|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3322/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3322/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số
05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng;
- Căn cứ Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường;
- Căn cứ Quyết định số
186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
quy chế quản lý rừng;
- Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược
phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020;
- Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Triển
khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
- Căn cứ Quyết định số
135/QĐ-BNN-TCLN ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Phê duyệt kế hoạch triển khai Đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
- Căn cứ Thông tư số
80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc “Hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường
rừng”;
- Căn cứ Thông tư số
60/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc quy định nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng
trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Căn cứ Thông tư số
34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Căn cứ Thông tư số
20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 05 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả
dịch vụ môi trường rừng;
- Căn cứ Thông tư số
85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính về việc Hướng dẫn chế
độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
- Căn cứ Quyết định số
2668/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt
kết quả rà soát điều chỉnh cục bộ 3 loại rừng tỉnh Quảng Ninh;
- Căn cứ Quyết định số
2669/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020;
- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 3179/NN&PTNT ngày 22 tháng 12 năm 2014 và Văn bản số
2314/NN&PTNT ngày 24/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng (viết tắt DVMTR) tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020, với
các nội dung sau:
I. Mục tiêu.
- Nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm và
nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng;
- Huy động các nguồn lực của xã hội để
bảo vệ và phát triển rừng, tạo điều kiện để ngành lâm nghiệp hoạt động đúng quy
luật của nền kinh tế sản xuất hàng hóa;
- Bảo đảm cho người lao động trực tiếp
tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị của rừng
do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hội;
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản
lý, sử dụng và bảo vệ phát triển rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến
lược phát triển lâm nghiệp.
II. Xác định đối tượng
sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
1. Các đối tượng sử dụng dịch vụ
môi trường rừng (chi tiết như phụ lục 1 kèm theo).
1.1. Đối tượng sử dụng DVMTR là cơ sở
sản xuất thủy điện: có Nhà máy thủy điện Khe Soong thuộc Công ty cổ phần An
Sinh Lộc.
- Công suất thiết kế là 3,6 MW, nằm
trên lưu vực sông Tiên Yên;
- Năm 3013, sản lượng điện thương phẩm
là 8.287.729 KW;
- Diện tích đất lâm nghiệp tạo sinh
thủy cho lưu vực sông Tiên Yên là 55.645 ha, trong đó diện tích đất có rừng là
36.349 ha.
1.2. Đối tượng sử dụng DVMTR là cơ sở
sản xuất nước sạch: có Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.
Năm 2013 Công ty đạt số lượng sử dụng
là 37.313.611 m3 nước thương phẩm; Công ty có 9 đơn vị thành viên, sản
lượng sử dụng nước thương phẩm, diện tích lưu vực cung cấp nước của từng thành
viên (chi tiết như phụ lục 2 kèm theo).
1.3. Đối tượng sử
dụng DVMTR là các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch: có Công ty Cổ phần
Phát triển Tùng Lâm.
- Công ty nằm trong ranh giới của Rừng
quốc gia Yên Tử. Năm 2013, doanh thu của Công ty được xác định là 181.821 triệu
đồng.
- Diện tích lưu vực đất lâm nghiệp
khu vực cung ứng (Khu A - Rừng quốc gia Yên Tử) là 2.517,60 ha, trong đó diện
tích có rừng 2.301 ha.
2. Các đối tượng sử dụng dịch vụ
môi trường rừng tiềm năng.
Các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường
rừng tiềm năng được xác định là các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường nhưng
tạm thời chưa xác định phải chi trả vào năm 2015. Trong các năm tới tiến hành
chi trả theo đúng Nghị định số 99/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ và các
thông tư hướng dẫn (chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo).
III. Diện tích lưu
vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng, hệ số K và diện tích quy đổi.
1. Diện tích cung ứng dịch vụ môi
trường rừng:
Gồm 13 lưu vực cung ứng DVMTR, trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh được phân theo trạng thái rừng, mục đích sử dụng rừng và
nguồn gốc hình thành rừng (chi tiết như phụ lục 4 kèm theo).
2. Hệ số K.
Áp dụng hệ số K đối tượng cung ứng
DVMTR gồm:
- Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi
lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối;
- Điều tiết và duy trì nguồn nước cho
sản xuất và đời sống xã hội.
Xác định hệ số K là tích hợp các hệ số
theo công thức sau: K = K1 x K2 x K3
K1: Dùng để điều chỉnh mức
chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trạng thái và trữ lượng rừng, gồm rừng
giàu, rừng trung bình, rừng nghèo và phục hồi. Hệ số K1 có giá trị bằng
1,00 đối với rừng giầu (G); 0,95 đối với rừng trung bình (TB); 0,90 đối với rừng
nghèo; rừng phục hồi, rừng hỗn giao, rừng tre nứa, rừng trồng sau đây được gọi
chung là rừng nghèo (Ng).
K2: Dùng để điều chỉnh mức
chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng 1,00 đối với
rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; và 0,90 đối với rừng sản xuất và
ngoài lâm nghiệp.
K3: Điều chỉnh mức chi trả
dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng
trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,9 đối
với rừng trồng, chi tiết như bảng dưới đây:
Loại
rừng
|
Đặc
dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
Trạng
thái
|
Giàu
|
Trung
bình
|
Nghèo
|
Rừng
trồng
|
Trung
bình
|
Nghèo
|
Rừng
trồng
|
Trung
bình
|
Nghèo
|
Rừng
trồng
|
Giàu
|
Trung
bình
|
K1
|
1
|
0,95
|
0,9
|
0,9
|
1
|
0,95
|
0,9
|
0,9
|
1
|
0,95
|
0,9
|
0,9
|
K2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0,95
|
0,95
|
0,95
|
0,95
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
K3
|
1
|
1
|
1
|
0,9
|
1
|
1
|
1
|
0,9
|
1
|
1
|
1
|
0,9
|
Hệ
số K
|
1
|
0,95
|
0,9
|
0,81
|
0,95
|
0,9025
|
0,855
|
0,7695
|
0,9
|
0,855
|
0,81
|
0,729
|
3. Diện tích quy đổi:
Tổng diện tích cung ứng DVMTR trong
toàn tỉnh được xác định trên 13 lưu vực, với diện tích cung ứng quy đổi là
156.365 ha (chi tiết như phụ lục 5 kèm theo).
IV. Các đối tượng
cung ứng DVMTR.
Tổng diện tích cung ứng cho toàn tỉnh
được tính trên 13 lưu vực với diện tích cung ứng quy đổi là 156.365 ha. Chia
làm 2 nhóm:
- Nhóm I: bao gồm hộ gia đình, hợp
tác xã, cộng đồng thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã; trong đó:
+ 18.240 chủ rừng là hộ gia đình với
tổng diện tích cung ứng là 59.034,85 ha;
+ 02 chủ rừng là hợp tác xã với tổng
diện tích cung ứng là 680,79 ha;.
+ 123 chủ rừng là cộng đồng dân cư
thôn, bản và các tổ chức đoàn thể với tổng diện tích cung ứng là 2.981,83 ha;
+ 64 chủ rừng là UBND xã, phường, thị
trấn với tổng diện tích cung ứng là 29.204,03 ha;
- Nhóm II: gồm có 97 chủ rừng (bao gồm:
các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Công ty lâm nghiệp, các đơn vị lực lượng
vũ trang, doanh nghiệp...) với tổng diện tích cung ứng là 64.463,49 ha.
Chi tiết như phụ lục 6 kèm theo)
V. GIÁ TRỊ CHI TRẢ
MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Tổng giá trị
thu từ các đơn vị sử dụng DVMTR
Tổng giá trị thu từ 11 đơn vị sử dụng
DVMTR: Nhà máy thủy điện Khe Soong (thuộc Công ty cổ phần phát triển An Sinh Lộc);
Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh (9 đơn vị thành viên) và Công
ty Cổ phần phát triển Tùng Lâm là: 5.294.700.000 đồng (Năm tỷ hai trăm chín
mươi tư triệu, bẩy trăm ngàn đồng), trong đó:
- Công ty Cổ phần phát triển An Sinh
Lộc: 165.754.580 đồng;
- Công ty Cổ phần nước sạch Quảng
Ninh: 1.492.544.440 đồng;
- Công ty Cổ phần và phát triển Tùng
Lâm: 3.636.420.000 đồng.
(Chi tiết như phụ lục 7 kèm theo)
Giá trị chi trả DVMTR sẽ được tính
toán và thay đổi hàng năm tùy thuộc vào sản lượng điện, sản lượng nước thương
phẩm và doanh thu du lịch của năm đó theo giá trị thực tế mà các đơn vị sử dụng
DVMTR đạt được.
2. Kế hoạch sử dụng.
a) Kế hoạch sử dụng kinh phí của
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp Tỉnh.
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp Tỉnh
(gọi tắt là Quỹ Tỉnh) được sử dụng 10% số tiền chi trả DVMTR cho công tác quản
lý (bao gồm cả tiền lãi thu được từ số tiền bên sử dụng DVMTR chậm trả, lãi tiền
gửi từ nguồn chi trả DVMTR). Hàng năm Quỹ Tỉnh lập dự toán kinh phí hoạt động gửi
sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính xem xét thẩm định và trình UBND tỉnh phê
duyệt. Trong trường hợp 10% không đủ chi phí quản lý Quỹ, thì Quỹ Tỉnh lập kế
hoạch đề nghị UBND Tỉnh bổ sung thêm kinh phí để hoạt động.
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp Tỉnh
lập khoản dự phòng tối đa 5% so với tổng tiền ủy thác chuyển về Quỹ bảo vệ và
phát triển rừng cấp tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Mức tồn quỹ dự
phòng trên tối đa bằng 5% tiền ủy thác dịch vụ môi trường rừng và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác, để hỗ trợ cho các chủ quản lý được khoán quản lý rừng
lâu dài trong trường hợp có thiên tai xảy ra gây thiệt hại đến rừng.
b) Kế hoạch sử dụng chi phí quản
lý của chủ rừng.
Quỹ bảo vệ rừng cấp Tỉnh thông báo
chi trả DVMTR cho các chủ rừng trên cơ sở diện tích rừng thuộc từng lưu vực quản
lý được UBND tỉnh phê duyệt và số lượng thực tế diện tích rừng khoán bảo vệ
trong năm được địa phương và các cấp có thẩm quyền xác định.
Chủ rừng được sử dụng 10% số tiền chi
trả dịch vụ môi trường rừng do Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Tỉnh chuyển về
thanh toán để chi cho các hoạt động lập hồ sơ, tài liệu, bản đồ quản lý các khu
rừng cung ứng; kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, đánh giá để thanh toán tiền
DVMTR hàng năm.
Hàng năm Quỹ bảo vệ phát triển rừng cấp
Tỉnh kiểm tra, hướng dẫn và cấp phát kinh phí để chủ rừng thực hiện; các đơn vị
chủ rừng lập dự toán kinh phí quản lý và phân bổ chi tiết các hạng mục theo hướng
dẫn và gửi về Quỹ Tỉnh.
c) Kế hoạch sử dụng kinh phí khoán
bảo vệ rừng.
Trường hợp các chủ rừng khoán toàn bộ
diện tích rừng được chi trả DVMTR thì chi trả toàn bộ cho các hộ nhận khoán.
Các hộ nhận khoán được sử dụng toàn bộ số tiền chi trả DVMTR để quản lý bảo vệ
rừng và nâng cao đời sống;
Trường hợp chủ rừng nhận khoán một phần
diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các hộ nhận khoán; phần
diện tích rừng còn lại chủ rừng trực tiếp bảo vệ rừng, thì số tiền chi trả
DVMTR của những diện tích này là nguồn thu của chủ rừng. Chủ rừng quản lý và sử
dụng theo quy định của nhà nước về tài chính hiện hành áp dụng đối với từng tổ
chức đó.
VI. Kế hoạch chi
trả.
1. Kế hoạch năm 2015:
Chi trả các đối tượng cung ứng DVMTR
nằm trên các lưu vực cung ứng cho Nhà máy thủy điện Khe Soong, Công ty nước sạch
Quảng Ninh và Công ty Cổ phần phát triển Tùng Lâm.
a) Chi trả cho các chủ quản lý: Là
các chủ rừng nhóm I và nhóm II (chi tiết như phụ lục 8 kèm theo).
b) Chi trả theo đơn vị hành chính cấp
Huyện: gồm 12 đơn vị hành chính và thực hiện chi trả theo từng nhóm chủ rừng
(chi tiết theo phụ lục 8 kèm theo).
2. Kế hoạch chi trả đến năm 2020:
- Hàng năm, rà soát các cơ sở sản xuất
và cung ứng nước sạch phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn
nước cho sản xuất nước sạch và các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch
có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ cảnh
quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho
dịch vụ du lịch.
+ Đối với dịch vụ nước sạch: là Xí
nghiệp nước Quảng Yên thuộc Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh; Trung tâm nước
sạch và vệ sinh nông thôn và các đơn vị kinh doanh nước sạch trên địa bàn các
huyện, thị xã, thành phố (nếu có). Giá trị tiềm năng được xác định là 9.080.297
m3/năm.
+ Đối với du lịch: Tiến hành lập kế
hoạch chi trả của các đơn vị kinh doanh du lịch đóng trên Vịnh Hạ Long và các
doanh nghiệp kinh doanh du lịch khác như: Công ty du lịch
Quảng Sơn (Phường Quảng Yên, TX Quảng Yên); Công ty du lịch
Lựng Xanh (Phường Quang Trung - TP Uông Bí). Giá trị tiềm năng doanh thu của
các hình thức du lịch là 316.171.560.011 đồng.
- Thí điểm chi trả DVMTR cho các cơ sở
sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước phải chi trả tiền
dịch vụ về điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất với mức đề xuất 30 đồng/1m3
nước thô. Bước đầu xác định giá trị tiềm năng sử dụng nước cho sản xuất công
nghiệp là 50.479.917 m3/năm.
- Thí điểm xây dựng chi trả các đối
tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các
bon của rừng; dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử
dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản.
VI. Cơ chế chi trả.
- Đối tượng chi trả dịch vụ môi trường
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường được
thực hiện theo Điều 7, Điều 8 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của
Chính phủ là các đơn vị được xác định tại Điều 1 của Quyết định này. Tuy nhiên,
hàng năm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp Tỉnh rà soát, bổ sung báo cáo UBND Tỉnh
những đối tượng chi trả và đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm ngoài
Đề án đã xác định;
- Mức đề xuất cho các cơ sở sử dụng
nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp là 30 đồng/m3 nước thô. Mức
chi trả cho loại hình đề xuất này chưa tính vào tổng giá trị chi trả năm 2015.
Thời gian bắt đầu chi trả vào năm 2016, nếu đến thời gian dự định chi trả mà
chưa có văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành thì cần xin ý kiến của Hội đồng
nhân dân Tỉnh về mức thu cho loại đối tượng này;
- Các đối tượng cung ứng DVMTR bước đầu
sử dụng nguồn số liệu của Đề án để thực hiện. Sau khi có số liệu của dự án “Tổng
điều tra, kiểm kê rừng giai đoạn 2013 - 2016” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được
phê duyệt thì lấy số liệu này làm cơ sở dữ liệu cho việc thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Hình thức chi trả dịch vụ môi trường
áp dụng ở tỉnh Quảng Ninh là chi trả gián tiếp, thông qua Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng của Tỉnh:
+ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Quảng Ninh đại diện cho bên cung ứng DVMTR ký hợp đồng với bên sử dụng DVMTR, đồng
thời có trách nhiệm thanh toán lại cho các đối tượng được chi trả DVMTR.
+ Các đơn vị chủ rừng là tổ chức nhà
nước chi trả tiền công bảo vệ cho các tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, hợp
tác xã thông qua hợp đồng khoán bảo vệ rừng;
+ Các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, hợp tác xã có diện tích chi trả DVMTR ít thì chủ rừng có thể áp dụng
hình thức chi trả tổng hợp trong một khu vực nhất định hoặc người đại diện cho
từng nhóm hộ gia đình, cộng đồng thôn trên cơ sở tự nguyện, thống nhất với nhau
cách phân phối.
Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020, do Trung tâm Tài
nguyên và Môi trường thuộc Viện Điều tra Quy hoạch rừng - Tổng cục Lâm nghiệp lập
và đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh thẩm định năm
2014.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì:
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị sử dụng và đơn vị cung ứng DVMTR
trên địa bàn Tỉnh triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
và Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm
2020.
- Chỉ đạo Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
Tỉnh phối hợp với các sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị sử dụng, đơn vị cung ứng DVMTR lập kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường
rừng cụ thể hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện
theo quy định hiện hành.
2. Các Sở, Ngành chức năng có liên
quan: Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế Tỉnh..., theo chức năng chủ động phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, vận động
và triển khai thực hiện các nội dung liên quan trong việc thực hiện Đề án này.
3. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Tỉnh
chủ trì hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định, nghiệm thu việc lập kế hoạch thu và
chi trả DVMTR, chịu trách nhiệm trong quản lý, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo
vệ và phát triển rừng Tỉnh hàng năm theo đúng các quy định hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, phường trực thuộc triển
khai thực hiện các nội dung của Đề án thuộc trách nhiệm của mình; chủ trì giải
quyết những vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài Chính, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du Lịch; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Chi nhánh Quảng Ninh; Cục Thuế Tỉnh; Giám đốc Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành có
liên quan; các chủ rừng cung ứng và đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/hiện);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/cáo);
- Tổng cục Lâm nghiệp (b/cáo);
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng VN (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1, V4, NLN1, TM2,3, DL, CN;
- Lưu VT, NLN2 (30b)-QĐ07/12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
PHỤ LỤC 1:
CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên Lưu vực
|
Diện
tích Lưu vực (ha)
|
Diện
tích Cung ứng (ha)
|
Diện
tích Quy đổi (ha)
|
1
|
Sông Tiên Yên Thủy Điện
|
57.380,11
|
37.853,17
|
28.848,53
|
2
|
Hồ Cao Vân
|
4.755,84
|
4.002,59
|
3.438,34
|
3
|
Sông Thác Nhoòng
|
11.114,30
|
10.037,18
|
7.582,54
|
4
|
Sông Đá Trắng
|
8489,7
|
7421,12
|
5987,49
|
5
|
Hồ Yên Lập
|
17.830,77
|
14.179,85
|
11.482,69
|
6
|
Sông Hà Cối
|
8.914,22
|
7.081,94
|
5.713,90
|
7
|
Hồ Kim Tinh
|
468,68
|
389,76
|
284,17
|
8
|
Sông Trung Lương
|
14.041,15
|
10.757,64
|
8.720,05
|
9
|
Sông Ba Chẽ
|
71.777,58
|
61.744,00
|
48.087,54
|
10
|
Sông Tiên Yên Nước Sạch
|
58.586,54
|
38.788,17
|
29.537,4
|
11
|
Hồ Đầm Hà Động
|
6.270,54
|
5.347,23
|
4.323,00
|
12
|
Khe nước Vạn Long
|
101,05
|
76,47
|
58,44
|
13
|
Khu A VQG Yên Tử
|
2.517,60
|
2.300,90
|
2.300,90
|
Tổng
|
262.248
|
199.980
|
156.365
|
PHỤ LỤC 2:
CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC
SẠCH QUẢNG NINH
TT
|
Đơn
vị sử dụng DVMTR
|
Sản
lượng nước thương phẩm năm 2013 (m3/năm)
|
Diện
tích lưu vực
|
Diện
tích có rừng
|
Lưu
vực cung cấp nước
|
1.
|
Nhà máy nước Diễn Vọng
|
1.291.479
|
4.755,84
|
4.003
|
Hồ Cao Vân
|
2.
|
Xí nghiệp nước Hồng Gai
|
9.617.421
|
3.
|
Xí nghiệp nước Cẩm Phả
|
9.077.944
|
4.
|
Xí nghiệp nước Bãi Cháy
|
7.081.362
|
11.114,30
|
10.037
|
Sông Thác Nhoòng
|
8.489,70
|
7.474
|
Sông Đá Trắng
|
5.
|
Xí nghiệp nước Uông Bí
|
4.383.837
|
17.830,77
|
14.180
|
Hồ Yên lập
|
6.
|
Xí nghiệp nước Móng Cái
|
1.883.675
|
8.914,22
|
7.082
|
Sông Hà Cối
|
468,68
|
390
|
Hồ Kim Tinh
|
7.
|
Xí nghiệp nước Mạo Khê
|
2.546.692
|
14.041,15
|
10.758
|
Sông Trung Lương
|
8.
|
Xí nghiệp nước Miền Đông
|
554.977
|
71.777,58
|
61.744
|
Sông Tiên Yên
|
56.851,21
|
37.284
|
Sông Ba Chẽ
|
6.270,54
|
5.347
|
Hồ Đầm Hà
|
9.
|
Xí nghiệp nước Vân Đồn
|
876.224
|
101,05
|
76
|
Khe nước Vạn Long
|
PHỤ LỤC 3.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
TIỀM NĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
2.1. Các cơ sở sử dụng nước phục vụ cho sản xuất công nghiệp là các đối tượng tiềm năng thực hiện
chi trả DVMTR
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ
|
Lượng
nước tiêu thụ (m3)
|
I
|
TP Hạ Long
|
|
|
1
|
Tổng Công Ty Đông Bắc - Bộ Quốc
Phòng
|
Tổ 3 - Khu 8 - phường Hồng Hải - TP
Hạ Long
|
1.143.667
|
2
|
Công ty cổ phần than Núi Béo
|
Số 799 - Lê Thánh Tông - Thành Phố
Hạ Long
|
1.825.000
|
3
|
Công Ty than Hòn Gai
|
169 Lê Thánh Tông - P Hòn Gai - TP
Hạ Long
|
51.480
|
4
|
Công ty cổ phần Than Hà Tu
|
Phường Hà Tu - TP Hạ Long - Quảng
Ninh
|
228.505
|
5
|
Công ty nhiệt điện Quảng Ninh
|
Phường Hà Khánh - TP Hạ Long - Quảng
Ninh
|
5.840.000
|
II
|
TP Uông Bí
|
|
|
1
|
Cty CP. Than Vàng Danh
|
P. Vàng Danh - T. phố Uông Bí - Quảng
Ninh
|
173.375
|
2
|
Công ty TNHH MTV than Nam Mẫu
|
Phường Quang Trung - Uông Bí - Quảng
Ninh
|
45.000
|
3
|
Nhiệt điện Uông Bí I,II
|
Phường Quang Trung - Uông Bí - Quảng
Ninh
|
20.000.000
|
III
|
TP Cẩm Phả
|
|
|
1
|
Công ty cổ phần than Cọc Sáu
|
Phường Cẩm Phú - TP Cẩm Phả - Quảng
Ninh
|
|
2
|
Công ty Cổ Phần Than Hạ Long
|
Tổ 65 - Diêm Thủy - Cẩm Phả - Quảng
Ninh
|
115.720
|
3
|
Nhiệt Điện Mông Dương
|
Số nhà 30 - Khu biệt thự 4 - Bán Đảo
Linh Đàm
|
7.300.000
|
4
|
Nhiệt điện Cẩm Phả I, II
|
Cẩm Thịnh - Cẩm Phả
|
1.000.000
|
5
|
Công Ty tuyển than Cửa Ông
|
Phường Cửa Ông - TP Cẩm Phả -QN
|
1.794.270
|
6
|
Công Ty than Dương Huy
|
Cẩm Thạch - Cẩm Phả
|
328.500
|
7
|
Công ty cổ phần than Đèo Nai.
|
Phường Cẩm Tây -TP Cẩm Phả -QN
|
394.200
|
IV
|
Huyện Đông Triều
|
|
|
1
|
Công ty Nhiệt Điện Mạo Khê -
Vinacomin
|
H. Đông Triều - T. Quảng Ninh
|
7.800.000
|
3
|
Công ty CP gạch ngói Đất Việt
|
X. Tràng An - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
54.750
|
4
|
Công ty CP gốm Đất Việt
|
X. Tràng An - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
84.000
|
5
|
Công ty CP SXVLXD Kim Sơn
|
TT. Mạo Khê - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
65.700
|
6
|
Công ty TNHH xây dựng Thắng Lợi
Đông Triều
|
X. Đức Chính - H. Đông Triều - T.
Quảng Ninh
|
6.000
|
7
|
Công ty cổ phần Vigracera Đông Triều
|
X. Xuân Sơn - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
1.620
|
8
|
Công ty TNHH
MTV 91
|
TT. Mạo Khê - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
1.095.000
|
9
|
Công ty Than Mạo Khê
|
TT. Mạo Khê - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
356.970
|
11
|
Công ty CP Gốm Hồng Hà
|
X. Kim Sơn - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
546.000
|
12
|
Công ty CP Vĩnh Tiến
|
TT. Mạo Khê - H. Đông Triều - T. Quảng
Ninh
|
9.360
|
V
|
Huyện Hoành Bồ
|
|
|
1
|
Công ty TNHH một thành viên Thăng
Long
|
K1 - TT Trới - Hoành Bồ - Quảng
Ninh
|
3.600
|
2
|
Công ty CP Gốm và Xây dựng Hạ Long
I
|
Xã Lê Lợi - H. Hoành Bồ - T. Quảng
Ninh
|
|
3
|
Công ty Vigracera Hạ Long
|
Xã Lê Lợi - H. Hoành Bồ - T. Quảng
Ninh
|
9.600
|
4
|
Công ty CP khoáng sản và vật liệu
xây dựng HL
|
Xã Lê Lợi - H. Hoành Bồ - T. Quảng
Ninh
|
|
5
|
Công ty CP xi măng Thăng Long
|
Xã Lê Lợi - H. Hoành Bồ - T. Quảng
Ninh
|
50.000
|
6
|
Công ty CP xi măng Hạ Long
|
Xã Lê Lợi - H. Hoành Bồ - T. Quảng
Ninh
|
40.000
|
7
|
Xí nghiệp Than Hoành Bồ - Công ty
Than Uông Bí
|
Xã Tân Dân - H. Hoành Bồ - T. Quảng
Ninh
|
|
8
|
Xí Nghiệp sang tuyển và cảng - Công
ty Than Uông Bí
|
Xã Tân Dân - H. Hoành Bồ - T. Quảng
Ninh
|
|
VI
|
Thị Xã Quảng Yên
|
|
|
|
Công ty CP Bia & NGK Đông Mai
|
Số 130 đường Lê Lợi - P Yết Kiêu
|
|
VII
|
Huyện Tiên Yên
|
|
|
1
|
Công ty TNHH 1TV xuất khẩu ANT
|
Huyện Tiên Yên
|
12.000
|
2
|
Công ty TNHH khai thác vật liệu xây
dựng
|
Huyện Tiên Yên
|
90.000
|
VIII
|
Huyện Bình Liêu
|
|
|
1
|
Nhà máy gạch Đồng Tâm - Xí nghiệp
359 - Công ty Duyên Hải - Quân khu 3
|
Thôn Pắc Pò, xã Đồng Tâm, huyện
Bình Liêu
|
12.000
|
IX
|
Huyện Ba Chẽ
|
|
|
1
|
Công ty TNHH 1TV xuất khẩu ANT huyện
Ba Chẽ
|
Thôn Pắc Pò, xã Đồng Tâm, huyện
Bình Liêu
|
800
|
X
|
Huyện Đầm hà
|
|
|
1
|
Chi nhánh công ty cổ phần Viglacera
Đông Triều - Nhà máy gạch Tuy nen Đầm Hà
|
Phố Chu Văn An, thị trấn Đầm Hà
|
2.000
|
2
|
Công ty cổ phần Vật liệu và Đầu tư
Phát triển Đầm Hà
|
Xã Quảng Tân, huyện Đầm Hà
|
800
|
|
|
|
50.479.917
|
2.2. Đối tượng là cơ sở sản xuất
nước sạch có tiềm năng chi trả DVMTR
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ
|
Lượng
nước tiêu thụ (m3)
|
I
|
Công ty Cổ phần nước sạch Quảng
Ninh
|
|
149.868
|
1
|
Xí nghiệp nước Quảng Yên
|
Khu 2 Yên Giang - Quảng Yên
|
149.868
|
II
|
Các công ty nước sạch khác
|
|
387.786
|
1
|
Trung tâm quản lý nước Bình Liêu
|
Khu Bình Dân; thị trấn Bình Liêu
|
156.000
|
2
|
Trạm xử lý nước sạch Hồng Thái
|
X. Hồng Thái Tây - H. Đông Triều
|
230.000
|
3
|
Công ty cổ phần quốc tế Hạ Long HJC
|
Huyện Uông Bí
|
204
|
4
|
Công ty TNHH Thiện Tâm Yên Tử
|
Xã Thượng Yên Công - Uông Bí
|
360
|
5
|
Công Ty TNHH VINA VIETNAM
|
Tổ 5, Khu 10, Thanh Sơn
|
960
|
6
|
Công ty cổ phần Gia Tình
|
Tổ 7 - Khu 6 - P Thanh Sơn - Uông
Bí
|
262
|
III
|
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ
sinh môi trường nông thôn
|
|
8.542.643
|
A
|
Các đối tượng sử dụng DVMTR
đang hoạt động
|
|
|
1
|
Trạm quản lý cấp nước sạch nông
thôn xã Đầm Hà
|
Thôn Trại Dinh; xã Đầm Hà
|
182.500
|
2
|
Trạm quản lý cấp nước sạch nông
thôn xã Quảng Lợi
|
Xã Quảng Lợi, huyện Đầm Hà
|
481.800
|
3
|
Trạm quản lý cấp nước sạch nông
thôn xã Dực Yên
|
Xã Dực Yên, huyện Đầm Hà
|
481.800
|
4
|
Trạm cấp nước hồ C4
|
Xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô
|
96.360
|
5
|
Trạm cấp nước hồ Trường Xuân
|
Xã Đồng Tiến, huyện Cô Tô
|
613.200
|
6
|
Trạm bơm nước Hồ Chiến Thắng
|
Xã Thanh Lân, huyện Cô Tô
|
65.700
|
7
|
Công trình cấp nước xã Quảng Chính
|
Xã Quảng Chính-Hải Hà
|
438.000
|
8
|
Công trình cấp nước Vạn Long
|
xã Hạ Long-Vân Đồn
|
6.570
|
9
|
Cấp nước tập trung vạn gia
|
xã Vĩnh Thực, Móng Cái
|
3.431
|
10
|
Nước Khu 3 Vàng Danh - Bến Ván
|
Xã Thượng Yên Công -Uông Bí
|
55.042
|
11
|
Công trình cấp nước tự chảy xã Dương
Huy
|
Xã Dương Huy, Cẩm phả
|
2.008
|
12
|
Cấp nước sạch thôn khe Sím
|
Xã Dương Huy, Cẩm phả
|
23.725
|
13
|
Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn
xã yên Đức
|
Xã Yên Đức, huyện Đông triều
|
182.500
|
14
|
Cấp nước sinh hoạt Yên Mỹ
|
Xã Lê Lợi-Hoành Bồ
|
2.920
|
15
|
Trạm cấp nước sinh hoạt Xích Thổ
|
Xã thống nhất-Hoành Bồ
|
5.840
|
16
|
Công trình cấp nước của tổ chức
UNESCO thôn Cẩm Lũy
|
Xã Cẩm La - TX Quảng Yên
|
10.147
|
17
|
Trạm bơm nước máy công ty TNHH Hồng
Quảng
|
Xã Liên Vị - TX Quảng Yên
|
219.000
|
18
|
Cấp nước sinh hoạt nông thôn xã
Sông Khoai
|
Xã Sông Khoai - TX Quảng Yên
|
18.250
|
B
|
Các đối tượng sử dụng DVMTR
tương lai
|
|
|
19
|
Công trình cấp nước tập trung xã Hồng
Thái Đông - Hồng Thái Tây
|
Huyện Đông Triều
|
846.800
|
20
|
Công trình cấp nước tập trung xã Hiệp
Hòa
|
Thị xã Quảng Yên
|
657.000
|
21
|
Công trình cấp nước tập trung xã Hải
Lạng
|
Huyện Tiên Yên
|
317.550
|
22
|
Công trình cấp nước tập trung xã
Tân Bình
|
Huyện Đầm Hà
|
255.500
|
23
|
Công trình cấp nước tập trung xã
Hoàng Quế
|
Huyện Đông Triều
|
438.000
|
24
|
Công trình cấp nước tập trung xã xã
Thủy An
|
Huyện Đông Triều
|
292.000
|
25
|
Công trình cấp nước tập trung xã
Nguyễn Huệ - Bình Dương
|
Huyện Đông Triều
|
766.500
|
26
|
Công trình cấp nước tập trung xã
Đông Hải, Đông Ngũ
|
Huyện Tiên Yên
|
766.500
|
27
|
Công trình cấp nước tập trung xã Quảng
Minh
|
Huyện Hải Hà
|
438.000
|
28
|
Công trình cấp nước tập trung xã Quảng
Nghĩa-Hải Tiến-Hải Đông
|
Thành phố Móng Cái
|
876.000
|
|
Tổng
|
|
9.080.297
|
2.3. Đối tượng là các tổ chức, cá
nhân kinh doanh dịch vụ du lịch tiềm năng chi trả DVMTR
TT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ
|
Doanh
thu (đồng)
|
1
|
Ban quản lý Vịnh Hạ Long
|
Thành phố Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh
|
253.550.000.000
|
2
|
Doanh nghiệp tư nhân linh trang
|
Tổ 2 - khu Ba Hang - phường Hùng Thắng
- TP Hạ Long
|
77.860.000
|
3
|
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Hoa Cương
|
Tổ 8C - K3 Phường Hùng Thắng -Thành
phố Hạ Long
|
93.580.000
|
4
|
Công ty cổ phần du thuyền Đông
Dương
|
Số 6, Lê Thánh Tông - Thành phố Hạ
Long
|
54.666.010.949
|
5
|
Hợp tác xã Vạn Chài Hạ Long
|
Số nhà 73, Đường Lê Thánh Tông - TP
Hạ Long.
|
3.476.963.606
|
6
|
Công ty TNHH Ngọc Trai Hạ Long Việt
Nam
|
Số 80, Nguyễn Văn Cừ, Cột 5, Phường
Hồng Hà, Thành phố Hạ Long
|
2.644.700.000
|
7
|
Công ty THHH thương mại dịch vụ, du
lịch Yến Nguyễn
|
Tổ 4, Khu 4B, Phường Hồng Hải,
Thành phố Hạ Long
|
1.572.445.456
|
8
|
Hợp tác xã con đò cổ tích
|
|
-
|
9
|
Công Ty Cổ phần dịch vụ Vịnh Hạ
Long
|
|
-
|
10
|
Công ty trách nhiệm MTV Nam Tùng
|
|
-
|
11
|
Công ty cổ phần thủy sản Bạch Đằng
|
|
-
|
12
|
Hợp tác xã dịch vụ, du lịch Vạn Chài
|
|
-
|
13
|
Công ty Ngọc Trai Toàn Thắng
|
|
-
|
14
|
Công ty TNHHMTV Ngọc Sơn - Quảng Ninh
|
Số 177 đường
Nguyễn Bính, Phường Quảng Yên, TX Quảng Yên
|
90.000.000
|
|
Công ty du lịch Lựng Xanh
|
Phường Quang Trung - TP Uông Bí
|
|
|
|
|
316.171.560.011
|
PHỤ LỤC 4:
DIỆN TÍCH CÁC LƯU VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên Lưu vực
|
Tổng diện tích
cung ứng (ha)
|
Đặc
dụng
|
Phòng
hộ
|
Sản
xuất
|
Giàu
|
Trung
bình
|
Nghèo
|
Rừng
trồng
|
Trung
bình
|
Nghèo
|
Rừng
trồng
|
Trung
bình
|
Nghèo
|
Rừng
trồng
|
1
|
LV Sông Tiên Yên TĐ
|
36.349
|
-
|
-
|
-
|
-
|
251
|
4.597
|
7.840
|
-
|
1.647
|
22.013
|
2
|
Hồ Cao Vân
|
4.003
|
-
|
53
|
1.907
|
115
|
0
|
1.114
|
813
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Sông Thác Nhoòng
|
10.037
|
-
|
-
|
181
|
4
|
-
|
397
|
158
|
67
|
2.087
|
7.141
|
4
|
Sông Đá Trắng
|
7.474
|
-
|
43
|
2.654
|
608
|
-
|
-
|
-
|
-
|
803
|
3.367
|
5
|
Hồ Yên Lập
|
14.180
|
-
|
-
|
-
|
-
|
42
|
7.231
|
2.852
|
2
|
1.376
|
2.677
|
6
|
Sông Hà Cối
|
7.082
|
-
|
-
|
-
|
-
|
524
|
3.075
|
480
|
-
|
659
|
2.344
|
7
|
Hồ Kim Tinh
|
390
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
390
|
8
|
Sông Trung Lương
|
10.758
|
125
|
217
|
1.718
|
468
|
-
|
1.876
|
2.035
|
-
|
1.795
|
2.524
|
9
|
Sông Ba Chẽ
|
61.744
|
-
|
370
|
5.593
|
254
|
230
|
4.160
|
1.391
|
504
|
16.463
|
32.779
|
10
|
Sông Tiên Yên
|
37.284
|
-
|
-
|
-
|
-
|
251
|
4.601
|
7.842
|
-
|
1.728
|
22.861
|
11
|
Hồ Đầm Hà Động
|
5.347
|
-
|
-
|
-
|
-
|
722
|
1.831
|
951
|
18
|
348
|
1.478
|
12
|
Khe nước Vạn Long
|
76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
66
|
-
|
-
|
10
|
13
|
Khu A VQG Yên Tử
|
2.301
|
125
|
217
|
1.656
|
303
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
PHỤ LỤC 5:
DIỆN TÍCH CÁC LƯU VỰC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG QUY ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên Lưu Vực
|
Diện
tích Lưu vực (ha)
|
Diện
tích Cung ứng (ha)
|
Diện
tích Quy đổi (ha)
|
1
|
Sông Tiên Yên Thủy Điện
|
57.380,11
|
37.853,17
|
28.848,53
|
2
|
Hồ Cao Vân
|
4.755,84
|
4.002,59
|
3.438,34
|
3
|
Sông Thác Nhoòng
|
11.114,30
|
10.037,18
|
7.582,54
|
4
|
Sông Đá Trắng
|
8489,7
|
7421,12
|
5987,49
|
5
|
Hồ Yên Lập
|
17.830,77
|
14.179,85
|
11.482,69
|
6
|
Sông Hà Cối
|
8.914,22
|
7.081,94
|
5.713,90
|
7
|
Hồ Kim Tinh
|
468,68
|
389,76
|
284,17
|
8
|
Sông Trung Lương
|
14.041,15
|
10.757,64
|
8.720,05
|
9
|
Sông Ba Chẽ
|
71.777,58
|
61.744,00
|
48.087,54
|
10
|
Sông Tiên Yên Nước Sạch
|
58.586,54
|
38.788,17
|
29.537,4
|
11
|
Hồ Đầm Hà Động
|
6.270,54
|
5.347,23
|
4.323,00
|
12
|
Khe nước Vạn Long
|
101,05
|
76,47
|
58,44
|
13
|
Khu A VQG Yên Tử
|
2.517,60
|
2.300,90
|
2.300,90
|
Tổng
|
262.248
|
199.980
|
156.365
|
PHỤ LỤC 6:
CÁC ĐỐI TƯỢNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên Lưu vực
|
Chủ
quản lý nhóm I
|
Chủ
quản lý nhóm II
|
Tổng số
|
Hộ gia đình
|
Hợp tác xã
|
Cộng đồng
|
UBND xã
|
1
|
Sông Tiên Yên Thủy điện
|
5959
|
5884
|
0
|
44
|
11
|
20
|
2
|
Hồ Cao Vân
|
4
|
1
|
0
|
0
|
1
|
2
|
3
|
Hồ Yên Lập
|
745
|
725
|
0
|
0
|
8
|
12
|
4
|
Sông Đá Trắng
|
497
|
487
|
0
|
1
|
4
|
5
|
5
|
Sông Thác Nhoòng
|
632
|
621
|
0
|
0
|
3
|
8
|
6
|
Sông Ba Chẽ
|
2516
|
2461
|
1
|
29
|
11
|
14
|
7
|
Đầm Hà Động
|
173
|
167
|
1
|
0
|
2
|
3
|
8
|
Sông Tiên Yên Nước sạch
|
6144
|
6060
|
0
|
49
|
13
|
22
|
9
|
Sông Hà Cối
|
431
|
423
|
0
|
0
|
4
|
4
|
10
|
Hồ Kim Tinh
|
82
|
80
|
0
|
0
|
1
|
1
|
11
|
Khe nước Vạn Long
|
107
|
104
|
0
|
0
|
3
|
0
|
12
|
Sông Trung Lương
|
1235
|
1227
|
0
|
0
|
3
|
5
|
13
|
Vùng cung ứng RQG Yên Tử
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
PHỤ LỤC 7:
TỔNG GIÁ TRỊ THU TỪ CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG DỊCH
VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA SỬ DỤNG KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên
các đơn vị sử dụng DVMTR
|
Sản
lượng (m3)/doanh thu năm 2013 (ngàn đồng)
|
Định
mức (đồng)
|
Thành
tiền (ngàn đồng)
|
Chi
phí quỹ 10%
|
Chi
phí dự phòng 5%
|
Tổng
Chi trả (ngàn đồng)
|
1.
|
Nhà máy thủy
điện Khe Soong
|
8.287.729
|
20
|
165.755
|
16.575
|
8.288
|
140.891
|
2.
|
Nhà máy nước Diễn Vọng
|
1.291.479
|
40
|
51.659
|
5.166
|
2.583
|
43.910
|
3.
|
Xí nghiệp nước Hồng Gai
|
9.617.421
|
40
|
384.697
|
38.470
|
19.235
|
326.992
|
4.
|
Xí nghiệp nước Cẩm Phả
|
9.077.944
|
40
|
363.118
|
36.312
|
18.156
|
308.650
|
5.
|
Xí nghiệp nước Bãi Cháy
|
7.081.362
|
40
|
283.254
|
28.325
|
14.163
|
240.766
|
6.
|
Xí nghiệp nước Uông Bí
|
4.383.837
|
40
|
175.353
|
17.535
|
8.768
|
149.050
|
7.
|
Xí nghiệp nước Móng Cái
|
1.883.675
|
40
|
75.347
|
7.535
|
3.767
|
64.045
|
8.
|
Xí nghiệp nước Mạo Khê
|
2.546.692
|
40
|
101.868
|
10.187
|
5.093
|
86.588
|
9.
|
Xí nghiệp nước Miền Đông
|
554.977
|
40
|
22.199
|
2.220
|
1.110
|
18.869
|
10.
|
Xí nghiệp nước Vân Đồn
|
876.224
|
40
|
35.049
|
3.505
|
1.752
|
29.792
|
12.
|
Công ty cổ phần
phát triển Tùng Lâm
|
181.821.000
|
2%
|
3.636.420
|
363.642
|
181.821
|
3.090.957
|
|
Tổng
|
|
|
5.294.700
|
529.500
|
264.700
|
4.500.500
|
PHỤ LỤC 8:
TỔNG HỢP CHI TRẢ ĐỐI TƯỢNG CUNG ỨNG DỊCH
VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 3322/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1- Chi trả theo chủ quản lý:
TT
|
Tên
đơn vị cung ứng DVMTR
|
Diện
tích lưu vực (ha)
|
Diện
tích có rừng (ha)
|
Diện
tích Quy đổi (ha)
|
Thành
tiền (đồng)
|
I.
|
Chủ quản lý nhóm I
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã, thị trấn
|
70.007,26
|
38.169,81
|
29.204,03
|
99.095.354
|
2
|
Cộng đồng dân cư, tập thể
|
5.130,67
|
4.668,96
|
3.662,62
|
3.831.956
|
3
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
89.930,48
|
78.854,54
|
59.034,85
|
255.271.078
|
II.
|
Chủ quản lý nhóm II
|
|
|
|
|
1
|
Đồn biên phòng 19
|
0,25
|
0,19
|
0,14
|
1.495
|
2
|
Đồn biên phòng 23
|
25,34
|
20,66
|
15,88
|
40.606
|
3
|
Đoàn KTQP 327 Quân khu III
|
3.142,42
|
2.779,64
|
2.362,8
|
6.041.787
|
4
|
Bộ tư lệnh Quân khu 3
|
31,85
|
26,31
|
19,18
|
340.301
|
5
|
BQL rừng đặc dụng Yên Tử
|
5.216,3
|
4.828,80
|
4.557,28
|
3.113.362.189
|
6
|
BQL rừng phòng hộ Ba Chẽ
|
7.314,58
|
5.994,51
|
4.993,02
|
1.149.686
|
7
|
BQL rừng phòng hộ Hồ Yên Lập
|
11.743,19
|
10.151,24
|
8.453,58
|
111.930.800
|
8
|
BQL rừng phòng hộ huyện Đầm Hà
|
4.043,11
|
3.651,10
|
3.090,95
|
1.206.672
|
9
|
BQL rừng phòng hộ TP. Móng Cái
|
24,1
|
-
|
-
|
-
|
10
|
BQLRPH Hồ Trúc Bài Sơn
|
5.204,9
|
4.839,56
|
4.048,83
|
42.300.724
|
11
|
C. ty Lâm nghiệp Bình Liêu
|
16.735,8
|
11.138,88
|
8.557,70
|
21.882.429
|
12
|
C.ty KS Thiên Trường Đồng Tâm
|
21,76
|
-
|
-
|
-
|
13
|
C.ty lâm nghiệp Đông Triều
|
4.140,08
|
3.748,08
|
3.014,68
|
29.934.884
|
14
|
C.ty lâm nghiệp Hoành Bồ
|
6.401,65
|
5.873,64
|
4.550,69
|
361.017.845
|
15
|
C.ty lâm nghiệp Uông Bí
|
367,36
|
357,47
|
260,98
|
2.591.455
|
16
|
C.ty TNHH Tài Nguyên
|
5.507,32
|
2.781,08
|
2.089,24
|
5.342.282
|
17
|
Công ty Đông Bắc
|
2,8
|
1,85
|
1,35
|
17.524
|
18
|
Công ty CP chè Đường Hoa
|
14,3
|
3,46
|
2,52
|
26.908
|
19
|
Công ty Lâm nghiệp Tiên Yên
|
3.059,59
|
2.569,05
|
1.967,26
|
4.885.834
|
20
|
Công ty TNHH Quốc Cường
|
6,34
|
|
0,72
|
1.841
|
21
|
Cty cổ phần thông Uông Bí
|
369,33
|
338,59
|
251,51
|
3.264.712
|
22
|
Cty CP Kim Long
|
757,3
|
529,05
|
392,77
|
90.439
|
23
|
Cty CP phát triển rừng bền vững
|
1.638,06
|
1.605,78
|
1.178,19
|
271.288
|
24
|
Cty CP XD thương mại TKL
|
1.488,00
|
1.274,93
|
977,14
|
224.995
|
25
|
Cty lâm nghiệp Ba Chẽ
|
268,26
|
265,08
|
194,26
|
44.730
|
26
|
Cty TNHH một thành viên INNOVGREEN
|
382,55
|
238,12
|
178,41
|
41.080
|
27
|
KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thượng
|
12.688,73
|
11.783,12
|
10.539,70
|
423.697.122
|
28
|
Kho quân khí huyện đội Hải Hà
|
0,25
|
-
|
-
|
-
|
29
|
Khu vực Quân sự
|
96,72
|
69,16
|
50,44
|
128.977
|
30
|
Lâm Trường 155
|
2.531,72
|
2.077,64
|
1.645,22
|
4.206.903
|
31
|
Lâm Trường 156
|
3.254,2
|
807,02
|
636,78
|
1.628.276
|
32
|
Nhà máy xi măng Hạ Long
|
114,77
|
-
|
-
|
-
|
33
|
Nhà máy xi măng Thăng Long
|
30,84
|
-
|
-
|
-
|
34
|
Trại giam Quảng Ninh
|
15,62
|
14,03
|
10,23
|
181.506
|
35
|
Trạm thực nghiệm lâm đặc sản Hoành
Bồ
|
228,47
|
213,32
|
171,67
|
3.045.856
|
36
|
Trung Đoàn 131 Hải Quân
|
255,23
|
254,42
|
213,97
|
2.777.426
|
37
|
Xí nghiệp thông Quảng Ninh
|
49,48
|
46,58
|
33,96
|
602.535
|
38
|
Xí Nghiệp Than Hoành Bồ
|
7,1
|
3,35
|
2,44
|
31.672
|
2. Chi trả theo đơn vị hành chính.
|
Đơn
vị hành chính
|
Diện
tích quy đổi (ha)
|
Giá
trị chi trả (đồng)
|
Nhóm
I
|
Nhóm II
|
Diện tích quy đổi (ha)
|
Giá trị chi trả (đồng)
|
Diện tích quy đổi (ha)
|
Giá trị chi trả (đồng)
|
1.
|
Huyện Đông Triều
|
6.307,65
|
248.114
|
3.029,35
|
30.081
|
3.278,30
|
218.034
|
2.
|
Huyện Đầm Hà
|
4.521,60
|
1.536
|
1.430,49
|
329
|
3.091,11
|
1.207
|
3.
|
Huyện Bình Liêu
|
46.376,92
|
118.588
|
33.380,94
|
85.357
|
12.995,98
|
33.231
|
4.
|
Huyện Ba Chẽ
|
31.636,88
|
7.285
|
23.901,50
|
5.504
|
7.735,38
|
1.781
|
5.
|
Huyện Hải Hà
|
8.383,12
|
67.803
|
1.968,99
|
19.432
|
6.414,13
|
48.371
|
6.
|
Thành phố Hạ Long
|
1.066,32
|
13.841
|
983,25
|
12.763
|
83,07
|
1.078
|
7.
|
Huyện Hoành Bồ
|
43.411,92
|
1.055.995
|
19.498,22
|
153.430
|
23.913,70
|
902.564
|
8.
|
Thành phố Móng Cái
|
284,17
|
3.034
|
284,17
|
3.034
|
-
|
-
|
9.
|
Thị xã Quảng Yên
|
252,12
|
3.273
|
0,61
|
8
|
251,51
|
3.265
|
10.
|
Huyện Tiên Yên
|
9.352,55
|
21.820
|
7.206,88
|
16.893
|
2.145,67
|
4.927
|
11.
|
Thành phố Uông Bí
|
4.713,30
|
2.929.430
|
158,66
|
1.575
|
4.554,64
|
2.927.855
|
12.
|
Huyện Vân Đồn
|
58,44
|
29.792
|
58,44
|
29.792
|
-
|
-
|
|
Tổng
|
156.365
|
4.500.511
|
91.902
|
358.198
|
64.463
|
4.142.313
|
Quyết định 3322/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3322/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020
1.579
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|