ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2011/QĐ-UBND
|
Cao Bằng
ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân
sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà
nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân
sách địa phương năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2023 của tỉnh
Cao Bằng (Chi tiết tại Biểu đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc
(Thủ trưởng) các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị liên quan tổ chức thực
hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP: các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (HT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bích Ngọc
|
BÁO CÁO
THUYẾT
MINH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước (NSNN);
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài
chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân
sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày
16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tài chính 5 năm tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 50/2020/NQ-HĐND
ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2021 - 2025 tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà
nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa
phương năm 2023.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo thuyết
minh dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương;
phương án phân bổ ngân sách địa
phương năm 2023, cụ thể như sau:
I. Dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2023
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước
a. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 2.838.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa: 1.638.000 triệu đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
1.200.000 triệu đồng.
b. Thu ngân sách địa phương:
13.289.009 triệu đồng, trong đó:
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo
phân cấp: 1.527.546 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
11.761.463 triệu đồng.
2. Dự toán chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương:
13.277.709 triệu đồng, trong đó:
- Chi cân đối ngân sách địa phương:
8.690.601 triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu:
4.270.962 triệu đồng.
- Chi từ nguồn tăng thu: 316.146 triệu
đồng.
3. Dự toán thu từ các khoản cho vay của
nhà nước (nguồn các chủ dự án phải trả): 14.196 triệu đồng.
4. Dự toán Ghi thu, ghi chi: 15.804
triệu đồng
- Nguồn viện trợ: 4.852 triệu đồng.
- Nguồn hạch toán tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng đối với số tiền nhà đầu tư đã ứng trước đối trừ vào tiền thuê đất:
10.952 triệu đồng.
II. Dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2023 bảo đảm các nội dung sau
- Phân cấp các nguồn thu giữa các cấp
ngân sách thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 91/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2021 của HĐND tỉnh về ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi, tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022, thời kỳ ổn định 2022-2025 và Nghị quyết số
75/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều
8 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
năm 2022, thời kỳ ổn định 2022-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số
91/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Cao Bằng.
- Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết trong dự toán ngân sách địa phương được sử dụng cho chi đầu tư phát triển,
trong đó: chi cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và lĩnh vực y tế.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đất đai được sử dụng cho chi đầu tư phát triển thuộc đối
tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
- Dự toán chi thường xuyên năm 2023 giao
theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, trong đó dự toán giao cho các đơn vị
hành chính, sự nghiệp và các huyện, thành phố đã tính giảm trừ theo kết luận kiến
nghị của kiểm toán nhà nước, giảm trừ tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2023
(trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lượng và các khoản
chi cho con người theo chế độ), một phần nguồn thu các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp có thu thực hiện theo chế độ quy định để thực hiện cải cách tiền
lương. Bố trí đủ kinh
phí thực hiện các chính sách, chế độ đã ban hành, những nhiệm vụ quan trọng
theo quy định của pháp luật, những nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền quyết định,
ngoài ra căn cứ khả năng ngân sách bố trí kinh phí hỗ trợ thực hiện các Chỉ thị,
Nghị quyết, quyết định, chương trình, đề án, kế hoạch và chủ trương của tỉnh đã
ban hành và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Chi thường xuyên đối với các cơ quan
nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ; đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện cơ chế tự
chủ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
- Chi bổ sung nguồn vốn ngân sách địa
phương ủy thác sang Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách bao gồm cả kinh phí thực hiện chính
sách tín dụng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
- Đối với chi đầu tư phát triển,
chương trình mục tiêu, phân bổ căn cứ vào các quy định của Luật đầu tư công và
các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Nhà nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản, quy định của Trung
ương và địa phương.
- Ưu tiên bố trí vốn để thực hiện các
dự án quan trọng có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
nhất là các dự án mang tính kết nối vùng như: Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng
(tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư
1.622.842 triệu đồng; dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205 là 118.955 triệu đồng;
dự án xây mới và mua sắm trang thiết
bị cho Trung tâm y tế huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng là 153.000 triệu đồng;
dự án Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện
Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng là 100.000 triệu đồng; dự án Cầu và đường nối Quốc lộ 34
với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng là 80.300
triệu đồng.
- Đảm bảo kinh phí thực hiện các chính
sách an sinh xã hội, để các đối tượng được hưởng chính sách ngay từ đầu năm
2023, số tiền là 233.022 triệu đồng.
- Bố trí kinh phí sự nghiệp y tế để thực
hiện phòng chống dịch là 50.000 triệu đồng.
(Chi tiết
theo các Biểu đính kèm theo)
Trên đây là thuyết minh dự toán thu
ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh, chi ngân sách địa phương; phương án phân
bổ ngân sách địa phương năm 2023 đã được HĐND tỉnh quyết định./.
Biểu
số 46/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết
định số: 2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2022 của UBND
tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
A
|
TỔNG NGUỒN
THU NSĐP
|
13.289.009
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
1.527.546
|
1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
855.876
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân
chia
|
671.670
|
II
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
11.761.463
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
|
7.490.501
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
4.270.962
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
IV
|
Thu kết dư
|
0
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
0
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
13.277.709
|
I
|
Tổng chi cân đối
NSĐP
|
8.690.601
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.113.551
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.401.712
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
0
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.300
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
174.038
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
0
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu
|
4.270.962
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu quốc
gia
|
2.395.566
|
2
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm
vụ
|
1.875.396
|
C
|
BỘI CHI
NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
11.300
|
D
|
CHI TRẢ NỢ
GỐC CỦA NSĐP
|
24.114
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
10.800
|
2
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
13.314
|
E
|
TỔNG MỨC
VAY CỦA NSĐP
|
10.800
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
10.800
|
G
|
THU TỪ CÁC
KHOẢN CHO VAY CỦA NHÀ NƯỚC (nguồn các chủ dự án phải trả)
|
14.196
|
H
|
GHI THU,
GHI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
15.804
|
I
|
Thu, chi viện trợ
|
4.852
|
II
|
Thu, chi từ nguồn hạch toán tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng đối với số tiền nhà đầu tư đã ứng trước đối trừ
vào tiền thuê đất
|
10.952
|
Ghi chú:
Chỉ tiêu “Tổng chi NSĐP” bao gồm “Chi từ nguồn
tăng thu trong đó bao gồm chi
cải cách tiền lương theo quy định” là 316.146
triệu đồng.
Biểu
số 47/CK-NSNN
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN
SÁCH HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết
định số: 2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND
tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
A
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
12.855.781
|
1
|
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp
|
1.094.318
|
2
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
11.761.463
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
|
7.490.501
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
4.270.962
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
4
|
Thu kết dư
|
0
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
0
|
II
|
Chi ngân sách
|
12.844.481
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
tỉnh
|
5.429.562
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách huyện
|
7.414.919
|
-
|
Chi bổ sung cân đối
|
4.808.457
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
2.606.462
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
0
|
III
|
Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP
|
11.300
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
(BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH XÃ)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
|
7.811.365
|
1
|
Thu ngân sách huyện được hưởng theo
phân cấp
|
396.446
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
|
7.414.919
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
|
4.808.457
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2.606.462
|
3
|
Thu kết dư
|
0
|
4
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
0
|
II
|
Chi ngân sách
|
7.811.365
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp
huyện
|
7.811.365
|
2
|
Chi bổ sung cho ngân sách xã
|
|
-
|
Chi bổ sung cân đối
|
|
-
|
Chi bổ sung có mục tiêu
|
|
3
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
Ghi chú: Thu ngân sách được hưởng theo phân
cấp chưa bao gồm số thu huyện hưởng từ nguồn thu tiền sử dụng đất 36.782 triệu đồng
Biểu
số 48/CK-NSNN
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết
định số: 2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND
tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
TỔNG THU
NSNN
|
THU NSĐP
|
|
TỔNG THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
|
2.838.000
|
1.527.546
|
I
|
Thu nội địa
|
1.638.000
|
1.527.546
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản
lý
|
202.000
|
202.000
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản
lý
|
97.100
|
97.100
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
450
|
450
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
345.845
|
345.845
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
76.500
|
76.500
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
132.000
|
79.200
|
-
|
Thuế BVMT thu từ
hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
79.200
|
79.200
|
-
|
Thuế BVMT thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
52.800
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
79.000
|
79.000
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
71.811
|
61.811
|
-
|
Phí và lệ phí trung
ương
|
10.000
|
|
-
|
Phí và lệ phí địa
phương
|
61.811
|
61.811
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí xã,
phường
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.890
|
1.890
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
33.288
|
33.288
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
500.000
|
500.000
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước
|
600
|
600
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
15.000
|
15.000
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
45.816
|
20.162
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
30.000
|
8.000
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
200
|
200
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận
được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ
của doanh nghiệp nhà nước
|
6.500
|
6.500
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
1.200.000
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
627.000
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
35.000
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
538.000
|
|
4
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
|
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
Biểu
số 49/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết
định số: 2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND
tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
NSĐP
|
CHIA RA
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
NGÂN SÁCH
HUYỆN
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
13.277.709
|
5.466.344
|
7.811.365
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
8.690.601
|
3.485.698
|
5204.903
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.113.551
|
892.455
|
221.096
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
1.079.066
|
857.970
|
221.096
|
|
Trong đó chia theo lĩnh vực:
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
7.946
|
7.246
|
700
|
-
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
399
|
399
|
|
|
Trong đó chia theo nguồn vốn:
|
-
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất
|
290.000
|
258.997
|
31.003
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn
thu xổ số kiến thiết
|
13.500
|
11.346
|
2.154
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy
định của pháp luật
|
13.000
|
13.000
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
21.485
|
21.485
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
7.401.712
|
2.520.928
|
4.880.784
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
3.171.415
|
517.904
|
2.653.511
|
2
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
21.500
|
21.500
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.300
|
1.300
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
174.038
|
71.015
|
103.023
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
-
|
-
|
-
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
4.270.962
|
1.695.681
|
2.575.281
|
I
|
Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia
|
2.395.566
|
198.969
|
2.196.597
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.875.396
|
1.496.712
|
378.684
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NĂM SAU
|
-
|
-
|
-
|
D
|
Chi từ nguồn tăng
thu
(bao gồm tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất 200 tỷ; số tăng thu còn lại
117,88 tỷ thực hiện chi cải cách tiền lương theo quy định)
|
316.146
|
284.965
|
31.181
|
Biểu
số 50/CK-NSNN
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM
2023
(Kèm theo Quyết
định số: 2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
|
TỔNG CHI
NSĐP
|
8.294.155
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI
CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
|
4.808.457
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC
|
3.485.698
|
|
Trong đó:
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
892.455
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
857.970
|
|
Trong đó:
|
|
1.1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
7.246
|
1.2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
399
|
1.3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
4.100
|
1.4
|
Chi văn hóa thông tin
|
-
|
1.5
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
500
|
1.6
|
Chi thể dục thể thao
|
-
|
1.7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
11.592
|
1.8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
807.640
|
1.9
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
|
|
1.10
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
13.000
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
21.485
|
II
|
Chi thường xuyên
|
2.520.928
|
|
Trong đó:
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
517.904
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
21.500
|
3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
383.882
|
4
|
Chi văn hóa thông tin
|
45.206
|
5
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
18.612
|
6
|
Chi thể dục thể thao
|
27.022
|
7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
13.240
|
8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
220.412
|
9
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, đảng, đoàn thể
|
413.877
|
10
|
Chi bảo đảm xã hội
|
25.718
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
-
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.300
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
71.015
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NĂM SAU
|
|