Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học

Số hiệu: 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế Người ký: Trịnh Quân Huấn, Nguyễn Quân, Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành: 16/06/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT

Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2011

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN TIÊU CHUẨN BÀN GHẾ HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, mầu sắc và bố trí bàn ghế trong phòng học.

2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan, học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Chiều cao ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh trước mặt ghế đến sàn.

2. Chiều rộng ghế là khoảng cách giữa hai cạnh bên của mặt ghế.

3. Chiều sâu ghế là khoảng cách từ mặt phẳng tựa lưng đến cạnh trước mặt ghế.

4. Chiều cao bàn là khoảng cách thẳng đứng từ mép trên cạnh sau mặt bàn đến sàn.

5. Chiều sâu bàn là khoảng cách vuông góc giữa mép trên của cạnh trước và cạnh sau của mặt bàn.

6. Chiều rộng bàn là khoảng cách giữa hai mép bên của bàn.

7. Hiệu số chiều cao bàn ghế là khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên của bàn đến mặt ghế.

8. Học sinh có chỉ số nhân trắc bình thường là học sinh có các số đo hình thể nằm trong khoảng chỉ số nhân trắc theo qui định của Bộ Y tế.

9. Phòng học thông thường là phòng được thiết kế cho mục đích học tập các môn không đòi hỏi điều kiện đặc biệt và không bao gồm phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng đa chức năng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Kích thước bàn ghế

1. Quy định cỡ số và mã số bàn ghế theo nhóm chiều cao học sinh:

Cỡ số

Mã số

Chiều cao học sinh (cm)

I

I/100 - 109

Từ 100 đến 109

II

II/110 - 119

Từ 110 đến 119

III

III/120 - 129

Từ 120 đến 129

IV

IV/130 - 144

Từ 130 đến 144

V

V/145 - 159

Từ 145 đến 159

VI

VI/160 - 175

Từ 160 đến 175

2. Quy định kích thước cơ bản của bàn ghế (sai số cho phép của kích thước là ± 0,5cm):

Thông số

Cỡ số

I

II

III

IV

V

VI

- Chiều cao ghế (cm)

26

28

30

34

37

41

- Chiều sâu ghế (cm)

26

27

29

33

36

40

- Chiều rộng ghế (cm)

23

25

27

31

34

36

- Chiều cao bàn (cm)

45

48

51

57

63

69

- Hiệu số chiều cao bàn ghế (cm)

19

20

21

23

26

28

- Chiều sâu bàn (cm)

45

45

45

50

50

50

- Chiều rộng bàn (cm)

+ Bàn một chỗ ngồi

60

60

60

60

60

60

+ Bàn hai chỗ ngồi

120

120

120

120

120

120

Điều 4. Kiểu dáng, mầu sắc bàn ghế

1. Bàn ghế được thiết kế tối đa không quá hai chỗ ngồi.

2. Bàn và ghế rời nhau độc lập.

3. Bàn phải bố trí chỗ để đồ dùng học tập phù hợp với cấu trúc thiết kế.

4. Ghế có thể có tựa sau hoặc không có tựa sau phù hợp với lứa tuổi học sinh.

5. Các góc, cạnh của bàn ghế phải nhẵn đảm bảo thẩm mỹ, an toàn.

6. Bàn ghế sử dụng màu sắc đảm bảo tính thẩm mỹ và phải phù hợp với môi trường học tập của lứa tuổi học sinh.

Điều 5. Vật liệu làm bàn ghế

Mặt bàn, mặt ghế và chân bàn, chân ghế phải được làm bằng vật liệu cứng chịu lực, chịu được nước, không cong vênh, không độc hại.

Điều 6. Kết cấu của bàn ghế

1. Bàn ghế được kết cấu chắc chắn, chịu được sự di chuyển thường xuyên.

2. Các ghép nối được liên kết chắc chắn, nhẵn, đẹp, bảo đảm an toàn cho người sử dụng.

Điều 7. Nhãn bàn ghế

Bàn ghế phải có nhãn theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; nhãn được ghi rõ ràng, bền trong quá trình sử dụng và tối thiểu phải có những thông tin của tên sản phẩm, tên của nhà sản xuất (đối với bàn ghế nhập khẩu phải có tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và phân phối), năm sản xuất, cỡ số của sản phẩm.

Điều 8. Bố trí bàn ghế trong phòng học

1. Bàn ghế được bố trí phù hợp với đa số học sinh. Trong một phòng học có thể bố trí đồng thời nhiều cỡ số.

2. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng phải bảo đảm cho học sinh ngồi ở vị trí trong cùng và vị trí ngoài cùng của hàng bàn đầu có góc nhìn đến tâm bảng không nhỏ hơn 30o và góc quay đầu tối đa không lớn hơn 60o.

3. Cách bố trí bàn ghế trong phòng học thông thường :

Các cự ly cơ bản

Bàn hai chỗ ngồi

Bàn một chỗ ngồi

1. Khoảng cách từ mép sau của hàng bàn đầu đến bảng (cm)

215

215

2. Khoảng cách giữa hai dãy bàn (cm)

80

Kê ghép như với bàn hai chỗ ngồi theo các quy định như với bàn hai chỗ ngồi

3. Khoảng cách từ mép bàn đến tường của hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)

60

4. Khoảng cách từ mép bàn đến tường không phải hướng ánh sáng chính chiếu vào phòng học (cm)

50

5. Khoảng cách giữa hai hàng bàn (cm)

95 - 100

6. Khoảng cách từ hàng ghế cuối đến tường phía sau phòng học (cm)

40

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm thực hiện

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn triển khai, kiểm tra, thanh tra thực hiện Thông tư này.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

3. Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham gia kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở giáo dục và đào tạo, sở khoa học và công nghệ, sở y tế và các đơn vị có liên quan rà soát, thống kê số bàn ghế không phù hợp, số bàn ghế cần phải thay thế, chỉnh sửa ở địa phương lên kế hoạch triển khai, thực hiện Thông tư này.

Điều 10. Áp dụng Thông tư

1. Đối với bàn ghế của các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông đang sử dụng phải có kế hoạch thay thế, sửa chữa, sắp xếp để đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này

2. Đối với bàn ghế được trang bị mới sau ngày Thông tư có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo hiệu lực thi hành tại Thông tư này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.

2.Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Trịnh Quân Huấn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
THỨ TRƯỞNG



Nguyễn Quân

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

Nơi nhận:
- UBVHGDTTN&NĐ của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KG, Công báo, cổng thông tin điện tử)
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở GDĐT, Sở KHCN, Sở YT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử BGDĐT, BKHCN, BYT;
- Lưu: VT 3 Bộ, VP Cục CSVCTBTH, Cục YT DP, Tổng cục TCĐLCL.

THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING - THE MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY – THE MINISTRY OF HEALTH
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 26/2011/TTLT-BGDDT-BKHCN-BYT

Hanoi, June 16, 2011

 

JOINT CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON THE STANDARD OF CLASSROOM DESKS AND CHAIRS IN PRIMARY SCHOOLS, SECONDARY SCHOOLS AND HIGH SCHOOLS

Pursuant to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 02, 2006, elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Education;

Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards;

Pursuant to the Government's Decree No. 32/2008/ND-CP dated March 19th 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

Pursuant to the Government’s Decree No. 28/2008/ND-CP dated March 14, 2008 on stipulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;

Pursuant to the Government's Decree No. 188/2007/ND-CP dated December 27th 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;

The Ministry of Education and Training, the Ministry of Science and Technology and the Ministry of Health hereby jointly provide guidance on the standard of classroom desks and chairs in primary schools, secondary schools and high schools as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of application and applicable entities

1. This Joint Circular shall provide guidance on the standard of classroom desks and chairs in primary, secondary and high schools that belong to the national education system, including size, manufacturing material, configuration, shape and color, and classroom desk arrangement.

2. This Joint Circular shall apply to formal education institution, relevant agencies, organizations or individuals, or students whose anthropometric indicators fall within the normal range.

Article 2. Interpretation of terms

Terms used herein shall be construed as follows:

1. Chair height means the vertical distance between the uppermost edge of the front side of a seat and the floor.

2. Chair width means the distance between the right and left side of a seat.

3. Chair depth means the distance between the surface of the back rest and the front side of a seat.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Desk depth means the perpendicular distance between the centre of the uppermost edge of the front side and the back side of a desktop.

6. Desk width means the distance between the right and left sides.

7. Height subtraction means the vertical distance between the uppermost surface and the seat surface.

8. Students whose anthropometric indicators fall within the normal range means the students whose body measurements fall within the range of anthropometric indicators as stipulated by the Ministry of Health.

9. Normal classroom means the classrooms designed for learning academic subjects that do not have any special requirements, exclusive of specialist classrooms, laboratories and multi-function rooms.

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 3. Desk and chair size

1. Regulations on numeric size and code of desks and chairs by student’s height group:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Code

Student’s height (cm)

I

I/100 - 109

From 100 to 109

II

II/110 - 119

From 110 to 119

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From 120 to 129

IV

IV/130 - 144

From 130 to 144

V

V/145 - 159

From 145 to 159

VI

VI/160 - 175

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Regulations on basic size of desks and chairs (tolerance in a dimension of desks and chairs is ± 0.5cm):

Parameter

Numeric size

I

II

III

IV

V

VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

28

30

34

37

41

- Chair depth (cm)

26

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33

36

40

- Chair width (cm)

23

25

27

31

34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Desk height (cm)

45

48

51

57

63

69

- Desk height minus chair height (cm)

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

23

26

28

- Desk depth (cm)

45

45

45

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

- Desk width (cm)

 

 

 

 

 

 

+ Single seat desk

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

60

60

60

60

+ Double seat desk

120

120

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

120

Article 4. Shape and color of desks and chairs

1. A classroom desk must be designed with the maximum of 02 seats.

2. Desks and chairs must be detached.

3. Each classroom desk must be properly designed with tailored space for students to keep their study tools.

4. The chair must have the back rest or no back rest provided that it can suit students at different ages.

5. All edges or corners of classroom desks and chairs must be smoothed or rounded to make them look more beautiful and safer.

6. Desks and chairs must be painted with colors which help them look more beautiful and meet the demand of students at different ages for a study environment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The surface and leg of classroom desks and chairs must be made from stiff, pressure, water resistant, unbendable and non-toxic materials.

Article 6. Configuration

1. Desks and chairs must have firm configuration and can be regularly moved without any damage.

2. Interconnecting joints must be firm, smooth, beautiful and ensure the safety for users.

Article 7. Desk and chair label

Desks and chairs must be labeled in accordance with the Government’s Decree No. 89/2006/ND-CP dated September 30, 2006 on commodity labels; the label must be clear and durable for use, and consist of the most basic information such as product name, manufacturer's name (as for imported desks and chairs, name and address of the importer and distributor must be given).

Article 8. Classroom desk arrangement

1. Desks must be arranged to suit most of students. In the same classroom, there may be different sizes of desks.

2. The distance between the back edge of the desk in the first row and the study board must enable the student seating in the middle and end of the first desk row to have the same view angle to the centre of the study board which is not less than 300 and the maximum head-turning angle of less than 600.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Standard distance

Double-seat desk

Single-seat desk

1. Distance between the back edge of the first desk row and the study board (cm)

215

215

2. Distance between two columns of desks (cm)

80

Putting two desks together to become a double-seat desk shall conform to the same regulations as double-seat desks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

4. Distance between the edge of a desk and the wall through which main sunlight does not come in (cm)

50

5. Distance between two rows of desks (cm)

95 - 100

6. Distance between the final desk row and the back wall (cm)

40

Chapter III

IMPLEMENTATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Ministry of Education and Training shall preside over and collaborate with the Ministry of Science and Technology, the Ministry of Health and the People’s Committee of centrally-affiliated cities or provinces as well as relevant agencies in directing, expediting and providing guidance on implementation, examination and inspection of implementation of this Circular.

2. The Ministry of Science and Technology shall be responsible for directing their affiliates to get involved in examining and inspecting the implementation of this Circular.

3. The Ministry of Health shall be responsible for directing their affiliates to get involved in examining and inspecting the implementation of this Circular.

4. The People’s Committee of centrally-affiliated cities or provinces shall assign their departments of education and training, departments of science and technology and departments of health as well as other relevant agencies to check and statistically report the number of inappropriate classroom desks or those that need replacing or repairing at their localities in order to draw up the plan to implement this Circular.

Article 10. Applicability

1. As for classroom desks in primary schools, secondary schools or high schools in use, there must be a plan to replace, repair or rearrange them to meet the standard stipulated herein.

2. As for classroom desks which are newly provided after the effective date of this Circular, this Circular shall prevail.

Article 11. Effect

1. This Circular shall come into force from August 1, 2011.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. THE MINISTER OF HEALTH
THE DEPUTY MINISTER




Trinh Quan Huan

PP. THE MINISTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
THE DEPUTY MINISTER



Nguyen Quan

PP. THE MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Vinh Hien

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/06/2011 hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


88.487

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.80.194
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!