
|
01
nhà/hộ
|
30.000.000
đồng
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 4, Điều 6 Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Điện Biên
|
Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2022/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 quy định nội dung chi, mức chi Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Điện Biên
1.886
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|