|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2555/QĐ-UBND giá dịch vụ trông giữ xe đạp xe máy xe ô tô Cao Bằng 2016
Số hiệu:
|
2555/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2555/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 30
tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại tờ trình số 1287/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Chi
tiết như Phụ lục kèm theo).
Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng và được áp dụng cho các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2.
1. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ quản lý các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện được thu
tiền trông giữ xe.
2. Mọi tổ chức, cá nhân là chủ phương
tiện có nhu cầu gửi trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi
trông giữ phương tiện, phải thực hiện nộp tiền trông giữ xe theo mức giá quy
định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Đối với học sinh, sinh viên thường
xuyên gửi xe đạp, xe máy tại trường học thì tổ chức, cá nhân phải thu theo giá
vé tháng.
Điều 3. Quản
lý dịch vụ trông giữ xe
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh trông giữ phương tiện phải được cấp phép hoạt động phù hợp với quy
hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Khoản tiền thu được từ dịch vụ
trông giữ xe là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định
của pháp luật và bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để đầu tư và thực hiện
công tác trông giữ xe; có lợi nhuận định mức phù hợp với điều kiện kinh doanh
thực tế của đơn vị, thu nhập của nhân dân tại địa bàn và chính sách phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Hàng năm, đơn vị phải thực hiện
quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế.
Điều 4. Trách
nhiệm của các đơn vị, địa phương
1. Cơ quan Tài chính các cấp chủ trì
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra
việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô của các tổ chức,
cá nhân trông giữ xe trên địa bàn.
2. Cơ quan Thuế phối hợp với chính
quyền địa phương các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy
định của pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế,
quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế
hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, căn cứ kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của từng địa phương quy hoạch
các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều kiện cụ thể, để cấp phép hoạt động
cho các tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe.
Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn thường xuyên giám sát việc thực hiện mức giá trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên địa bàn theo đúng
quy định; chỉ đạo các phòng, ban có chức năng kiểm tra, giám sát tổng hợp tình
hình thực hiện các chính sách có liên quan đến giá dịch vụ trông giữ xe. Thực
hiện báo cáo định kỳ theo quy định về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách: Giao cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ
chức thực hiện theo dõi, kiểm tra hoạt động thu, quản lý sử dụng nguồn kinh
phí, thực hiện kiểm tra tài chính theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân,
đơn vị thu dịch vụ trông giữ xe theo quy định hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong
lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TẠI CÁC
ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2555/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
|
Phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe
ô tô, áp dụng thống nhất trên toàn địa bàn tỉnh Cao Bằng (kể cả khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh)
|
1
|
Trông giữ xe ô tô
|
|
|
1.1
|
Xe có trọng tải từ 10 tấn trở lên
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1
xe/tháng
|
500.000
|
b
|
Trông giữ cả ngày + đêm
|
đồng/1
xe/lượt
|
60.000
|
c
|
Trông giữ qua đêm
|
đồng/1xe/ lượt
|
40.000
|
d
|
Trông giữ ban ngày
|
đồng/1xe/ lượt
|
20.000
|
1.2
|
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến
dưới 10 tấn
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1xe/tháng
|
400.000
|
b
|
Trông giữ cả ngày + đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
45.000
|
c
|
Trông giữ qua đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
30.000
|
d
|
Trông giữ ban ngày
|
đồng/1xe/lượt
|
15.000
|
1.3
|
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1xe/tháng
|
300.000
|
b
|
Trông giữ cả ngày + đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
36.000
|
c
|
Trông giữ qua đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
24.000
|
d
|
Trông giữ ban ngày
|
đồng/1xe/lượt
|
12.000
|
2
|
Xe con và xe chở khách
|
|
|
2.1
|
Xe con, xe chở khách dưới 15 chỗ
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1xe/tháng
|
300.000
|
b
|
Trông giữ cả ngày + đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
45.000
|
c
|
Trông giữ qua đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
30.000
|
d
|
Trông giữ ban ngày
|
đồng/1xe/lượt
|
15.000
|
2.2
|
Xe chở khách từ 15 chỗ ngồi đến
dưới 30 chỗ
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1xe/tháng
|
400.000
|
b
|
Trông giữ cả ngày + đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
54.000
|
c
|
Trông giữ qua đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
36.000
|
d
|
Trông giữ ban ngày
|
đồng/1xe/lượt
|
18.000
|
2.3
|
Xe chở khách từ 30 chỗ trở lên
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1xe/tháng
|
500.000
|
b
|
Trông giữ cả ngày + đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
60.000
|
c
|
Trông giữ qua đêm
|
đồng/1xe/lượt
|
40.000
|
d
|
Trông giữ ban ngày
|
đồng/1xe/lượt
|
20.000
|
3
|
Xe máy (kể cả xe máy điện)
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1xe/tháng
|
30.000
|
b
|
Trông ban ngày
|
đồng/lần/xe
|
3.000
|
c
|
Trông ban đêm
|
đồng/lần/xe
|
4.000
|
d
|
Trông cả ngày + đêm
|
đồng/lần/xe
|
6.000
|
4
|
Trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện)
|
|
|
a
|
Trông giữ theo tháng
|
đồng/1xe/tháng
|
14.000
|
b
|
Trông ban ngày
|
đồng/lần/xe
|
2.000
|
c
|
Trông ban đêm
|
đồng/lần/xe
|
3.000
|
d
|
Trông cả ngày + đêm
|
đồng/lần/xe
|
4.000
|
Ghi chú: - Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trả theo lượt ban ngày
(từ 6 giờ 00 phút đến 18 giờ 00 phút).
- Giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe
máy, xe ô tô trả theo lượt ban đêm (từ 18 giờ 00 phút đến
6 giờ 00 phút sáng ngày hôm sau).
Quyết định 2555/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do tỉnh Cao Bằng ban hành năm 2016
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2555/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 quy định tạm thời giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô do tỉnh Cao Bằng ban hành năm 2016
1.898
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|