ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1955/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 07
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA
PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định 1142/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22
tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo
trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa
phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý các tuyến đường thủy nội địa trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh, Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 về
việc điều chỉnh khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan
cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng THNV;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI
SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa địa phương do ngân sách nhà nước đầu tư, quản lý.
2. Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa do tổ chức, cá nhân đầu tư không thuộc phạm vi điều chỉnh
tại Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường
thủy nội địa địa phương.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương.
3. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý,
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương
Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa địa phương phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định tại
Điều 3 Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 của Chính phủ quy định việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội
địa (gọi tắt là Nghị định 45/2018/NĐ-CP).
Chương II
QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG
Điều 4. Thẩm quyền quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đối với 21 tuyến đường thủy nội
địa địa phương theo Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên
địa giới hành chính của cấp huyện (trừ các tuyến đường thủy nội địa do Trung
ương và Sở Giao thông vận tải quản lý) theo Phụ lục II kèm theo Quy định này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện quản lý chuyên ngành về giao thông đường thủy nội địa thực hiện tiếp nhận,
hạch toán kế toán, quản lý tài sản theo quy định
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không thuộc các
cơ quan quản lý tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì cơ quan được giao quản lý,
khai thác có trách nhiệm thực hiện quản lý, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội địa theo quy định.
Điều 5. Nội dung quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội địa địa phương
1. Kiểm tra định kỳ, đột xuất công trình đường thủy
nội địa nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng và vi
phạm về bảo vệ công trình, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý theo quy định.
2. Quan trắc, theo dõi tình hình mực nước, chế độ
thủy văn; theo dõi hành trình, lưu lượng phương tiện vận tải thủy và tổng hợp
số liệu dưới dạng báo cáo; vẽ biểu đồ.
3. Theo dõi số vụ tai nạn giao thông đường thủy nội
địa, phối hợp xác định nguyên nhân, thiệt hại ban đầu của vụ tai nạn; phối hợp
với cơ quan chức năng để tìm kiếm, cứu nạn.
4. Lập hồ sơ các vị trí nguy hiểm trên đường thủy
nội địa, các vật chướng ngại, theo dõi và xử lý.
5. Tổ chức đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc, phòng
chống thiên tai và xử lý các sự cố bất thường liên quan đến công trình đường thủy
nội địa.
6. Tổ chức, phối hợp bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa.
7. Cập nhật các dữ liệu có liên quan về công trình
đường thủy nội địa.
Điều 6. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội địa địa phương
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa phải đảm bảo theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2018/NĐ-CP .
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng giao thông đường thủy nội địa theo Điều 4 Quy định này có trách nhiệm:
a) Lập hồ sơ về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.
b) Quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý và thực hiện chế độ
báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Điều 7. Bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa địa phương
Công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
Điều 8. Chế độ báo cáo
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình
đường thủy nội địa được giao định kỳ hàng năm và khi có yêu cầu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn, kiểm tra quy trình bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Lập danh mục tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý phục vụ việc kế toán, tính hao mòn,
báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản; chịu trách nhiệm lập kế hoạch và
dự toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
địa phương hàng năm và theo kỳ kế hoạch khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các tuyến đường thủy được
phân cấp quản lý.
3. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản công và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
4. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý
theo quy định này và pháp luật có liên quan.
5. Chuẩn hóa dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng, khai
thác tài sản theo quy định.
6. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc xác
định giá khởi điểm để đấu giá quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường thủy nội địa theo hình thức cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác khi được phân
công.
Điều 10. Sở Tài chính
1. Hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách, tham
mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện công tác quản lý khai thác
và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa và kinh phí giải
tỏa bảo vệ luồng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân
sách nhà nước hiện hành.
2. Hướng dẫn chế độ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội địa.
3. Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
4. Hướng dẫn xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo hình
thức cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
Điều 11. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; đồng
thời, tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý, khai thác và
bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa phương trên
địa bàn huyện.
2. Tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội
địa địa phương được giao quản lý.
3. Lập danh mục tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý phục vụ việc kế toán, tính hao mòn,
báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản.
4. Hàng năm cân đối bố trí kinh phí bảo trì tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội
địa thuộc phạm vi quản lý.
5. Phối hợp với các đơn vị chức năng thực hiện các
biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn
quản lý.
6. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
tăng cường kiểm tra, phát hiện xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến quản lý,
khai thác và sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa địa
phương./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tuyến sông,
kênh
|
Phạm vi
|
Chiều dài (km)
|
Cấp kỹ thuật
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Hiện trạng
|
QH đến năm 2030
|
01
|
Kênh Trà Ngoa
|
Từ ranh Vĩnh Long
|
Sông Trà Ếch
|
11,4
|
IV
|
IV
|
02
|
Kênh Trà Ếch
|
Từ kênh Trà Ngoa
|
Sông Ô Chát
|
13,27
|
IV
|
IV
|
03
|
Sông Ô Chát
|
Từ kênh Trà Ếch
|
Kênh Ngang
|
8
|
IV
|
IV
|
04
|
Kênh Ngang
|
Từ sông Ô Chát
|
Kênh 3/2
|
7,5
|
V
|
IV
|
05
|
Kênh 3/2
|
Từ kênh Ngang
|
Giao luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông
Hậu
|
20,3
|
IV
|
IV
|
06
|
Kênh Tổng Tồn
|
Từ kênh Trà Ngoa
|
Sông Cầu Kè
|
15,12
|
V
|
IV
|
07
|
Sông Cầu Kè
|
Từ kênh Tổng Tồn
|
Sông Hậu
|
4
|
IV
|
IV
|
08
|
Kênh An Trường
|
Từ kênh Trà Ngoa
|
Sông Càng Long
|
12,3
|
IV
|
IV
|
09
|
Sông Càng Long
|
Từ sông Cổ Chiên
|
Kênh An Trường
|
10
|
IV
|
IV
|
10
|
Kênh 19/5
|
Từ sông Trà Ếch (sông Huyền Hội)
|
Kênh Mỹ Văn
|
19,2
|
V
|
V
|
11
|
Kênh Mỹ Văn
|
Từ kênh 19/5 đến
|
Sông Hậu
|
6,17
|
V
|
V
|
12
|
Kênh Long Hội
|
Từ kênh Trà Ngoa
|
Sông Tiểu Cần
|
16,8
|
IV
|
IV
|
13
|
Sông Tiểu Cần
|
Từ kênh Long Hội
|
Sông Cần Chông
|
4
|
IV
|
IV
|
14
|
Sông Ba Si
|
Từ kênh Trà Ếch
|
Sông Láng Thé
|
6
|
III
|
IV
|
15
|
Sông Láng Thé
|
Từ sông Ba Si đến
|
Sông Cổ Chiên
|
9
|
IV
|
IV
|
16
|
Sông Cần Chông
|
Từ Sông Hậu
|
Kênh Thống Nhất
|
7,5
|
IV
|
IV
|
17
|
Kênh Thống Nhất
|
Từ sông Cần Chông
|
Kênh Trà Vinh
|
21,5
|
IV
|
IV
|
18
|
Kênh Trà Vinh
|
Từ Sông Cổ Chiên (nhánh Cung Hầu)
|
Kênh Thống Nhất
|
22,5
|
III-IV
|
IV
|
19
|
Sông Trà Cú
|
Từ sông Hậu
|
Kênh 3/2
|
12,8
|
IV
|
IV
|
20
|
Sông Long Toàn
|
Từ sông Láng Sắc
|
Sông Rạch Hàm
|
15,2
|
III
|
Đặc biệt
|
21
|
Sông Rạch Hàm (sông Láng Chim)
|
Từ sông Long Toàn
|
Cửa Cung Hầu
|
4,1
|
III
|
Đặc biệt
|
|
Tổng chiều dài:
246,66 km
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ĐỊA PHƯƠNG DO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ, KHAI THÁC
VÀ BẢO TRÌ
(Kèm theo Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 07/11/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tuyến sông,
kênh
|
Phạm vi
|
Chiều dài (km)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
|
|
Huyện quản lý: 90 tuyến
|
589,93
|
I
|
Thành phố Trà Vinh
|
3,0
|
1
|
Kênh Sóc Ruộng
|
Sông Láng Thé
|
Xã Long Đức, thành phố Trà Vinh
|
3,0
|
II
|
Huyện Càng Long
|
77,29
|
1
|
Kênh Sáu Lương
|
Kênh Trà Ếch
|
Xã Phương Thạnh
|
2,58
|
2
|
Kênh Hai Hương
|
Kênh Lo Co
|
Xã An Trường
|
3,86
|
3
|
Kênh Lá
|
Sông Mây Tức
|
Xã Mỹ Cẩm
|
1,59
|
4
|
Kênh Lộ
|
Kênh Trà Ếch
|
Xã Huyền Hội
|
2,09
|
5
|
Kênh Lo Co
|
Sông Mây Tức
|
Rạch Bà Mai
|
11,97
|
6
|
Rạch Rô
|
Sông Dừa Đỏ
|
Xã Bình Phú
|
5,39
|
7
|
Rạch Lung
|
Ngã 3 Kênh Lo Co
|
Rạch Ông Bống
|
2,55
|
8
|
Rạch Ông Bống bà Chủ
|
Ngã 3 Rạch Lung
|
Sông An Trường
|
2,74
|
9
|
Rạch Dừa
|
Xã Đại Phước
|
Sông Láng Thé
|
2,78
|
10
|
Rạch Dừa Đỏ
|
Cống Đập Rạch Bàng
|
Ngã 3 Dừa Đỏ
|
6,86
|
11
|
Kênh Tính
|
Kênh An Trường
|
Sông Ba Si
|
8,16
|
12
|
Sông Tân Dinh
|
Kênh Lo Co
|
Kênh An Trường
|
5,2
|
13
|
Sông An Trường
|
Kênh Lo Co
|
Kênh An Trường
|
8,4
|
14
|
Sông Dừa Đỏ
|
Rạch Dừa Đỏ
|
Rạch Rô
|
1,97
|
15
|
Sông Mây Tức
|
Kênh Lo Co
|
Sông Càng Long
|
11,15
|
III
|
Huyện Cầu Kè
|
74,66
|
1
|
Kênh Xáng Cạp
|
Kênh Long Hội
|
Xã Phong Thạnh
|
7,46
|
2
|
Rạch Bưng Lớn
|
Sông Tân Định
|
Cầu Bưng Lớn
|
4,64
|
3
|
Rạch Bà Mai
|
Rạch Tổng Tồn
|
Xã Thông Hòa
|
5,45
|
4
|
Rạch Bà Nghệ
|
Sông Tam Ngãi
|
Xã Thông Hòa
|
2,87
|
5
|
Rạch Bà Tư
|
Sông Cầu Kè
|
Rạch Rùm
|
2,05
|
6
|
Sông Cầu Kè
|
Ngã 3 sông Cầu Kè - Tổng Tồn
|
Rạch Rùm
|
5,2
|
7
|
Rạch Trà ất Lớn
|
Rạch Tổng Tồn
|
Xã Châu Điền
|
2,29
|
8
|
Rạch Trà ất Nhỏ
|
Hương lộ 8
|
Xã Châu Điền
|
1,75
|
9
|
Rạch Huynh Kê
|
Hương lộ 8
|
Xã Châu Điền
|
1,42
|
10
|
Rạch Mương
|
Rạch Tổng Tồn
|
Xã Thạnh Phú
|
7,05
|
11
|
Vàm Ninh Thới
|
N3 Sông Hậu, thị trấn Cầu Quan
|
N3 Sông Hậu, Xã Ninh Thới
|
8,77
|
12
|
Rạch Rùm
|
Sông Cầu Kè
|
Xã Phong Phú
|
3,7
|
13
|
Kênh Bắc Sắc
|
Rạch Bà Mai
|
Kênh Thầy Hội
|
4,82
|
13
|
Kênh Thầy Hội
|
Sông Tam Ngãi
|
Kênh Bắc Sắc
|
2,15
|
15
|
Sông Tam Ngãi
|
Sông Cầu Kè
|
Kênh Thầy Hội
|
9,68
|
16
|
Kênh Cá Lóc
|
Sông Cầu Kè
|
Xã Châu Điền
|
5,36
|
IV
|
Huyện Tiểu Cần
|
42,03
|
1
|
Sông Trà Mon
|
Sông Tập Ngãi
|
Xã Hùng Hòa - Xã Ngãi Hùng
|
8,38
|
2
|
Sông Ô Xây
|
Ngã 3 sông Tập Ngãi
|
Xã Tập Ngãi - Thị trấn Tiểu Cần
|
5,31
|
3
|
Kênh Cấp Hai
|
Ngã 3 Kênh Ô Bắp
|
Xã Tập Ngãi, H, Tiểu Cần
|
3,98
|
4
|
Kênh Chánh Hội
|
Sông Trà Mon
|
Kênh 3/2
|
3,69
|
5
|
Kênh Cống Len
|
Sông Cần Chông
|
Sông Trà Cú
|
13,02
|
6
|
Rạch Te Te
|
Kênh Cống Len
|
Sông Trà Mon
|
7,65
|
V
|
Huyện Châu Thành
|
63,51
|
1
|
Sông Đa Tèng
|
Ngã 3 Sông Ô Chát
|
Xã Lương Hòa
|
3,29
|
2
|
Rạch Bà Trầm
|
Sông Cổ Chiên
|
Xã Hòa Minh
|
2,13
|
3
|
Kênh Ông Xây
|
Ngã 3 kênh Tầm Phương
|
Thành phố Trà Vinh
|
3,71
|
4
|
Kênh Bắc Phèn
|
Kênh Thống Nhất
|
Sông Đa Tèng
|
4,78
|
5
|
Kênh Đường Trâu
|
Sông Trà Vinh
|
Kênh Xáng 1
|
3,21
|
6
|
Kênh Xáng 1
|
Kênh Thống Nhất
|
Xã Phước Hảo
|
10,27
|
7
|
Kênh Xáng 2
|
Kênh Thống Nhất
|
Xã Lương Hòa
|
7,24
|
8
|
Kênh Tầm Phương
|
Sông Đa Tèng
|
Sông Trà Vinh
|
7,32
|
9
|
Rạch Bàng Đa
|
Kênh Xáng 1
|
Rạch Vang Nhất
|
3,21
|
10
|
Rạch Giửa
|
Sông Cổ Chiên
|
Xã Hưng Mỹ
|
1,47
|
11
|
Rạch Ngãi Hiệp
|
Ngã 3 rạch Vòm
|
Xã Hưng Mỹ
|
2,16
|
12
|
Rạch Tân Lỏn
|
Ngã 3 rạch Vòm
|
Rạch Vang Nhất
|
2,44
|
13
|
Rạch Vạng Nhất
|
Rạch Bàng Đa
|
Sông Bãi Vàng
|
4,5
|
14
|
Rạch Vồn
|
Sông Cổ Chiên
|
Xã Hưng Mỹ
|
3,94
|
15
|
Sông Bãi Vàng
|
Sông Cổ Chiên
|
Rạch Trà Cuông
|
3,84
|
VI
|
Huyện Cầu Ngang
|
107,16
|
1
|
Kênh Bưu Giá
|
Sông Cổ Chiên
|
Xã Vinh Kim
|
4,82
|
2
|
Kênh Bà Tam
|
Ngã 3 Rạch Chổ Rô
|
Xã Kim Hòa
|
3,56
|
3
|
Kênh Thầy Nại
|
Kênh 3/2
|
Xã Thanh Hòa Sơn
|
12,08
|
4
|
Kênh Cầu Ngang (sông Vinh Kim)
|
Ngã 3 Sông Bến Chùa
|
Rạch Chổ Vố
|
16,01
|
5
|
Kênh Cấp Ba
|
Kênh Sườn
|
Rạch Năng
|
6,5
|
6
|
Kênh Hai Nỏ
|
Rạch Chổ Vô
|
Xã Vinh Kim
|
1,85
|
7
|
Kênh Trà Cuôn
|
Rạch Trà Cuôn
|
Xã Kim Hòa
|
5,1
|
8
|
Sông Trà Cuôn
|
Sông Cầu Ngang
|
Sông Tân Lập
|
5,13
|
9
|
Rạch Năng
|
Ngã 3 Kênh Thống Nhất
|
Xã Hiệp Hòa - Xã Long Sơn
|
8,21
|
10
|
Rạch Chổ Vố
|
Kênh Cầu Ngang (Sông Vinh Kim)
|
Rạch Trà Cuôn
|
3,38
|
11
|
Sông Bến Chùa
|
Kênh Cầu Ngang (Sông Vinh Kim)
|
Sông Cổ Chiên
|
11,02
|
12
|
Sông Tân Lập
|
Ngã 3 sông Trà Cuôn
|
Xã Thạnh Hòa Sơn
|
19,4
|
13
|
Rạch Trà Cuôn
|
Rạch Chổ Vô
|
Kênh Trà Cuôn
|
3,25
|
14
|
Kênh Sườn
|
Kênh 3/2
|
Kênh Cấp Ba
|
6,85
|
VII
|
Huyện Trà Cú
|
92,5
|
1
|
Kênh Số 1
|
Kênh 3/2
|
Kênh Cống Len
|
10,96
|
2
|
Kênh 13
|
Kênh 3/2
|
Kênh Ngọc Biên
|
6,29
|
3
|
Kênh Số 2
|
Kênh 3/2
|
Kênh Cống Len
|
3,54
|
4
|
Kênh Ngọc Biên
|
Sông Hậu
|
Kênh 13
|
12,1
|
5
|
Kênh Số 3
|
Kênh 3/2
|
Xã Phước Hưng
|
2,96
|
6
|
Rạch Tổng Long
|
Sông Hậu
|
Xã Thanh Sơn
|
8,14
|
7
|
Rạch Bến Đò
|
Kênh 3/2
|
Kênh Láng Sắc
|
10,01
|
8
|
Sông Rạch Cá
|
Ngã 3 Sông Hậu
|
Xã Hàm Giang - Xã Đại An
|
9,06
|
9
|
Rạch Ông Rung
|
Kênh 3/2
|
Sông Trà Mon
|
4,6
|
10
|
Sông Trà Cá
|
Sông Hậu
|
Kênh 3/2
|
24,81
|
VIII
|
Huyện Duyên Hải
|
75,64
|
1
|
Kênh Ông Năm
|
Sông Láng Sắc
|
Xã Long Vĩnh
|
3,01
|
2
|
Sông Cồn Lợi
|
Cửa Định An
|
Xã Long Khánh
|
8,49
|
3
|
Rạch Cái Cỏ
|
Cửa Đinh An
|
Sông La Ghi
|
8,34
|
4
|
Rạch Găng
|
Cửa Cung Hầu
|
Sông Long Toàn
|
7,23
|
5
|
Rạch Giồng
|
Sông Động Cao
|
Xã Đông Hải
|
8,43
|
6
|
Sông La Ghi (sông Vàm Rạch Cỏ)
|
Vàm Rạch Cỏ
|
Sông Láng Sắc
|
13,94
|
7
|
Sông Động Cao
|
Ngã ba sông Phước Thiện
|
Giao Luồng Kênh Tắt
|
10,90
|
8
|
Sông Phước Thiện
|
Vàm Phước Thiện
|
Giao Luồng Kênh Tắt
|
15,30
|
IX
|
Thị xã Duyên Hải
|
54,14
|
1
|
Rạch Ngã Cái
|
Rạch Găng
|
Sông Ông Lá
|
5,87
|
2
|
Kênh Thủy Lợi
|
Sông Bến Chùa
|
Xã Long Hữu
|
5,61
|
3
|
Sông Bến Giá
|
Sông Láng Sắc
|
Sông Long Toàn
|
18
|
4
|
Sông Ba Động
|
Sông Long Toàn
|
Xã Dân Thành
|
16,63
|
5
|
Sông Ông Lá
|
Sông Long Toàn
|
Rạch Găng
|
8,03
|