ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 16
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng
hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 45/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến
xe ô tô đối với xe ô tô vận chuyển hành khách theo tuyến cố định tại các Bến xe
ô tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác bến
xe.
b) Các đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng dịch vụ xe
ra, vào bến xe ô tô.
c) Cơ quan quản lý Nhà nước về vận tải.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào
bến xe ô tô
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với
Bến xe loại 2
STT
|
Cự ly Tuyến
|
Mức thu các xe
ra, vào bến
|
Xe ghế ngồi (đồng/ghế
ngồi)
|
Xe giường nằm
(đồng/giường nằm (chỗ nằm))
|
1
|
Dưới 100 km
|
2.900
|
3.800
|
2
|
Từ 100 km đến dưới 200 km
|
3.000
|
4.000
|
3
|
Từ 200 km trở lên
|
3.200
|
4.300
|
2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với
Bến xe loại 4:
STT
|
Cự ly Tuyến
|
Mức thu các xe
ra, vào bến
|
Xe ghế ngồi (đồng/ghế
ngồi)
|
Xe giường nằm
(đồng/giường nằm (chỗ nằm))
|
1
|
Dưới 100 km
|
2.600
|
3.300
|
2
|
Từ 100 km đến dưới 200 km
|
2.800
|
3.500
|
3
|
Từ 200 km trở lên
|
3.100
|
3.900
|
3. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô đối với
Bến xe loại 6:
STT
|
Cự ly Tuyến
|
Mức thu các xe
ra, vào bến
|
Xe ghế ngồi (đồng/ghế
ngồi)
|
Xe giường nằm
((đồng/giường nằm (chỗ nằm))
|
1
|
Dưới 100 km
|
2.500
|
2.900
|
2
|
Từ 100 km đến dưới 200 km
|
2.700
|
3.100
|
3
|
Từ 200 km trở lên
|
3.000
|
3.600
|
4. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô tại Quy
định này là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
5. Số ghế ngồi, giường nằm tính theo số ghế
ngồi (chỗ ngồi), số giường nằm (chỗ nằm) được ghi trong sổ kiểm định
của xe.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; thực
hiện việc điều chỉnh, xếp loại các bến xe khi có sự thay đổi về các quy định đối
với bến xe làm cơ sở cho việc tính giá dịch vụ xe ra, vào bến.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra các bến xe trong
tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định
này và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trên cơ sở tình hình thực tế tại địa phương, phối
hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định phương án giá dịch
vụ xe ra, vào bến xe ô tô theo đề nghị của các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai
thác bến xe.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định phương án giá dịch
vụ xe ra, vào bến xe ô tô theo đề nghị của các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai
thác bến xe.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố: Chỉ đạo các bến xe, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định
này và các quy định pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý.
4. Các đơn vị kinh doanh vận tải: Việc thực
hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong hợp đồng giữa các đơn vị
kinh doanh vận tải và đơn vị khai thác bến xe.
5. Các đơn vị quản lý, khai thác bến xe
a) Tổ chức ký hợp đồng với các đơn vị kinh doanh vận
tải theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về
giá và thu theo giá niêm yết theo quy định pháp luật về giá.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26
tháng 5 năm 2023 và thay thế Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô khách trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp (kiểm tra);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, DT (QĐUB18).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|