|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1964/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1964/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 27
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NẠO VÉT HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định
số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
25/214/TT/BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn
giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp
thực hiện;
Căn cứ Quyết định 591/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán Duy trì hệ thống
thoát nước đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 226/TTr-STC ngày 21/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành đơn giá nạo vét hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
(đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo Phụ lục chi tiết đính kèm Quyết định
này.
Thời gian thực hiện từ
01/01/2024.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm
xây dựng dự toán, tổ chức triển khai thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ và theo mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành bộ đơn giá mới có chênh lệch ±20% các yếu
tố đầu vào (như chi phí nhân công, chi phí ca máy,…), Sở Xây dựng tổng hợp báo
cáo Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp; trường hợp có
chính sách giảm thuế GTGT, thì đơn giá đơn giá nạo vét hệ thống thoát nước đô
thị trên địa bàn tỉnh áp dụng theo mức giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên theo quy định
tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ và các quy định
pháp luật hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 1197/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đơn giá nạo vét hệ thống
thoát nước trên địa bàn các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và
Môi trường và Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: LĐ-TBXH, TP;
- Cục Thuế tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh, các phòng CM,
Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(HVTr.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
PHỤ LỤC:
ĐƠN GIÁ NẠO VÉT HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
ĐVT:
đồng
Số TT
|
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Đơn vị
|
Địa bàn thành phố
(đô thị loại II)
|
Địa bàn các huyện
(đô thị loại III÷ V)
|
Đơn giá đã bao gồm Thuế GTGT (8%)
|
Đơn giá đã bao
gồm Thuế GTGT (10%)
|
Đơn giá đã bao gồm Thuế GTGT (8%)
|
Đơn giá đã bao
gồm Thuế GTGT (10%)
|
1
|
TN1.01.10
|
Nạo vét bùn hố ga
|
m3
|
1.831.000
|
1.865.000
|
1.521.000
|
1.549.000
|
2
|
TN1.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm thủ công
|
|
|
|
|
|
2.1
|
|
Lượng bùn trong cống trước khi nạo
vét ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21
|
Loại cống ĐK : ≤ 200
|
m3
|
2.779.000
|
2.930.000
|
2.308.000
|
2.351.000
|
TN1.01.22
|
Loại cống ĐK : 300 ÷ 600
|
m3
|
2.701.000
|
2.751.000
|
2.244.000
|
2.285.000
|
TN1.01.23
|
Loại cống ĐK : 700 ÷ 1000
|
m3
|
2.598.000
|
2.646.000
|
2.158.000
|
2.198.000
|
TN1.01.24
|
Loại cống ĐK >
1000
|
m3
|
2.533.000
|
2.580.000
|
2.104.000
|
2.143.000
|
2.2
|
|
Lượng bùn trong cống trước khi nạo
vét > 1/3 tiết diện cống ngầm
|
|
|
|
|
|
TN1.01.21
|
Loại cống ĐK : ≤ 200
|
m3
|
2.223.000
|
2.264.000
|
1.846.000
|
1.881.000
|
TN1.01.22
|
Loại cống ĐK : 300 ÷ 600
|
m3
|
2.161.000
|
2.201.000
|
1.795.000
|
1.828.000
|
TN1.01.23
|
Loại cống ĐK : 700 ÷ 1000
|
m3
|
2.078.000
|
2.117.000
|
1.726.000
|
1.758.000
|
TN1.01.24
|
Loại cống ĐK >
1000
|
m3
|
2.027.000
|
2.064.000
|
1.683.000
|
1.714.000
|
3
|
TN1.01.30
|
Nạo vét bùn cống hộp nổi bằng
thủ công kích thước B ≥ 300 - 1000; H ≥ 400 - 1000:
|
|
|
|
|
|
3.1
|
TN1.01.31
|
Lượng bùn trong cống trước
khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm
|
m3
|
2.283.000
|
2.326.000
|
1.896.000
|
1.932.000
|
3.2
|
TN1.01.32
|
Lượng bùn trong cống trước
khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống ngầm
|
m3
|
1.827.000
|
1.861.000
|
1.517.000
|
1.545.000
|
4
|
TN1.02.10
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ
công, mương :B ≤ 6m
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đối với mương không có
hành lang, không có lối vào
|
|
|
|
|
|
TN1.02.11
|
Lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương(từ mặt nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.965.000
|
2.001.000
|
1.632.000
|
1.662.000
|
TN1.02.12
|
Lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương(từ mặt nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.473.000
|
1.501.000
|
1.224.000
|
1.246.000
|
4.2
|
Đối với mương có hành lang
có lối vào
|
|
|
|
|
|
TN1.02.13
|
Lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương(từ mặt nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.698.000
|
1.729.000
|
1.410.000
|
1.436.000
|
TN1.02.14
|
Lượng bùn trong mương trước
khi nạo vét có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương(từ mặt nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.273.000
|
1.297.000
|
1.057.000
|
1.077.000
|
5
|
TN1.02.20
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công,
mương:
B > 6m
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đối với mương không có hành lang, không
có lối vào
|
|
|
|
|
|
TN1.02.21
|
Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương(từ mặt
nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.913.000
|
1.948.000
|
1.589.000
|
1.618.000
|
TN1.02.22
|
Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương(từ mặt
nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.435.000
|
1.461.000
|
1.192.000
|
1.214.000
|
5.2
|
Đối với mương có hành lang
có lối vào
|
|
|
|
|
|
TN1.02.23
|
Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.641.000
|
1.672.000
|
1.363.000
|
1.389.000
|
TN1.02.24
|
Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét
có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)
|
m3
|
1.231.000
|
1.254.000
|
1.022.000
|
1.041.000
|
6
|
TN1.03.00
|
Công tác vớt rau bèo trên
mương, sông
|
|
|
|
|
|
6.1
|
TN1.03.01
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 6m
|
km
|
1.605.000
|
1.635.000
|
1.431.000
|
1.458.000
|
6.2
|
TN1.03.02
|
Chiều rộng mương, sông ≤ 15m
|
km
|
1.765.000
|
1.798.000
|
1.574.000
|
1.604.000
|
6.3
|
TN1.03.03
|
Chiều rộng mương, sông >
15m
|
km
|
2.287.000
|
2.329.000
|
2.040.000
|
2.077.000
|
7
|
TN2.01.00
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
cơ giới
|
|
|
|
|
|
7.1
|
TN2.01.11
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết
diện tương đương)
|
m3
|
214.000
|
218.000
|
200.000
|
203.000
|
7.2
|
TN2.01.21
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính
0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác
có tiết diện tương tự)
|
m dài
|
106.000
|
108.000
|
99.000
|
101.000
|
7.3
|
TN2.01.31
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe
hút bùn chân không có độ chân không cao 8 tấn kết hợp với các thiết bị khác
(cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ
0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương tự)
|
m dài
|
155.000
|
158.000
|
145.000
|
148.000
|
7.4
|
TN2.01.41
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m-2,5m, cống
hộp, bản có chiều rộng đáy từ 1,2m-2,5m và các loại cống khác có tiết diện
tương tự)
|
m dài
|
300.000
|
306.000
|
282.000
|
287.000
|
8
|
TN2.02.01
|
Nạo vét bùn mương thoát nước
bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng
<5m)
|
m3
|
410.000
|
417.000
|
338.000
|
344.000
|
9
|
TN3.01.00
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô
tự đổ trong phạm vi vận chuyển bùn bình quân 15km
|
|
|
|
|
|
9.1
|
TN3.01.01
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự
đổ 2,5 tấn
|
m3
|
578.000
|
589.000
|
534.000
|
544.000
|
9.2
|
TN3.01.02
|
Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự
đổ 4 tấn
|
m3
|
468.000
|
476.000
|
391.000
|
398.000
|
10
|
TN4.01.00
|
Công tác quản lý cống, kiểm
tra hư hỏng cống
|
|
|
|
|
|
10.1
|
TN4.01.01
|
Phương pháp chui lòng cống
|
km
|
7.603.000
|
7.744.000
|
6.881.000
|
7.009.000
|
10.2
|
TN4.02.01
|
Phương pháp gương soi
|
km
|
5.576.000
|
5.679.000
|
5.046.000
|
5.140.000
|
Ghi chú:
1. Thành phần công việc: Thực
hiện đúng theo quy định tại Quyết định 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng
đối với từng loại công việc.
2. Đối với công tác vớt rau bèo
trên ao, hồ: Áp dụng tương ứng với chiều rộng của mương, sông theo đơn giá tại
mã hiệu TN1.03.00.
3. Mã hiệu TN2.01.00 (Nạo vét cống
ngầm bằng cơ giới): Đơn giá trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân
15km (K=1); khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá trên được điều
chỉnh với các hệ số sau: L≤ 8km (k=0,895); 8km < L ≤ 10km (k=0,925); 10km
< L ≤ 14km (k=0,955); 15km < L ≤ 18km (k=1,045); 18km < L ≤ 20km
(k=1,075).
4. Mã hiệu TN3.01.00 (vận chuyển
bùn bằng xe ô tô tự đổ: Đơn giá trên tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân
15km (K=1), khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá trên được điều
chỉnh với các hệ số sau: L≤ 8km (k=0,895); 8km < L ≤ 10km (k=0,925); 10km
< L ≤ 14km (k=0,955); 15km< L ≤ 18km (k=1,045); 18km < L ≤ 20km
(k=1,075)./.
Quyết định 1964/QĐ-UBND năm 2023 về đơn giá nạo vét hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1964/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 về đơn giá nạo vét hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
713
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|