ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 374/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 08 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (PHẦN LẮP ĐẶT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
- VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015
của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của
Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt;
Căn cứ Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012
của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp
đặt (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của
Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt
(sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 của
Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần lắp đặt
(sửa đổi và bổ sung).
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 314/TTr-SXD ngày 18/12/2017 về việc đề nghị công bố đơn giá xây dựng
công trình (phần lắp đặt) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng công trình
(phần lắp đặt) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2018 và thay thế
các văn bản sau: Văn bản số 814/UBND-VP ngày 05/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu; Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố điều chỉnh đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố tại văn bản số 814/UBND-VP ngày
05/02/2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng,
Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng,
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TH2, TH5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây
dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt;
- Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt
(sửa đổi và bổ sung);
- Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt
(sửa đổi và bổ sung);
- Quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 04/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt
(bổ sung);
- Văn bản số 4005/UBND-VP ngày 07/6/2016 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá
nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình (phần lắp đặt) là tổng
hợp các chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m2 bảo
ôn ống, 1m khoan, vv... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt (kể
cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo
thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật
liệu phụ cận dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính
trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác lắp
đặt.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo giá vật liệu
xây dựng trung bình các tháng của năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
đã được liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm
tính theo giá tham khảo tại thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu
thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu
đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh
cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở
đầu vào vùng I là LNC = 2.350.000 đồng/tháng. Mức lương này đã bao gồm
các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã
tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả
theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp);
- Hệ số lượng nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
theo Phụ lục 2 (Nhóm I, II - Bảng số 1) công bố kèm theo Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp
thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng.
- Giá ca máy và thiết bị thi công được xác định
theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm thuế
VAT) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng: 15.991 đồng/lít;
+ Điêzen: 12.500 đồng/lít;
+ Điện: 1.622 đồng/kwh;
+ Hệ số chi phí nhiên liệu phụ: Động cơ xăng =1,01;
Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03.
3. Kết cấu tập đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình (phần lắp đặt) bao gồm
04 chương, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu lắp đặt, được mã hóa như
quy định tại các tập định mức dự toán xây dựng công trình được Bộ Xây dựng công
bố.
Chương I : Lắp đặt hệ thống điện trong công trình;
Chương II: Lắp đặt các loại ống và phụ tùng;
Chương III: Bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị;.
Chương IV: Khai thác nước ngầm.
4. Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá xây dựng công trình (phần lắp đặt) được
công bố nhằm phục vụ cho việc tham khảo sử dụng trong công tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đối với những công tác xây dựng như công tác đào,
đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông, ván khuôn, cốt thép, vv... áp dụng theo đơn
giá xây dựng công trình (phần xây dựng);
- Chiều cao ghi trong đơn giá xây dựng công trình
(phần lắp đặt) là chiều cao tính từ cốt ± 0.00 theo thiết kế công trình đến độ
cao ≤ 4m, nếu thi công ở độ cao > 4m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển
lên cao như quy định trong đơn giá xây dựng công trình (phần xây dựng);
- Đối với công tác lắp đặt điện, đường ống và phụ
tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hòa không khí, phụ kiện sinh hoạt và vệ
sinh trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được áp dụng đơn
giá lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong đơn giá xây dựng công trình
(phần xây dựng);
- Đơn giá xây dựng công trình (phần lắp đặt) được
tính theo mức lương cơ sở đầu vào là LNC = 2.350.000 đồng/tháng áp dụng
trên địa bàn thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành;
- Địa bàn Thành phố Bà Rịa thuộc vùng II, mức lương
cơ sở đầu vào là LNC = 2.150.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá
này thì nhân với các hệ số chuyển đổi sau:
+ Hệ số nhân công Knc2 = 0,915;
+ Hệ số máy thi công Kmtc2 = 0,967.
- Địa bàn các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc,
Châu Đức thuộc vùng III, mức lương cơ sở đầu vào là LNC = 2.000.000
đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì nhân với các hệ số chuyển đổi sau:
+ Hệ số nhân công Knc3 = 0,851 ;
+ Hệ số máy thi công Kmtc3 = 0,943.
5. Một số điều chỉnh đối với địa
bàn huyện Côn Đảo
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm
chi phí vận chuyển xếp dỡ từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn
Đảo. Trong đó:
- Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo
là 180.000 đồng/tấn, m3 (đã bao gồm thuế VAT);
- Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là
65.000 đồng/tấn, m3 (đã bao gồm thuế VAT);
- Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày
27/8/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Vũng Tàu là 3.000 đồng/tấn,
m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3
(đã bao gồm thuế VAT);
- Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế
VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn,
m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 60.000
đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 41.000 đồng/tấn,
m3;
+ Bốc xếp cát, đá xây dựng đến chân công trình là
65.000 đồng/m3.
b) Chi phí nhân công:
- Địa bàn huyện Côn Đảo thuộc vùng III, mức lương
cơ sở đầu vào là LNC = 2.000.000 đồng/tháng. Huyện Côn Đảo được áp dụng
phụ cấp khu vực và phụ cấp thu hút, trong đó:
+ Phụ cấp khu vực được tính bằng mức 0,7 tiền lương
cơ sở theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu. Tiền lương cơ sở bằng 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
+ Phụ cấp thu hút bằng 50% tiền lương cơ bản theo
văn bản số 9742/UBND-VP ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
tiếp tục áp dụng chế độ phụ cấp thu hút đối với địa bàn huyện Côn Đảo;
- Địa bàn huyện Côn Đảo khi áp dụng tập đơn giá này
thì nhân với các hệ số chuyển đổi sau:
+ Hệ số nhân công Knc = 1,441;
+ Hệ số máy thi công Kmtc = 1,169.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn sử dụng trên,
trong từng chương của đơn giá đều có hướng dẫn điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ
thuật và hướng dẫn sử dụng cụ thể.