|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2487/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Lộc Hà
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2487/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 27
tháng
9
năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ MỨC GIÁ DỰ TOÁN CỦA BÀN, GHẾ HỌC SINH CÁC
CẤP HỌC THUỘC DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1182/QĐ-UBND NGÀY 19/5/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày
31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn
ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông thuộc hệ
thống giáo dục quốc
dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về công tác y tế trường học;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ
sở vật chất các trường mầm
non, tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều
cấp học;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 2391/TTr-SGDĐT ngày 22/09/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của bàn, ghế học sinh các
cấp học thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương
(Phụ
lục kèm theo).
Sở Giáo dục và Đào tạo phải đảm bảo tính
trung thực, hợp lý, hợp pháp và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chuyên môn, tính chính xác, tính pháp lý của toàn bộ hồ sơ, giấy tờ kèm theo và
những nội dung có liên quan trong việc trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn tiêu
chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của bàn, ghế học sinh các cấp học nêu trên.
Đơn giá của tài sản là giá tối đa, đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí vận chuyển, lắp đặt tại nơi sử dụng và
chi phí bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Đơn giá nêu trong phụ lục
kèm theo Quyết định này chỉ dùng làm cơ sở để cấp thẩm quyền xem xét bố trí dự
toán chi ngân sách nhà nước cho nội dung mua sắm bàn, ghế học sinh các cấp học
thuộc danh mục mua sắm tập trung, không làm cơ sở thanh quyết toán trực tiếp.
Điều 2. Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện mua sắm tập trung bảo đảm theo đúng quy định của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện
hành khác có liên quan; đồng thời có trách nhiệm kịp thời tham mưu cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán các
trang thiết bị mua sắm cho phù hợp với các quy định hiện hành và tình hình thực
tế.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở
Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài chính, Bộ GDĐT;
- TT.TU, TT.HĐND, TT.ĐĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở: GDĐT, TC;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTCB, Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP Dg, Hiền, TH;
-
Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
PHỤ LỤC
TIÊU
CHUẨN KỸ THUẬT VÀ MỨC GIÁ DỰ TOÁN CỦA BÀN, GHẾ HỌC SINH CÁC CẤP HỌC THUỘC DANH
MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 2487/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
STT
|
Tên thiết bị
|
Tiêu chuẩn/Thông
số kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (VNĐ)
|
1
|
Bàn, ghế nhóm
trẻ 25-36 tháng
|
|
|
|
1.1
|
Loại A
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng
tựa.
* Bàn:
- Kích thước: Dài x rộng: 800 x 450mm, cao
460mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ nhựa dày 18
(±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được phủ
màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ nhựa và khung sắt
vuông (20x20) dày 1,2mm, thông
qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ
nhựa và buloong Φ ≥ 06mm dài
35mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn
được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút
nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh,
phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán
lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ
120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng tối đa 700mm. Mỗi một pát là 1
miếng sắt dày ≥ 2mm dập
khuôn định hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 250 x 300 x 260mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 510mm.
- Trọng lượng: 13,50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao,
các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt ngồi hơi cong để tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
1.2
|
Loại B
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Kích thước: Dài x rộng: 800 x 450mm, cao
460mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ tự nhiên
ghép dày 17 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên
được phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,2mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và
buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn
được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút
nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái
sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 700mm. Mỗi một pát là 1
miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định hình
bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 250 x 300 x 260mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 510mm.
- Trọng lượng: 13,50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên
sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu), có độ bền cơ học cao,
các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt ngồi hơi cong để tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.650.000
|
1.3
|
Loại C
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Kích thước: Dài x rộng: 800 x 450mm, cao
460mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ tự nhiên
ghép dày 15 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt
trên được phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên
ghép và khung sắt vuông (20x20) dày 1,0mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,0mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn được
hàn kín bằng các nắp chụp
có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu
tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 700mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày > 2mm dập khuôn định hình
bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 250 x 300 x 260mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 510mm.
- Trọng lượng: 13,50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.200.000
|
2
|
Bàn, ghế lớp
mầm 3-4 tuổi
|
2.1
|
Loại A
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Kích thước: Dài x rộng: 900 x 480mm, cao
480mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ nhựa dày 18
(±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được sơn
phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ nhựa và khung sắt
vuông (20x20) dày 1,2mm, thông
qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ
nhựa và buloong Φ ≥ 06mm dài
35mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với
sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi
sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định hình
bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 260 x 300 x 280mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 530mm.
- Trọng lượng: 15,00kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
2.700.000
|
2.2
|
Loại B
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Kích thước: Dài x rộng: 900 x 480mm, cao
480mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ tự nhiên
ghép dày 18 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt
trên được sơn phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,2mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn được
hàn kín bằng các nắp chụp
có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu
tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập định hình
bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 260 x 300 x 280mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 530mm.
- Trọng lượng: 15,00kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP
nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu), có độ bền cơ học
cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt ngồi hơi cong để
tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.700.000
|
2.3
|
Loại C
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Kích thước: Dài x rộng: 900 x 480mm, cao 480mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ tự nhiên
ghép dày 15 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt
trên được sơn phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,0mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt
vuông (20x20) dày 1,0mm. 04 đầu ống
chân bàn tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó
bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa
màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi
hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định
hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 260 x 300 x 280mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 530mm.
- Trọng lượng: 15,00kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ, vàng,
xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu), có độ
bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt ngồi
hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.200.000
|
2.4
|
Loại D
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Kích thước: Dài x rộng: 900 x 480mm, cao
480mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ MDF dày 17
(±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được sơn
phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ MDF và khung sắt
vuông (20x20) dày 1,0mm, thông
qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ
MDF và buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,0mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn
được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút
nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái
sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định
hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ
vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 260 x 300 x 280mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 530mm.
- Trọng lượng: 15,00kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.080.000
|
3
|
Bàn, ghế lớp
chồi 4-5 tuổi
|
3.1
|
Loại A
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ nhựa dày 18
(±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được sơn phủ màu
tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ nhựa và khung sắt
vuông (20x20) dày 1,2mm, thông
qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ
nhựa và buloong Φ ≥ 06mm dài
35mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống
chính phẩm Φ19 và sắt
vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC
chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế
phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt
dày ≥ 2mm, được tán
lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ
120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1
miếng sắt dày ≥ 2mm dập
khuôn định hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16,50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
2.800.000
|
3.2
|
Loại B
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ tự nhiên
ghép dày 18 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt
trên được sơn phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,2mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
35mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt
vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống
chân bàn tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn và mặt
bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng tối đa
800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định hình bao quanh sắt ống
Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sát vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16,50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.750.000
|
3.3
|
Loại C
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ tự
nhiên ghép dày 17 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20.
Mặt trên được sơn phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,1mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,1 mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với
sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các
nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa
tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định
hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16,50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.500.000
|
3.4
|
Loại D
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm bằng ván gỗ tự nhiên
ghép dày 15 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt
trên được sơn phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,0mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt
vuông (20x20) dày 1,0mm. 04 đầu ống
chân bàn tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định
hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16,50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.200.000
|
4
|
Bàn, ghế lớp
lá 5-6 tuổi
|
4.1
|
Loại A
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm ván gỗ nhựa dày 18
(±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được sơn
phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ nhựa và khung sắt
vuông (20x20) dày 1,2mm, thông
qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván
gỗ nhựa và buloong Φ ≥ 06mm dài
35mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn được
hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa
PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh,
phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định
hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16.50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
2.800.000
|
4.2
|
Loại B
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm ván gỗ tự nhiên ghép dày
18 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được
sơn phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,2mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
35mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt
vuông (20x20) dày 1,2mm. 04 đầu ống
chân bàn tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1 miếng sắt dày ≥ 2mm dập khuôn định
hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16.50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.800.000
|
4.3
|
Loại C
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm ván gỗ tự nhiên ghép dày
17 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được
sơn phủ màu tươi sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,1 mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng kim loại, được
chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài
30mm, có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt
vuông (20x20) dày 1,1 mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm,
có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được
tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ
120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1
miếng sắt dày ≥ 2mm dập
khuôn định hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16.50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.575.000
|
4.4
|
Loại D
|
* Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
* Bàn:
- Loại 01 bàn, 02 ghế rời có lưng tựa.
- Kích thước (Dài x Rộng): (900 x 480) mm, cao
500mm.
- Mặt bàn làm ván gỗ tự nhiên ghép dày
15 (±5%)mm. Các góc bo tròn R=30, các cạnh được bo tròn R=20. Mặt trên được sơn phủ màu tươi
sáng (đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương...).
- Liên kết giữa ván gỗ tự nhiên ghép
và khung sắt vuông (20x20) dày 1,0mm, thông qua 8 bộ ốc: sò cấy có tai bằng
kim loại, được chít keo chuyên dùng vào ván gỗ tự nhiên ghép và buloong Φ ≥ 06mm dài 30mm,
có long đền.
- Khung sắt bàn làm bằng sắt ống chính
phẩm Φ19 và sắt vuông (20x20) dày 1,0mm. 04 đầu ống chân bàn tiếp xúc với sàn
được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa
PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh,
phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Chân bàn được xếp lại khi cần thông
qua chỉ 4 pát bằng sắt dày ≥ 2mm, được tán lơ vê có long đền; khi mở ra các chân bàn
và mặt bàn tạo thành 1 góc tù từ 120° đến 130° và khoảng cách 2 chân bàn rộng
tối đa 800mm. Mỗi một pát là 1
miếng sắt dày ≥ 2mm dập
khuôn định hình bao quanh sắt ống Φ19 và tán lơ vê có long đền vào sắt vuông 20.
- Toàn bộ khung sắt được sơn tĩnh điện.
* Ghế:
- Kích thước: Ngang x sâu x cao: 270 x 300 x 300mm, tổng
chiều cao kể cả lưng tựa 550mm.
- Trọng lượng: 16.50kg/10 cái (± 2%).
- Màu sắc ghế: màu tươi sáng (đỏ,
vàng, xanh lá, xanh dương...), chọn tương thích với màu bàn.
- Chất liệu và đặc tính: Ghế có kết cấu
bằng nhựa PP nguyên sinh, đúc liền khối (4 chân có độ nghiêng đạt yêu cầu),
có độ bền cơ học cao, các cạnh góc được bo tròn thẩm mỹ, phần lưng tựa và mặt
ngồi hơi cong để tạo cảm giác thoải mái khi ngồi, được xếp chồng lên nhau khi
không sử dụng.
|
Bộ
|
01
|
1.200.000
|
5
|
Bàn, ghế bán
trú lớp 1
|
5.1
|
Loại A
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
1.
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều bo tròn toàn
bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 400 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính phẩm
dày 1,2mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm,
có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 550mm.
- Chiều cao ghế: 330mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 650mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng thấp nhất của
khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
3.500.000
|
5.2
|
Loại B
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
1.
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 400 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề
được hàn ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường
kính 27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt
tựa của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân
bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 550mm.
- Chiều cao ghế: 330mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 650mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng thấp nhất của
khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
3.000.000
|
5.3
|
Loại C
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
1.
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 400 x 1.200mm, dày 17mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân
ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó
bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa
màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi
hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 550mm.
- Chiều cao ghế: 330mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 650mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng thấp nhất của
khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
6
|
Bàn, ghế bán
trú lớp 2, 3, 4
|
6.1
|
Loại A
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
2, 3 và 4
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 400 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC
chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế
phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ
trưa, ½ mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 610mm.
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng 1, 2 hoặc 3
của khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
3.500.000
|
6.2
|
Loại B
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lung tựa).
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
2, 3 và 4
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 400 x 1,200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân
bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½ mặt bàn khi hạ
xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 610mm.
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng 1, 2 hoặc 3
của khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
3.000.000
|
6.3
|
Loại C
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lung tựa).
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
2, 3 và 4
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 400 x 1.200mm, dày 17mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có
2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm,
có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½ mặt bàn khi hạ
xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 610mm.
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng 1, 2 hoặc 3
của khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
2.625.000
|
6.4
|
Loại D
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
2, 3 và 4
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 400 x 1.200mm, dày 15mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm,
bằng ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả
vai, tạo cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện.
Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp
có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu
tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 610mm.
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng 1, 2 hoặc 3 của khối
phòng học.
|
Bộ
|
01
|
2.100.000
|
7
|
Bàn, ghế bán
trú lớp 5
|
7.1
|
Loại A
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
5
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân
bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½ mặt bàn khi hạ
xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn 690 mm.
- Chiều cao ghế 440 mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03
canh hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112 mm đến 115 mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng cao nhất của
khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
3.500.000
|
7.2
|
Loại B
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
5
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1 mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân
ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó
bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa
màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi
hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn 690 mm.
- Chiều cao ghế 440 mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112 mm đến 115 mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng cao nhất của khối phòng
học.
|
Bộ
|
01
|
3.000.000
|
7.3
|
Loại C
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
5
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1,200mm, dày 17mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng
03 bản lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được
hàn ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân
bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn 690 mm.
- Chiều cao ghế 440 mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112 mm đến 115 mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng cao nhất của
khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
7.4
|
Loại D
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
5
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 15mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện.
Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp
có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu
tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn 690 mm.
- Chiều cao ghế 440 mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112 mm đến 115 mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng cao nhất của
khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
2.100.000
|
7.5
|
Loại E
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa)
- Dùng cho đa số học sinh tiểu học Lớp
5
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ MDF.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 15mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21 mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm,
có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn 690 mm.
- Chiều cao ghế 440 mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0.7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112 mm đến 115 mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
* Lưu ý: Bàn ghế cỡ
này chỉ được phép bố trí trong các phòng học tại tầng cao nhất của
khối phòng học.
|
Bộ
|
01
|
1.650.000
|
8
|
Bàn, ghế bán
trú lớp 6
|
8.1
|
Loại A
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản lề
cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn ngược
chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm,
có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 690mm.
- Chiều cao ghế: 440mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
3.600.000
|
8.2
|
Loại B
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản lề
cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn ngược
chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân
bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ
chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 690mm.
- Chiều cao ghế: 440mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
3.150.000
|
8.3
|
Loại C
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm dày 17mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản lề
cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn ngược
chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm,
có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½ mặt bàn khi hạ
xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 690mm.
- Chiều cao ghế: 440mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày
0,7mm, 03 cạnh hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
9
|
Bàn, ghế bán
trú lớp 7, 8
|
9.1
|
Loại A
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày
1,2mm
được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có
móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được
(mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥
1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp
chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có
màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½ mặt bàn khi hạ
xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 740mm.
- Chiều cao ghế: 460mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 840mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe
thông gió. Được sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến
115mm, chiều rộng và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được
chèn lót giữa khung sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
3.600.000
|
9.2
|
Loại B
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng ván ép định
hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo cảm giác
thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân
bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa,
sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½ mặt bàn khi hạ
xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 740mm.
- Chiều cao ghế: 460mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 840mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
3.150.000
|
9.3
|
Loại C
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 17mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù
hợp, áp sát xương bả vai, tạo cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt,
dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn
cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc
cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế
chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21 mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu
ống
chân bàn, chân ghế tiếp xúc với
sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các
nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa
tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 740mm.
- Chiều cao ghế: 460mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 840mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt trên
của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
10
|
Bàn, ghế bán
trú lớp 9
|
10.1
|
Loại A
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1,200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường
kính 27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt
tựa của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21 mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi
sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
3.600.000
|
10.2
|
Loại B
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ sơn PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 18mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1mm được hàn cố
định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai bên có móc để móc cặp,
khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có
2 pát dày ≥ 1,8mm được dập
định hình bao xung quanh khung sắt ghế đường kính 21mm). Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín bằng
các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm,
có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không
được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa được tán rút
≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
3.150.000
|
10.3
|
Loại C
|
- Tiêu chuẩn về ván: Các góc cạnh đều
bo tròn toàn bộ ván gỗ tự nhiên ghép phủ son PU 03 lớp.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Bàn gồm
02 mặt ván rời nhau bằng gỗ tự nhiên ghép theo kiểu mang cá (cài răng lượt).
Kích thước 01 mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 17mm, 02 mặt bàn liên kết nhau bằng 03 bản
lề cối đường kính 18mm thông qua khung sắt bàn (chiều mở của bản lề được hàn
ngược chiều nhau).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm.
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính
27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm, khung sắt tựa
của ghế xếp được (mỗi ghế chỉ có 2 pát dày ≥ 1,8mm được dập định hình bao xung quanh khung
sắt ghế đường
kính 21mm). Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp
xúc với sàn được hàn kín bằng các nắp chụp có lổ chính giữa, sau đó bọc kín bằng
các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa
tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Khi bàn chưa sử dụng để ngủ trưa, ½
mặt bàn khi hạ xuống phải ép sát
vào khung sắt bàn.
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
- Hộc bàn: Bằng tole dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu 340 - 350mm theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung
sắt đường kính
27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Tán
rút (đai ốc rút, Ecu rút). Ván mặt bàn được vặn bulon M6, dài 40mm từ mặt
trên của ván xuyên qua tole hộc bàn dày 0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường
kính 27mm.
- Ván mặt ghế và lưng tựa
được tán rút ≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
11
|
Bàn, ghế
không bán trú lớp 2, 3, 4
|
11.1
|
Loại A
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 610mm.
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 400 x 1.200mm, dày
18mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe
thông gió, được sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến
115mm, chiều rộng và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa
khung sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Ván
mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn 0,7mm
và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Được
tán rút ≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
11.2
|
Loại B
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 610mm.
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 400 x 1.200mm, dày
18mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1 mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Ván
mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn 0,7mm
và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Được
tán rút ≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.100.000
|
11.3
|
Loại C
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 610mm.
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 400 x 1.200mm, dày
17mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%)
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm (dung
sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, hai
bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín, sau
đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Ván
mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn 0,7mm
và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Được
tán rút ≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
1.650.000
|
12
|
Bàn, ghế
không bán trú lớp 6
|
12.1
|
Loại A
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 690mm.
- Chiều cao ghế: 440mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên
ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
18mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng ván ép định
hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo cảm giác thoải
mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm (dung
sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27 mm, hai
bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất cả đều được sơn tĩnh điện.
Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín, sau đó bọc kín
bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu
đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
12.2
|
Loại B
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 690mm.
- Chiều cao ghế: 440mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
18mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai
±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27 mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.100.000
|
12.3
|
Loại C
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi bộ
gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 690mm.
- Chiều cao ghế: 440mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 790mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ MDF kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
17mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%)
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27 mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
1.650.000
|
13
|
Bàn, ghế
không bán trú lớp 7, 8
|
13.1
|
Loại A
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 740mm.
- Chiều cao ghế: 460mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 840mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
18mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27 mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
13.2
|
Loại B
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 740mm.
- Chiều cao ghế: 460mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 840mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiêu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày 18mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%)
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1 mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27 mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện.
Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín, sau đó bọc kín
bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu
đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt
ghế: Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.100.000
|
13.3
|
Loại C
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 740mm.
- Chiều cao ghế: 460mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 840mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ MDF kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
17mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm (dung
sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27 mm, hai
bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín, sau
đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
1.650.000
|
14
|
Bàn, ghế
không bán trú lớp 9
|
14.1
|
Loại A
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
18 mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27 mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe
thông gió, được sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến
115mm, chiều rộng và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa
khung sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
14.2
|
Loại B
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
gỗ tự nhiên ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
18 mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%)
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,1mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27 mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.100.000
|
14.3
|
Loại C
|
* Bàn ghế học sinh loại 02 chỗ ngồi (mỗi
bộ gồm 02 ghế rời với bàn và ghế có lưng tựa).
- Tiêu chuẩn chiều cao:
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Các góc cạnh đều bo tròn toàn bộ ván
ghép kiểu mang cá phủ keo sơn PU.
- Kích thước, loại ván mặt bàn: Kích
thước mặt bàn 450 x 1.200mm, dày
17 mm (dung sai ±5%).
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,0mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn
đường kính 27 mm, hai bên có móc để móc cặp, khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, chân ghế tiếp xúc với sàn được
hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng
(không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp
các đầu ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15 mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió, được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tôn hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc - có long
đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
1.650.000
|
15
|
Ghế không bán
trú lớp 2, 3, 4
|
15.1
|
Loại A
|
- Chiều cao ghế: 380mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 710mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Kích thước ván mặt ghế 370 x 370mm, ván
lưng tựa 370 x 150mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt ghế
đường kính 21mm. Tất cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân ghế tiếp xúc
với sàn được hàn kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu
tươi sáng (không sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập
móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt: Được
tán rút ≥ 8 con loại
5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Cái
|
01
|
450.000
|
16
|
Ghế không bán
trú lớp 7, 8
|
16.1
|
Loại A
|
- Chiều cao ghế: 460mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 840mm.
- Tiêu chuẩn về ván:
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình, được ép 03 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bả vai, tạo
cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
- Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1,2mm (dung
sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt ghế đường kính 21mm. Tất
cả đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn
kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không
sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu
ống khi hàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Cái
|
01
|
500.000
|
17
|
Bàn, ghế
không bán trú lớp 10-12
|
17.1
|
Loại A
|
* Mỗi bộ gồm 1 bàn và 2 ghế rời, ghế
có lưng tựa.
* Tiêu chuẩn kích thước:
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
* Tiêu chuẩn về ván:
- Kích thước ván mặt bàn: 450 x 1.200mm, bằng
ván gỗ tự nhiên ghép dày 18mm (dung sai ±5%) theo kiểu mang cá (cài răng lược).
Mặt bàn được phủ keo sơn PU và có rãnh để viết.
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình sơn PU, được ép 3 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bã
vai, tạo cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung
sai ±10%).
* Tiêu chuẩn khung sắt: Toàn bộ sắt ống
chính phẩm dày 1,2mm (dung
sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, 2
bên có móc để móc cặp. Khung sắt ghế đường kính 21mm. Toàn bộ khung bàn và ghế
đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, ghế tiếp xúc với sàn được hàn
kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không
sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu
ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tole hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc có long đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.500.000
|
17.2
|
Loại B
|
* Mỗi bộ gồm 1 bàn và 2 ghế rời, ghế
có lưng tựa.
* Tiêu chuẩn kích thước:
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
* Tiêu chuẩn về ván:
- Kích thước ván mặt bàn: 450 x 1.200mm, bằng
ván gỗ tự nhiên ghép dày 18mm (dung sai ±5%) theo kiểu mang cá (cài răng lược).
Mặt bàn được phủ keo sơn PU và có rãnh để viết.
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình sơn PU, được ép 3 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bã
vai, tạo cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung
sai ±10%).
* Tiêu chuẩn khung sắt: Toàn bộ sắt ống
chính phẩm dày 1,1mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt
bàn đường kính 27mm, 2 bên có móc để móc cặp. Khung sắt ghế đường kính 21mm.
Toàn bộ khung bàn và ghế đều được
sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín, sau
đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng
nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống
khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên { } từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe thông gió. Được
sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến 115mm, chiều rộng
và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa khung sắt đường
kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tole hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc có long đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
2.100.000
|
17.3
|
Loại C
|
* Mỗi bộ gồm 1 bàn và 2 ghế rời, ghế
có lưng tựa.
* Tiêu chuẩn kích thước:
- Chiều cao bàn: 770mm.
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
* Tiêu chuẩn về ván:
- Kích thước ván mặt bàn: 450 x 1.200mm, bằng
ván gỗ tự nhiên ghép dày 17mm (dung sai ±5%) theo kiểu mang cá (cài răng lược).
Mặt bàn được phủ keo sơn PU và có rãnh để viết.
- Kích thước ván mặt ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng ván ép định hình sơn PU, được ép
3 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bã vai, tạo cảm giác thoải mái khi
ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung sai ±10%).
* Tiêu chuẩn khung sắt: Toàn bộ sắt ống
chính phẩm dày 1,0mm (dung
sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt bàn đường kính 27mm, 2
bên có móc để móc cặp. Khung sắt ghế đường kính 21mm. Toàn bộ khung bàn và ghế
đều được sơn tĩnh điện. Các đầu ống chân bàn, ghế tiếp xúc với sàn được hàn
kín, sau đó bọc kín bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không
sử dụng nhựa màu đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu
ống khi hàn.
- Hộc bàn: Bằng tôn dày 0,7mm, 03 cạnh
hộc bàn được gập vuông theo hình bên {} từ 15mm đến 20mm.
- Hộc bàn có lỗ hoặc khe
thông gió. Được sơn tĩnh điện, chiều cao thông thủy (lọt lòng) từ 112mm đến
115mm, chiều rộng và chiều sâu theo khung sắt bàn. Hộc bàn được chèn lót giữa
khung sắt đường kính 27mm với ván mặt bàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt bàn:
Ván mặt bàn được vặn bulon xuyên từ mặt trên của ván xuyên qua tole hộc bàn
0,7mm và xuyên qua khung sắt bàn đường kính 27mm, phía dưới vặn ốc có long đền.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Bộ
|
01
|
1.700.000
|
18
|
Ghế không bán
trú lớp 10-12
|
18.1
|
Loại A
|
- Chiều cao ghế: 470mm, tổng chiều cao
ghế kể cả lưng tựa 870mm.
* Tiêu chuẩn về ván: Kích thước ván mặt
ghế 400 x 400mm, ván
lưng tựa 400 x 180mm, bằng
ván ép định hình sơn PU, được ép 3 chiều có độ cong phù hợp, áp sát xương bã
vai, tạo cảm giác thoải mái khi ngồi học, không bị mối mọt, dày 12mm (dung
sai ±10%).
* Tiêu chuẩn khung sắt: Sắt ống chính
phẩm dày 1.2mm (dung sai ±5%) được hàn cố định, không lắp ráp. Khung sắt ghế đường kính
21mm. Tất cả đều được sơn
tĩnh điện. Các đầu ống chân ghế tiếp xúc với sàn được hàn kín, sau đó bọc kín
bằng các nút nhựa PVC chính phẩm, có màu tươi sáng (không sử dụng nhựa màu
đen, nhựa tái sinh, phế phẩm). Không được đập móp, dẹp các đầu ống khi hàn.
- Liên kết giữa ván và khung sắt ghế:
Được tán rút 8 con loại 5mm chuyên dùng.
- Bulon, vít sử dụng loại đạt chất lượng
cao.
|
Cái
|
01
|
600.000
|
* Ghi chú:
- Đơn giá của tài sản là giá tối đa, đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí vận chuyển, lắp đặt tại nơi sử
dụng và chi phí bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
- Đơn giá nêu trên chỉ dùng làm cơ sở để
cấp thẩm quyền xem xét bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước cho nội dung mua sắm
bàn, ghế học sinh các cấp học thuộc danh mục mua sắm tập trung, không làm cơ sở
thanh quyết toán trực tiếp.
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của bàn, ghế học sinh các cấp học thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương theo Quyết định 1182/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2487/QĐ-UBND ngày 27/09/2023 hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của bàn, ghế học sinh các cấp học thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương theo Quyết định 1182/QĐ-UBND
847
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|