ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2021/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 25
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giá; Thông tư
số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Giá.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 500/TTr-STC ngày 04 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch
vụ sử dụng phà tại các bến phà thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Áp dụng đối với người đi bộ;
người điều khiển: phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
2. Các doanh nghiệp, đơn vị
cung cấp dịch vụ sử dụng phà thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang và tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giá
dịch vụ sử dụng phà
1. Quy định khung giá dịch vụ sử
dụng phà tại các bến phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm.
2. Quy định giá tối đa dịch vụ
sử dụng phà tại các bến phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm.
3. Giá dịch vụ sử dụng phà quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tính cho cả Người, xe và hàng hóa trên xe và
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách theo quy định.
Điều 4. Đối
tượng miễn thu tiền dịch vụ sử dụng phà
1. Người đi bộ, xe đạp (bao gồm
xe đạp điện), xe lôi đạp (xe xích lô), xe đẩy;
2. Người và phương tiện đi lại
của công an, quân đội, thương binh, bệnh binh, sinh viên, học sinh, trẻ em dưới
10 tuổi, người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng;
3. Xe cứu thương, bao gồm cả
các loại xe khác đang chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu;
4. Xe cứu hỏa;
5. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
6. Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn
cấp về chống lụt bão;
7. Xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh, bao gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ
trang đang hành quân;
8. Xe, đoàn xe đưa tang;
9. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn
đường;
10. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển
thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh.
Điều 5. Chứng
từ thu (gọi chung là vé thu) tiền dịch vụ sử dụng phà
1. Việc in, phát hành, quản lý
và sử dụng vé thu tiền dịch vụ sử dụng phà theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành về quản lý hóa đơn bán hàng.
2. Vé thu tiền dịch vụ sử dụng
phà tại các bến phà bao gồm 04 loại; vé lượt, vé tháng, vé quý và vé năm; cụ thể
như sau:
a) Vé lượt: Là vé có giá trị sử
dụng dịch vụ sử dụng phà một lần cho một đối tượng phải trả tiền dịch vụ sử dụng
phà.
b) Vé tháng: Là vé có giá trị sử
dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong vòng 01 tháng, kể từ ngày 01 đến ngày
kết thúc tháng theo thời hạn ghi trên vé (mệnh giá vé tháng = vé lượt x 30 lượt).
c) Vé quý: Là vé có giá trị sử
dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong 01 quý, kể từ ngày 01 của tháng đầu
quý đến ngày kết thúc của tháng cuối quý theo thời hạn ghi trên vé (mệnh giá vé
quý = vé lượt x 30 lượt x 03 tháng).
d) Vé năm: Là vé có giá trị sử
dụng dịch vụ sử dụng phà nhiều lần trong 01 năm, kể từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 hàng năm theo thời hạn ghi trên vé (mệnh giá vé năm = vé lượt x 30 lượt x
12 tháng).
đ) Đối tượng được áp dụng mua
vé tháng, quý, năm gồm: Người đi xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe mô tô 03 bánh
(kể cả xe máy điện); xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi.
Điều 6.
Trách nhiệm của doanh nghiệp, đơn vị cung ứng dịch vụ sử dụng phà
1. Doanh nghiệp, đơn vị quản
lý, cung ứng dịch vụ sử dụng phà căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định này quyết
định mức giá thu dịch vụ sử dụng phà cụ thể; tổ chức thu tiền dịch vụ sử dụng
phà đúng quy định.
2. Thực hiện thông báo công
khai (kể cả niêm yết tại nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện phải chi trả tiền
dịch vụ, đối tượng được miễn thu, mức giá và các thủ tục thu, nộp tiền dịch vụ
theo quy định.
3. Tổ chức các điểm bán vé thuận
tiện theo quy định: bố trí trạm thu thuận tiện cho người điều khiển phương tiện
giao thông, tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu
cầu của người mua.
4. Thực hiện duy tu, bảo dưỡng
các bến phà bảo đảm an toàn giao thông theo quy định.
Điều 7.
Trách nhiệm của các Sở, Ngành có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Giao
thông vận tải:
a) Hướng dẫn cho các doanh nghiệp,
đơn vị quản lý, cung ứng dịch vụ sử dụng phà thực hiện theo Quyết định này;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra
định kỳ, đột xuất và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm của các bến phà
theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp và thống nhất với Sở
Giao thông vận tải các tỉnh lân cận về phương án điều hành, mức giá dịch vụ để
bảo đảm tính đồng bộ của vận tải hành khách, phương tiện giao thông đường bộ tại
bến và trật tự an toàn trong quá trình khai thác đối với bến nằm trên sông,
kênh là địa giới hành chính giữa các tỉnh lân cận.
d) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.
2. Trách nhiệm của cơ quan thuế:
Hướng dẫn cho các doanh nghiệp, đơn vị trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng
ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 8.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng
6 năm 2021 và thay thế Quyết định số 92/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 Quyết định
số 92/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
giá dịch vụ sử dụng phà trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 9.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cục Thuế tỉnh;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ
LỤC
(Ban
hành Kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Phụ lục I
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TẠI CÁC BẾN PHÀ ĐƯỢC ĐẦU
TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số TT
|
Đối tượng trả tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Khung giá
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Vé lượt
|
|
|
|
1
|
Người đi xe gắn máy, xe mô tô
02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
5.500
|
6.000
|
2
|
Xe thô sơ, xe ba gác và các
loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
6.000
|
7.000
|
3
|
Xe ô tô con dưới 07 ghế
|
đồng/lượt
|
22.000
|
25.000
|
4
|
Xe ô tô từ 07 ghế đến dưới 12
ghế; xe ô tô bán tải
|
đồng/lượt
|
30.000
|
35.000
|
5
|
Xe ô tô khách từ 12 ghế đến
dưới 16 ghế; Xe buýt các loại
|
đồng/lượt
|
42.000
|
45.000
|
6
|
Xe ô tô khách từ 16 ghế đến
30 ghế; Xe ô tô giường nằm dưới 22 ghế
|
đồng/lượt
|
58.000
|
60.000
|
7
|
Xe ô tô khách trên 30 ghế đến
dưới 45 ghế; Xe ô tô giường nằm từ 22 ghế đến dưới 30 ghế
|
đồng/lượt
|
77.000
|
80.000
|
8
|
Xe ô tô khách từ 45 ghế trở
lên; Xe ô tô giường nằm từ 30 ghế trở lên
|
đồng/lượt
|
90.000
|
95.000
|
9
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ dưới 03 tấn
|
đồng/lượt
|
33.000
|
35.000
|
10
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 03 tấn đến dưới 05 tấn
|
đồng/lượt
|
40.000
|
45.000
|
11
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 05 tấn đến dưới 07 tấn
|
đồng/lượt
|
55.000
|
60.000
|
12
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 07 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
75.000
|
80.000
|
13
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 10 tấn đến dưới 15 tấn; Xe máy thi công: xe đào, xe ủi, xe xúc
bánh hơi; xe lu dưới 09 tấn,...
|
đồng/lượt
|
90.000
|
95.000
|
14
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 15 tấn đến dưới 20 tấn
|
đồng/lượt
|
120.000
|
130.000
|
15
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 20 tấn trở lên. Xe máy thi công: xe đào, xe ủi, xe xúc bánh xích;
xe lu từ 09 tấn trở lên. Xe bơm bê tông, xe trộn bê tông, xe hút chất thải...
|
đồng/lượt
|
140.000
|
150.000
|
II
|
Thuê bao cả chuyến phà
|
|
|
|
1
|
Thuê bao cả chuyến phà 30 tấn
|
đồng/chuyến
|
150.000
|
200.000
|
2
|
Thuê bao cả chuyến phà 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
200.000
|
250.000
|
3
|
Thuê bao cả chuyến phà 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
300.000
|
350.000
|
4
|
Thuê bao cả chuyến phà 200 tấn
|
đồng/chuyến
|
450.000
|
500.000
|
III
|
Vé tháng
|
|
|
|
1
|
Người đi xe gắn máy, xe mô tô
02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/xe/tháng
|
165.000
|
180.000
|
2
|
Xe ô tô dưới 07 ghế
|
đồng/xe/tháng
|
660.000
|
750.000
|
3
|
Xe ô tô từ 07 ghế đến dưới 12
ghế
|
đồng/xe/tháng
|
900.000
|
1.050.000
|
IV
|
Vé quý
|
|
|
|
1
|
Người đi xe gắn máy, xe mô tô
02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/xe/quý
|
495.000
|
540.000
|
2
|
Xe ô tô dưới 07 ghế
|
đồng/xe/quý
|
1.980.000
|
2.250.000
|
3
|
Xe ô tô từ 07 chỗ đến dưới 12
ghế
|
đồng/xe/quý
|
2.700.000
|
3.150.000
|
V
|
Vé năm
|
|
|
|
1
|
Người đi xe gắn máy, xe mô tô
02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/xe/năm
|
1.980.000
|
2.160.000
|
2
|
Xe ô tô dưới 07 ghế
|
đồng/xe/năm
|
7.920.000
|
9.000.000
|
3
|
Xe ô tô từ 07 chỗ đến dưới 12
ghế
|
đồng/xe/năm
|
10.800.000
|
12.600.000
|
Phụ lục II
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG PHÀ TẠI CÁC BẾN PHÀ ĐƯỢC
ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số TT
|
Đối tượng trả tiền dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Giá tối đa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Vé lượt
|
|
|
1
|
Người đi xe gắn máy, xe mô tô
02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/lượt
|
6.000
|
2
|
Xe thô sơ, xe ba gác và các
loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
7.000
|
3
|
Xe ô tô con dưới 07 ghế
|
đồng/lượt
|
25.000
|
4
|
Xe ô tô từ 07 ghế đến dưới 12
ghế; xe ô tô bán tải
|
đồng/lượt
|
35.000
|
5
|
Xe ô tô khách từ 12 ghế đến
dưới 16 ghế; Xe buýt các loại
|
đồng/lượt
|
45.000
|
6
|
Xe ô tô khách từ 16 ghế đến
30 ghế; Xe ô tô giường nằm dưới 22 ghế
|
đồng/lượt
|
60.000
|
7
|
Xe ô tô khách trên 30 ghế đến
dưới 45 ghế; Xe ô tô giường nằm từ 22 ghế đến dưới 30 ghế
|
đồng/lượt
|
80.000
|
8
|
Xe ô tô khách từ 45 ghế trở
lên; Xe ô tô giường nằm từ 30 ghế trở lên
|
đồng/lượt
|
95.000
|
9
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ dưới 03 tấn
|
đồng/lượt
|
35.000
|
10
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 03 tấn đến dưới 05 tấn
|
đồng/lượt
|
45.000
|
11
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 05 tấn đến dưới 07 tấn
|
đồng/lượt
|
60.000
|
12
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 07 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
80.000
|
13
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 10 tấn đến dưới 15 tấn; Xe máy thi công: xe đào, xe ủi, xe xúc
bánh hơi; xe lu dưới 09 tấn,...
|
đồng/lượt
|
95.000
|
14
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 15 tấn đến dưới 20 tấn
|
đồng/lượt
|
130.000
|
15
|
Xe ô tô tải có khối lượng
toàn bộ từ 20 tấn trở lên.
Xe máy thi công: xe đào, xe ủi,
xe xúc bánh xích; xe lu từ 09 tấn trở lên. Xe bơm bê tông, xe trộn bê tông,
xe hút chất thải...
|
đồng/lượt
|
150.000
|
II
|
Thuê bao cả chuyến phà
|
|
|
1
|
Thuê bao cả chuyến phà 30 tấn
|
đồng/chuyến
|
200.000
|
2
|
Thuê bao cả chuyến phà 60 tấn
|
đồng/chuyến
|
250.000
|
3
|
Thuê bao cả chuyến phà 100 tấn
|
đồng/chuyến
|
350.000
|
4
|
Thuê bao cả chuyến phà 200 tấn
|
đồng/chuyến
|
500.000
|
III
|
Vé tháng
|
|
|
1
|
Người đi xe gắn máy, xe mô tô
02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/xe/tháng
|
180.000
|
2
|
Xe ô tô dưới 07 ghế
|
đồng/xe/tháng
|
750.000
|
3
|
Xe ô tô từ 07 ghế đến dưới 12
ghế
|
đồng/xe/tháng
|
1.050.000
|
IV
|
Vé quý
|
|
|
1
|
Người đi xe gắn máy, xe mô tô
02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/xe/quý
|
540.000
|
2
|
Xe ô tô dưới 07 ghế
|
đồng/xe/quý
|
2.250.000
|
3
|
Xe ô tô từ 07 ghế đến dưới 12
ghế
|
đồng/xe/quý
|
3.150.000
|
V
|
Vé năm
|
|
|
1
|
Người khách đi xe gắn máy, xe
mô tô 02 bánh, xe mô tô 03 bánh (kể cả xe máy điện)
|
đồng/xe/năm
|
2.160.000
|
2
|
Xe ô tô dưới 07 ghế
|
đồng/xe/năm
|
9.000.000
|
3
|
Xe ô tô từ 07 ghế đến dưới 12
ghế
|
đồng/xe/năm
|
12.600.000
|