ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1903/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 88/TTr-SXD ngày 08 tháng 7 năm
2020 về việc đề nghị ban hành đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng
vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng,
Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020
của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Cơ sở xác
định đơn giá
- Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số
09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số
15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác
định đơn giá nhân công xây dựng;
- Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Định mức dự
toán khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Quyết định số
132/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu;
- Quyết định số
130/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung
đơn giá
Đơn giá khảo sát
xây dựng công trình xác định chi phí vật liệu, lao động và thiết bị thi công
cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ
khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, quy trình, quy phạm quy định.
a) Chi phí vật
liệu:
- Chi phí vật
liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
- Giá vật liệu
theo giá vật liệu xây dựng trung bình các tháng của năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đã được Sở Xây dựng công bố (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham
khảo giá thị trường;
- Trong quá trình
áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí
nhân công:
- Là chi phí của
kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây
dựng;
- Đơn giá nhân
công xây dựng áp dụng theo Quyết định số 132/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7 năm 2020
của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Chi phí máy
thi công:
- Là chi phí sử
dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng;
- Đơn giá máy thi
công và thiết bị xây dựng áp dụng theo Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày 08 tháng 7
năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Kết cấu đơn
giá
Đơn giá khảo sát
xây dựng công trình được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa
thống nhất, gồm 10 chương:
Chương 1: Công
tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm.
Chương 2: Công
tác thăm dò địa vật lý.
Chương 3: Công
tác khoan.
Chương 4: Công
tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan.
Chương 5: Công
tác thí nghiệm tại hiện trường.
Chương 6: Công
tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng.
Chương 7: Công
tác đo khống chế độ cao.
Chương 8: Công
tác đo vẽ mặt cắt địa hình.
Chương 9: Công
tác số hóa bản đồ địa hình.
Chương 10: Công
tác đo vẽ bản đồ.
4. Hướng dẫn
áp dụng
- Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Đơn giá khảo
sát xây dựng công trình áp dụng hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Knc), chi
phí máy thi công (Kmtc) cho các địa bàn như sau:
STT
|
Hệ số điều chỉnh
|
TP Vũng Tàu, TX Phú Mỹ
|
TP Bà Rịa
|
Các huyện
|
Huyện Côn Đảo
|
1
|
Knc
|
1,0
|
0,887
|
0,776
|
0,928
|
2
|
Kmtc
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
5. Một số điều
chỉnh đối với huyện Côn Đảo
Chi phí vật liệu
tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng
Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
- Giá vận chuyển
đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế
VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
- Giá vận chuyển
đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với
các loại vật liệu khác;
- Giá vận chuyển
bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có
thuế VAT);
- Phí qua cảng
(theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3;
tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế
VAT);
- Giá bốc xếp vật
liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng
ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu
lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe
xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp cát, đá
xây dựng đến chân công trình là 65.000 đồng/m3.
Ngoài thuyết minh
và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng chương của đơn giá còn có phần thuyết
minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên vật liệu - Quy cách
|
Đơn vị
|
Giá vật liệu (đồng)
|
1
|
Áp kế bình hơi
(25Bar)
|
cái
|
105.000
|
2
|
Áp kế bình hơi
(5-25-100Bar)
|
bộ
|
175.000
|
3
|
Áp kế (250Bar)
Accu
|
cái
|
250.000
|
4
|
12V - 60AH Accu
|
cái
|
110.000
|
5
|
(12Vx2)+(6Vx1)
|
cái
|
212.000
|
6
|
Bộ mở rộng kim
cương Bóng
|
bộ
|
1.230.000
|
7
|
điện chiếu sáng
100W Bóng
|
cái
|
4.500
|
8
|
điện 36W
|
cái
|
3.500
|
9
|
Bộ gia mốc cần
khoan
|
bộ
|
25.000
|
10
|
Bộ ống mẫu
nguyên dạng
|
bộ
|
350.000
|
11
|
Bình khí CO2
(100Bar)
|
bình
|
250.000
|
12
|
Bóng điện
|
cái
|
3.500
|
13
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
350.000
|
14
|
Bàn đập
|
cái
|
105.000
|
15
|
Búa tay có cán
|
cái
|
25.000
|
16
|
Bàn đệm
|
cái
|
50.000
|
17
|
Bộ sạc accu
|
bộ
|
150.000
|
18
|
Búa địa chất
|
cái
|
36.000
|
19
|
Bàn nén D=34cm
|
-
|
800.000
|
20
|
Bàn nén D=76cm
|
-
|
1.500.000
|
21
|
Búa 2kg
|
-
|
32.000
|
22
|
Bóng điện 200W
|
-
|
5.909
|
23
|
Bu lông cường
độ cao M16
|
-
|
10.000
|
24
|
Cát chuẩn
|
kg
|
251
|
25
|
Cát vàng ML
> 2
|
m3
|
363.636
|
26
|
Cầu dao điện 3
pha
|
cái
|
64.800
|
27
|
Cần khoan
25x105x800
|
cái
|
56.000
|
28
|
Cần khoan
|
m
|
120.000
|
29
|
Cáp thép dây fi
6-8
|
m
|
10.000
|
30
|
Cần xoắn
|
m
|
260.000
|
31
|
Cần chốt
|
m
|
160.000
|
32
|
Chốt cần
|
cái
|
15.000
|
33
|
Cọc gỗ 4x4x40
|
cọc
|
3.404
|
34
|
Cuốc chim
|
cái
|
20.000
|
35
|
Cần xuyên
|
m
|
230.000
|
36
|
Cọc neo
|
bộ
|
950.000
|
37
|
Cánh cắt
(E0-E70-E100)
|
bộ
|
3.600.000
|
38
|
Cần cắt cánh
(40 cái)
|
bộ
|
5.500.000
|
39
|
Cáp múc nước
|
m
|
15.000
|
40
|
Còi đo nước
|
cái
|
5.000
|
41
|
Cầu chì sứ
|
-
|
3.500
|
42
|
Cực thu sóng dọc
|
-
|
250.000
|
43
|
Cực thu sóng
ngang
|
-
|
280.000
|
44
|
Chốt búa
|
-
|
40.000
|
45
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
1.400
|
46
|
Đinh các loại
|
kg
|
16.364
|
47
|
Đá 1x2
|
m3
|
245.455
|
48
|
Đá hộc
|
m3
|
172.727
|
49
|
Điện năng
|
kWh
|
1.864
|
50
|
Điezen 0,05S-II
|
lít
|
11.009
|
51
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
180.000
|
52
|
Đầu nối ống
chống
|
cái
|
28.000
|
53
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
16.364
|
54
|
Đinh chữ U
|
kg
|
16.364
|
55
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
65.000
|
56
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
50.000
|
57
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
4.500.000
|
58
|
Dao gạt đất
|
cái
|
15.000
|
59
|
Đồng hồ đo áp
lực
|
cái
|
155.000
|
60
|
Đồng hồ đo mực
nước
|
cái
|
140.000
|
61
|
Dây điện 16/10
|
m
|
1.000
|
62
|
Đuôi đèn
|
cái
|
3.000
|
63
|
Đồng hồ đo áp
lực 4kg/cm2
|
-
|
170.000
|
64
|
Đồng hồ đo lưu
lượng 3m3/h
|
-
|
350.000
|
65
|
Đồng hồ đo nước
|
-
|
140.000
|
66
|
Đồng hồ để bàn
|
-
|
50.000
|
67
|
Đồng hồ đo lún
|
-
|
150.000
|
68
|
Dây thép fi 2-3
|
kg
|
16.364
|
69
|
Dây cáp điện 3
fa 16mm (1x7/1,7)
|
m
|
33.770
|
70
|
Dây điện đôi 60A
|
m
|
7.040
|
71
|
Dầu công nghiệp
20
|
kg
|
25.000
|
72
|
Dầu kích
|
kg
|
25.000
|
73
|
Dây địa chấn
|
m
|
3.000
|
74
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
120.000
|
75
|
Điện cực đồng
|
-
|
80.000
|
76
|
Điện cực sắt
|
-
|
25.000
|
77
|
Điện cực không
phân cực
|
-
|
160.000
|
78
|
Địa bàn địa chất
|
-
|
250.000
|
79
|
Dầm I 300-350 l>3,5m
|
kg
|
13.500
|
80
|
Đục thép
|
cái
|
15.000
|
81
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
24.000
|
82
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.000
|
83
|
Đầu đo gia tốc
và biến dạng
|
bộ
|
3.000.000
|
84
|
Gỗ tấm nhóm IV
|
m3
|
5.000.000
|
85
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
3.545.455
|
86
|
Ghen cao su fi
63
|
m
|
16.500
|
87
|
Ghen kim loại
fi 63
|
m
|
36.364
|
88
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
47.030
|
89
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
75.248
|
90
|
Giấy ảnh
|
m
|
16.000
|
91
|
Giấy can
|
cuộn
|
50.000
|
92
|
(12m) Giấy gói
mẫu
|
ram
|
25.000
|
93
|
Giấy nhám
|
tờ
|
600
|
94
|
Giấy diamat
|
tờ
|
5.000
|
95
|
Hộp tôn 200x200x100
|
cái
|
18.000
|
96
|
Hộp gỗ đựng mẫu
400x400x40
|
-
|
20.000
|
97
|
Hộp gỗ đựng mẫu
lưu 24 ô
|
-
|
25.000
|
98
|
Hộp tôn 200x100
|
-
|
10.000
|
99
|
Hộp gỗ 2 ngăn
dài 1m
|
-
|
35.000
|
100
|
Kíp điện vi sai
|
-
|
3.500
|
101
|
Kính lúp
|
-
|
50.000
|
102
|
Kính lập thể
|
-
|
75.000
|
103
|
Lưỡi cắt đất
|
-
|
90.000
|
104
|
Mũi khoan BT
D10mm
|
-
|
15.000
|
105
|
Mũi khoan chữ
thập fi 46
|
-
|
80.000
|
106
|
Mũi khoan tay
|
cái
|
80.000
|
107
|
Mũi khoan hợp
kim (ngoại)
|
-
|
250.000
|
108
|
Mũi khoan kim
cương
|
-
|
850.000
|
109
|
Mốc beton đúc
sẳn
|
-
|
20.000
|
110
|
Mũi xuyên
|
-
|
250.000
|
111
|
Mũi xuyên hình
nón
|
-
|
250.000
|
112
|
Mũi xuyên cắt
|
-
|
250.000
|
113
|
Màng buồng nước
fi 270
|
-
|
55.000
|
114
|
Nước ngọt
|
lít
|
13
|
115
|
Nhiệt kế
10°C-600°C
|
cái
|
70.000
|
116
|
Nắp đậy
ống
|
cái
|
3.000
|
117
|
Ống nước STK fi
50
|
m
|
61.800
|
118
|
Ống chống
|
m
|
45.000
|
119
|
Ống mẫu đơn
|
m
|
45.000
|
120
|
Ống mẫu
kép
|
cái
|
150.000
|
121
|
Ống thép D65mm
|
m
|
31.418
|
122
|
Ống đong thủy
tinh 1000ml
|
cái
|
25.000
|
123
|
Ống mẫu
|
cái
|
7.000
|
124
|
Ống đay đồng
trục fi 25 và fi 50
|
bộ
|
55.000
|
125
|
Ống đo thí
nghiệm
|
cái
|
5.000
|
126
|
Ống cao su dẫn
nước
|
m
|
4.000
|
127
|
Ống kẽm
fi 32
|
m
|
41.400
|
128
|
Ống tổ ong dài
1m
|
ống
|
16.000
|
129
|
Ống ngoài fi 16
|
m
|
7.758
|
130
|
Ống cao su fi
16-18mm
|
m
|
4.000
|
131
|
Ống múc
nước dài 2m
|
cái
|
65.000
|
132
|
Ống cao su mềm
|
m
|
4.000
|
133
|
Ống súng + quả
đạn
|
cái
|
250.000
|
134
|
Ống chống
|
bộ
|
300.000
|
135
|
Paraphin
|
kg
|
11.000
|
136
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
150.000
|
137
|
Phểu rót cát
|
bộ
|
13.000
|
138
|
Pin dùng cho đo
nước
|
đôi
|
3.000
|
139
|
Pin BTO - 45
|
thùng
|
55.000
|
140
|
Pin 1,5V
|
cái
|
1.800
|
141
|
Pin 6,9V
|
cái
|
3.000
|
142
|
Que hàn
|
kg
|
28.182
|
143
|
Quả bo cao su
|
quả
|
35.000
|
144
|
Quả búa 14T
|
quả
|
21.000.000
|
145
|
Quả búa 20T
|
quả
|
31.500.000
|
146
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
71.515
|
147
|
Sổ đo các loại
|
cuốn
|
15.000
|
148
|
Sổ hút nước
|
-
|
15.000
|
149
|
Sổ ép nước
|
-
|
15.000
|
150
|
Sổ đo nước
|
-
|
15.000
|
151
|
Sổ múc nước
|
-
|
15.000
|
152
|
Sắt tròn fi 14mm
|
kg
|
11.900
|
153
|
Sulfat đồng
|
-
|
11.000
|
154
|
Thuốc nổ amônít
|
-
|
25.000
|
155
|
Thép tròn fi ≤
10mm
|
-
|
12.364
|
156
|
Thép hình các
loại
|
-
|
13.500
|
157
|
Thép tấm, thép
hình (gia cố đầu cọc)
|
-
|
13.500
|
158
|
Thùng phân ly
|
cái
|
120.000
|
159
|
Thùng đo lưu
lượng
|
cái
|
150.000
|
160
|
Tuy ô dẫn nước
cao su
|
m
|
3.000
|
161
|
Thùng lưu lượng
60l
|
cái
|
150.000
|
162
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
50.000
|
163
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
25.000
|
164
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
45.000
|
165
|
Thước mét
|
cái
|
5.000
|
166
|
Thép gai fi 10
|
kg
|
12.364
|
167
|
Thép gai fi 16
|
kg
|
11.900
|
168
|
Thép gai fi 22
|
kg
|
11.987
|
169
|
Thép gai fi
32-40
|
kg
|
11.987
|
170
|
Thép dầm I và
kích các loại
|
kg
|
13.500
|
171
|
Tời địa chấn
|
cái
|
160.000
|
172
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
160.000
|
173
|
Thước dây 50m
|
cái
|
125.000
|
174
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
5.000
|
175
|
Thuốc ảnh hiện
và hãm
|
lít
|
18.000
|
176
|
Thước thép 5m
|
cái
|
10.000
|
177
|
Thước thép 42m
|
cái
|
55.000
|
178
|
Xi măng PC30
|
kg
|
1.418
|
179
|
Xi măng PC40
|
kg
|
1.473
|
180
|
Xăng E5
RON92-II
|
lít
|
12.955
|
181
|
Xẻng
|
cái
|
20.000
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Stt
|
Nhóm
|
Cấp bậc bình quân
|
Đơn giá nhân công bình quân (đồng/ngày công)
|
Khu vực thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ
|
I
|
Nhân công
trực tiếp
|
|
|
1
|
Nhóm 1
|
3,5/7
|
258.400
|
2
|
Nhóm 2
|
3,5/7
|
260.030
|
3
|
Nhóm 3
|
3,5/7
|
261.670
|
4
|
Nhóm 4
|
3,5/7
|
263.310
|
5
|
Nhóm 5
|
3,5/7
|
264.970
|
6
|
Nhóm 6
|
3,5/7
|
266.640
|
7
|
Nhóm 7
|
3,5/7
|
268.320
|
8
|
Nhóm 8
|
3,5/7
|
269.730
|
9
|
Nhóm 9
|
2/4
|
250.080
|
10
|
Nhóm 10
|
2/4
|
269.730
|
II
|
Kỹ sư khảo
sát, thí nghiệm
|
|
|
11
|
Kỹ sư khảo sát,
thí nghiệm
|
4/8
|
280.000
|
12
|
Kỹ sư khảo sát,
thí nghiệm
|
5/8
|
306.000
|
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Stt
|
Stt theo Bảng giá ca máy
|
Loại máy và thiết bị khảo sát
|
Đơn vị
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
1
|
1
|
Bộ khoan tay
|
ca
|
47.752
|
2
|
2
|
Máy khoan XY-1A
|
-
|
80.222
|
3
|
3
|
Máy khoan XY-3
|
-
|
222.626
|
4
|
4
|
Máy khoan
GK-250
|
-
|
143.940
|
5
|
5
|
Thiết bị nén
ngang GA
|
-
|
450.450
|
6
|
6
|
Búa căn MO - 10
(chưa có khí nén)
|
-
|
11.171
|
7
|
7
|
Búa khoan tay
P30
|
-
|
19.424
|
8
|
8
|
Thùng trục 0,5m3
|
-
|
6.811
|
9
|
10
|
Máy xuyên động
RA-50
|
-
|
57.182
|
10
|
11
|
Máy xuyên tĩnh
Gouda
|
-
|
462.272
|
11
|
12
|
Thiết bị đo
ngẫu lực
|
-
|
321.596
|
12
|
13
|
Bộ dụng cụ thí
nghiệm SPT
|
-
|
11.076
|
13
|
14
|
Biến thế thắp
sáng
|
-
|
6.096
|
14
|
15
|
Máy thăm dò địa
vật lý UJ18
|
-
|
33.804
|
15
|
16
|
Máy thăm dò địa
vật lý MF-2-100
|
-
|
41.852
|
16
|
17
|
Thiết bị thăm
dò địa chấn 1 mạch ES-125
|
-
|
99.101
|
17
|
18
|
Thiết bị thăm
dò địa chấn 12 mạch TRIOSX-12
|
-
|
292.130
|
18
|
19
|
Thiết bị thăm
dò địa chấn 24 mạch TRIOSX-24
|
-
|
343.379
|
19
|
20
|
Máy thủy bình
điện tử
|
-
|
14.767
|
20
|
21
|
Máy toàn đạc
điện tử
|
-
|
147.059
|
21
|
22
|
Bộ thiết bị
khống chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
-
|
540.291
|
22
|
23
|
Ống nhòm
|
-
|
1.020
|
23
|
24
|
Kính hiển vi
|
-
|
7.065
|
24
|
26
|
Máy ảnh
|
-
|
6.726
|
25
|
27
|
Cần Belkenman
|
-
|
19.475
|
26
|
33
|
Thiết bị PIT
(đo biến dạng nhỏ)
|
-
|
294.514
|
27
|
34
|
Thiết bị PDA
(đo biến dạng lớn)
|
-
|
1.096.978
|
28
|
35
|
Thiết bị siêu âm
|
-
|
478.189
|
29
|
37
|
Cân phân tích
|
-
|
10.054
|
30
|
41
|
Tủ sấy
|
-
|
11.348
|
31
|
67
|
Máy CBR (Anh
hoặc Pháp)
|
ca
|
61.220
|
32
|
213
|
Máy scanner
|
-
|
149.078
|
33
|
214
|
Máy vẽ plotter
|
-
|
84.979
|
34
|
215
|
Máy vi tính
|
-
|
9.630
|
Ghi chú: Cột 2 là Stt theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu công bố kèm theo Quyết định số 130/QĐ-SXD ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
CHƯƠNG 1
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.
- Đào, xúc, vận
chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;
- Tiến hành lấy
mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản
trong hộp đựng mẫu.
- Lấp hố đào,
rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;
- Lập hình trụ -
hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố,
rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực
hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công được
điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa
hình hố đào, rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò
vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k =
1,15.
CA.11000
ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100
ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.11200
ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính : đồng/m3
Mã hiệu
|
Công tác lắp đặt
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đào đất đá bằng
thủ công,
Đào không
chống, độ sâu từ 0m - 2m
|
|
|
|
|
CA.11110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
18.450
|
686.016
|
|
CA.11120
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
18.450
|
1.029.024
|
|
|
Đào không
chống, độ sâu từ 0m - 4m
|
|
|
|
|
CA.11210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
18.450
|
743.184
|
|
CA.11220
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
18.390
|
1.086.192
|
|
CA.12000
ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100
ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.12200
ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
CA.12300
ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính : đồng/m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đào đất đá bằng
thủ công,
Đào có chống,
độ sâu từ 0m - 2m
|
|
|
|
|
CA.12110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
60.990
|
914.688
|
|
CA.12120
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
60.990
|
1.257.696
|
|
|
Đào có chống,
độ sâu từ 0m - 4m
|
|
|
|
|
CA.12210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
60.990
|
1.000.440
|
|
CA.12220
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
60.990
|
1.486.368
|
|
|
Đào có chống,
độ sâu từ 0m - 6m
|
|
|
|
|
CA.12310
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m3
|
60.990
|
1.171.944
|
|
CA.12320
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
60.990
|
1.772.208
|
|
CA.21100
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết
bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ
mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá
đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng
trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc
và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập
tài liệu gốc.
- Chống giếng:
chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và
thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 ÷ 5m.
- Lắp đường ống
dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp đất
đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện
giếng: 3,3m x 1,7 = 5,61m2.
- Đào trong đất
đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân
với hệ số sau: Q ≤ 0,5 m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h:
k = 1,2.
- Độ sâu đào chia
theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m
sau kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân
theo: cấp IV-V, VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k
= 1,2 cấp liền trước đó.
- Đào giếng ở
vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được
nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công
việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí
nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/m3
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đào giếng đứng,
Độ sâu từ 0m -
10m:
|
|
|
|
|
CA.21110
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
m3
|
394.982
|
2.444.669
|
435.238
|
CA.21120
|
- Cấp đất đá VI
- VII
|
-
|
473.978
|
2.933.603
|
522.286
|
CA.21130
|
- Cấp đất đá
VIII - IX
|
-
|
568.774
|
3.520.323
|
626.743
|
CHƯƠNG 2
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN PHẢN XẠ TRÊN MẶT ĐẤT
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
+ Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các
hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình
trạng máy.
- Ra khẩu lệnh
đập búa.
- Ghi thời gian
sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân
tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách
giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa
vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò
không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách
giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung
bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa
chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa
các tuyến >100m: k = 1,05
- Khoảng cách
giữa các cực thu 5m: k = 1,1
- Quan sát với 2
biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2
- Quan sát với 3
biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4
- Quan sát với 5
biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,5
- Khu vực thăm dò
bị nhiễm dao động: k = 1,2
- Độ sâu thăm dò
> 10 - 15m: k = 1,25
- Thăm dò địa
chấn dưới sông: k = 1,4
- Thăm dò địa
chấn trong hầm ngang: k = 2
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa
chấn bằng máy ES - 125,
Khoảng cách
giữa các cực thu 2m,
|
|
|
|
|
CB.11110
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
9.994
|
857.520
|
27.292
|
CB.11120
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
10.654
|
1.074.758
|
34.368
|
CB.11200
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 12
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình
trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh
bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi
bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại
máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân
tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách
giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng
ghi địa chấn.
- Quan sát địa
vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò
không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước).
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là
1-3 lần.
3. Thăm dò địa
chấn khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Gây dao động
bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3
- Khoảng cách
giữa các cực thu 10m: k = 1,35
- Khoảng thu với
2 băng ghi: k = 1,1
- Khoảng thu với
3 băng ghi: k = 1,2
- Khoảng thu với
5 băng ghi: k = 1,4
- Khu vực thăm dò
bị nhiễm dao động: k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2
lần: k = 1,2
- Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,09
> 15m, k = 1,2
- Nếu dùng nổ mìn
để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho
các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa
chấn bằng máy TRIOSX - 12, gây dao động bằng phương pháp bắn súng
Khoảng cách
giữa các cực thu 5m,
|
|
|
|
|
CB.11210
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
36.278
|
1.280.563
|
90.584
|
CB.11220
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
36.938
|
1.532.102
|
107.270
|
CB.11300
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX - 24
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa
thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình
trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh
bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm
máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi
bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại
máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân
tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương
pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp
bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng
ghi địa chấn.
- Quan sát địa
vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò
không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc
lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước).
- Khoảng cách
giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các
tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là
1-3 lần.
3. Thăm dò địa
chấn khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Gây dao động
bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3
- Khoảng thu với
2 băng ghi: k = 1,1
- Khoảng thu với
3 băng ghi: k = 1,2
- Khoảng thu với
5 băng ghi: k = 1,4
- Khu vực thăm dò
bị nhiễm dao động: k = 1,2
- Số lần bắn ≥ 2
lần: k = 1,2
- Hệ số thiết bị
(khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m, k = 1,2
> 15m, k = 1,4
- Nếu dùng nổ mìn
để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho
các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2
chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn
0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa
chấn bằng máy TRIOSX - 24, gây dao động bằng phương pháp bắn súng
Khoảng cách
giữa các cực thu 5m,
|
|
|
|
|
CB.11310
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
50.855
|
1.600.704
|
106.475
|
CB.11320
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
52.175
|
1.920.845
|
126.089
|
CB.21000
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc
thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm
cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo
điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính
điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây,
thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo
mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách
giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị
AB ≤ 500m.
- Khoảng cách
giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt
cắt điện khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách
giữa các tuyến > 50m - 100m: k = 1,05
- Khoảng cách
giữa các tuyến > 100m - 200m: k = 1,1
- Khoảng cách
giữa các tuyến > 200m: k = 1,2
- Độ dài thiết bị
> 500 - 700m: k = 1,15
- Độ dài thiết bị
> 700 - 1000m: k = 1,3
- Độ dài thiết bị
> 1000m: k = 1,5
- Phương pháp đo:
+ Phương pháp đo
nạp điện đo thế: k = 0,8
+ Phương pháp đo
nạp điện đo gradien: k = 1,15
+ Phương pháp đo
mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2
+ Phương pháp đo
mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4
+ Mặt cắt điện
liên hợp 2 cánh: k = 1,27
+ Mặt cắt đối
xứng kép: k = 1,4
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật
lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện,
|
|
|
|
|
CB.21110
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
3.312
|
120.053
|
1.138
|
CB.21120
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
3.312
|
151.495
|
1.448
|
CB.21200
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc
thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ
số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện
thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ
nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù
phân cực.
+ Đo hiệu điện
thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy,
thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ
đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở
1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân
cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
- Khoảng cách
giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị
AB ≤ 500m.
- Khoảng cách
giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo điện
trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải
bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo: k = 1,1
- Điều kiện tiếp
địa:
+ Phức tạp phải
đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1
+ Khó khăn phải
đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2
+ Đặc biệt khó
khăn phải đổ nước: k = 1,4
- Nếu dùng phương
pháp đo gradien: k = 1,4
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật
lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên,
|
|
|
|
|
CB.21210
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
987
|
62.885
|
1.103
|
CB.21220
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
1.179
|
94.327
|
1.621
|
CB.21300
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc
thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát
tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm
tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng
điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ
thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit
kép.
+ Thu dọn dây,
thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu
thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ
đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách
trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm
cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò
sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công
được nhân với hệ số sau:
- Độ dài AB >
1000m: k = 1,3
- Khoảng cách các
điểm đo theo logarit:
+ Từ 7-9mm: k =
1,15
+ Từ 5-7mm: k =
1,25
- Đo theo phương
pháp 3 cực: k = 1,1
- Đo trên sông,
hồ: k = 1,4
- Đo các khe nứt:
k = 0,5
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật
lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng,
|
|
|
|
|
CB.21310
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
19.767
|
1.929.420
|
15.516
|
CB.21320
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
20.295
|
2.501.100
|
19.998
|
CB.31000
THĂM DÒ TỪ
CB.31100
THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần
công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ,
đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí
điểm đo.
- Chuẩn bị máy
móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các
hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt
từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn
nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần
thẳng đứng Є z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ
trường Є z cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết
1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu
nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu,
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài
liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất
lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Bảng phân cấp
địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ
dùng cho phương pháp đo giá trị Є z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính : đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thăm dò từ bằng
máy MF-2-100,
|
|
|
|
|
CB.31110
|
- Cấp địa hình
I - II
|
quan sát
|
|
63.742
|
854
|
CB.31120
|
- Cấp địa hình
III - IV
|
-
|
|
94.327
|
1.323
|
CHƯƠNG 3
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000
KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ
khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng
đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài
0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ
khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp
điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công
được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ
khoan > 150mm đến ≤ 230mm: k = 1,1
- Chống ống > 50%
chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9
- Địa hình lầy
lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Khoan trên sông
nước (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi) k = 1,3
4. Trường hợp
khoan không ống chống: chi phí nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu
nối ống chống.
CC.11100
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.11200
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan thủ công
trên cạn, Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
CC.11110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
25.474
|
640.282
|
10.505
|
CC.11120
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
25.950
|
1.057.608
|
15.758
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
CC.11210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
25.906
|
651.715
|
10.983
|
CC.11220
|
- Cấp đất đá IV
- V
|
-
|
26.447
|
1.091.909
|
16.236
|
CC.21000
KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan,
lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng
đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều sâu lỗ khoan.
- Địa hình nền
khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50%
chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa
bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan
cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Trường hợp
điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công
được nhân với hệ số sau:
- Khoan ngang: k
= 1,5
- Khoan xiên: k =
1,2
- Đường kính lỗ
khoan > 150 mm đến 250mm: k = 1,1
- Đường kính lỗ
khoan > 250mm: k = 1,2
- Chống ống > 50%
chiều dài lỗ khoan: k = 1,05
- Địa hình khoan
lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9
- Lỗ khoan rửa
bằng dung dịch sét: k = 1,05
- Khoan khô: k =
1,15
- Khoan bằng máy
khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3
4. Trường hợp
khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống
chống: Chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ
chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lấy
mẫu: Chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi
phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21200
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21300
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21400
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.21500
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan xoay bơm
rửa để lấy mẫu trên cạn,
Độ sâu khoan từ
0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.21110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
54.317
|
503.078
|
7.364
|
CC.21120
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
82.081
|
723.175
|
16.365
|
CC.21130
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
134.052
|
1.026.166
|
27.003
|
CC.21140
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
109.203
|
997.582
|
24.548
|
CC.21150
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
149.936
|
1.352.023
|
38.458
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.21210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
52.493
|
531.662
|
7.364
|
CC.21220
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
78.002
|
763.193
|
17.184
|
CC.21230
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
124.688
|
1.077.617
|
29.458
|
CC.21240
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
106.659
|
1.054.750
|
28.639
|
CC.21250
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
146.517
|
1.434.917
|
41.731
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.21310
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
50.689
|
580.255
|
8.183
|
CC.21320
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
73.648
|
843.228
|
19.638
|
CC.21330
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
115.246
|
1.180.519
|
31.912
|
CC.21340
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
104.972
|
1.169.086
|
30.276
|
CC.21350
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.098
|
1.546.394
|
45.823
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.21410
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
47.765
|
597.406
|
16.150
|
CC.21420
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
69.490
|
894.679
|
36.705
|
CC.21430
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
105.942
|
1.274.846
|
63.132
|
CC.21440
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
105.293
|
1.257.696
|
58.728
|
CC.21450
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.481
|
1.703.606
|
86.623
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 200m,
|
|
|
|
|
CC.21510
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
45.392
|
620.273
|
17.618
|
CC.21520
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
63.449
|
931.838
|
41.109
|
CC.21530
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
92.788
|
1.334.873
|
70.473
|
CC.21540
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
105.614
|
1.309.147
|
63.132
|
CC.21550
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.864
|
1.775.066
|
95.432
|
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN
(Khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao
hơn nơi lấy nước ≥ 9m)
CC.21600
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21700
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21800
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21900
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.22000
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước
phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn,
Độ sâu khoan từ
0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.21610
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
200.088
|
13.137
|
CC.21620
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
271.548
|
26.274
|
CC.21630
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
351.583
|
42.993
|
CC.21640
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
371.592
|
48.965
|
CC.21650
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
480.211
|
58.519
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.21710
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
202.946
|
14.331
|
CC.21720
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
274.406
|
27.468
|
CC.21730
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
m
|
2.719
|
354.442
|
46.576
|
CC.21740
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
371.592
|
52.547
|
CC.21750
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
485.928
|
63.296
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.21810
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
220.097
|
15.525
|
CC.21820
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
300.132
|
34.634
|
CC.21830
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
400.176
|
57.324
|
CC.21840
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
405.893
|
64.490
|
CC.21850
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
491.645
|
77.627
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.21910
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
225.814
|
16.720
|
CC.21920
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
314.424
|
39.411
|
CC.21930
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
408.751
|
63.296
|
CC.21940
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
428.760
|
71.656
|
CC.21950
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
571.680
|
85.987
|
|
Độ sâu khoan từ
0m đến 200m,
|
|
|
|
|
CC.22010
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
2.719
|
231.530
|
19.108
|
CC.22020
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
2.719
|
322.999
|
44.188
|
CC.22030
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
2.719
|
417.326
|
70.461
|
CC.22040
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
2.719
|
440.194
|
80.015
|
CC.22050
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
2.719
|
585.972
|
96.735
|
CC.31000
KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết
bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ
khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng
đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước
chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ
khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa
bằng nước.
- Đơn giá được
xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà,
bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan
được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công
việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí
nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL,
NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi
như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan
khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với các
hệ số sau:
- Khoan xiên: k =
1,2
- Đường kính lỗ
khoan > 150 mm đến 250mm: k = 1,1
- Đường kính lỗ
khoan > 250mm: k = 1,2
- Khoan không lấy
mẫu: k = 0,8
- Hiệp khoan >
0,5m: k = 0,9
- Lỗ khoan rửa
bằng dung dịch sét: k = 1,05
- Khoan khô: k =
1,15
- Tốc độ nước
chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1
- Tốc độ nước
chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15
- Tốc độ nước
chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: k = 1,2
- Khoan bằng máy
khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3
4. Trường hợp
khoan khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau: Chi
phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật
liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.31200
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.31300
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.31400
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan xoay bơm
rửa để lấy mẫu ở dưới nước,
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.31110
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
56.493
|
746.042
|
8.183
|
CC.31120
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
84.640
|
1.060.466
|
19.638
|
CC.31130
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
136.931
|
1.483.510
|
31.912
|
CC.31140
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
112.144
|
1.463.501
|
29.458
|
CC.31150
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
152.939
|
1.935.137
|
45.823
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.31210
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
54.689
|
780.343
|
9.001
|
CC.31220
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
80.482
|
1.114.776
|
20.457
|
CC.31230
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
127.430
|
1.566.403
|
35.185
|
CC.31240
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
109.722
|
1.537.819
|
33.549
|
CC.31250
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
149.581
|
2.083.774
|
50.732
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.31310
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
52.885
|
828.936
|
9.819
|
CC.31320
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
76.049
|
1.183.378
|
23.730
|
CC.31330
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
118.385
|
1.695.031
|
41.731
|
CC.31340
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
108.235
|
1.660.730
|
37.640
|
CC.31350
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
146.422
|
2.235.269
|
54.824
|
|
Độ sâu hố khoan
từ 0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.31410
|
- Cấp đất đá I
- III
|
m
|
47.765
|
848.945
|
19.086
|
CC.31420
|
- Cấp đất đá IV
- VI
|
-
|
69.490
|
1.263.413
|
45.514
|
CC.31430
|
- Cấp đất đá
VII - VIII
|
-
|
105.942
|
1.797.934
|
76.346
|
CC.31440
|
- Cấp đất đá IX
- X
|
-
|
105.293
|
1.775.066
|
73.409
|
CC.31450
|
- Cấp đất đá XI
- XII
|
-
|
143.481
|
2.386.764
|
105.710
|
CC.40000
KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí
và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan
(khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công
tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ
khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất
công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ
khoan.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp đất đá:
Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng
đứng.
- Chiều dài hiệp
khoan 0,5m.
- Địa hình nền
khoan khô ráo.
- Chống ống 100%
chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan
khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân với
hệ số sau:
- Địa hình khoan
lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,05
CC.41000
ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.41200
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất,
Đường kính lỗ
khoan đến 400mm,
Độ sâu hố khoan
đến 10m,
|
|
|
|
|
CC.41110
|
- Cấp đất đá
I-III
|
m
|
21.989
|
423.043
|
31.168
|
CC.41120
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
640.282
|
46.751
|
|
Độ sâu hố khoan
> 10m,
|
|
|
|
|
CC.41210
|
- Cấp đất đá
I-III
|
m
|
21.989
|
451.627
|
33.394
|
CC.41220
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
694.591
|
51.204
|
CC.42000
ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.42200
ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính : đồng/m khoan
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất,
Đường kính lỗ
khoan > 400mm đến 600mm,
Độ sâu hố khoan
đến 10m,
|
|
|
|
|
CC.42110
|
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
21.989
|
457.344
|
35.620
|
CC.42120
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
711.742
|
53.430
|
|
Độ sâu hố khoan
> 10m,
|
|
|
|
|
CC.42210
|
- Cấp đất đá
I-III
|
m
|
21.989
|
485.928
|
40.073
|
CC.42220
|
- Cấp đất đá
IV-V
|
-
|
27.511
|
763.193
|
57.883
|
CHƯƠNG 4
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.00000
ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ
và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan
trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị
trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung
quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng
cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ
khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và
loại ống Φ 65mm.
Đơn vị tính : đồng/m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CD.11110
|
Đặt ống quan
trắc mực nước ngầm trong hố khoan
|
m
|
36.303
|
257.256
|
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố
khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan
trắc khác thì đơn giá nhân hệ số :
+ Ống thép Φ
75mm: k = 1,3
+ Ống thép Φ
93mm: k = 1,5
- Hạ ống quan
trắc kép thì đơn giá nhân hệ số k = 1,5.
CHƯƠNG 5
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy,
thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.
- Tháo, lắp, bảo
dưỡng thiết bị tại hiện trường.
- Tiến hành thí
nghiệm theo quy trình.
- Ghi chép, chỉnh
lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn
giao kết quả thí nghiệm.
CE.11100
THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính : đồng/m xuyên
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11110
|
Thí nghiệm
xuyên tĩnh
|
m
|
2.058
|
242.964
|
36.982
|
CE.11200
THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính : đồng/m xuyên
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11210
|
Thí nghiệm
xuyên động
|
m
|
2.618
|
160.070
|
22.873
|
CE.11300
THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11310
|
Thí nghiệm cắt
quay bằng máy
|
điểm
|
15.719
|
414.468
|
45.924
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh
ở lỗ khoan)
CE.11400
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)
|
|
|
|
|
CE.11410
|
- Đất đá cấp
I-III
|
lần thí nghiệm
|
31.280
|
214.380
|
1.108
|
CE.11420
|
- Đất đá cấp
IV-VI
|
-
|
14.674
|
328.716
|
1.661
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11500
NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nén ngang trong
lỗ khoan
|
|
|
|
|
CE.11510
|
- Đất đá cấp
I-III
|
điểm
|
13.429
|
360.158
|
63.063
|
CE.11520
|
- Đất đá cấp
IV-VI
|
-
|
17.024
|
480.211
|
81.081
|
Ghi chú : Đơn
giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.11600
HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/lần hút
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11610
|
Hút nước thí
nghiệm trong lỗ khoan, hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
|
lần hút
|
60.723
|
3.029.904
|
626.987
|
Ghi chú:
- Đơn giá chưa
bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
- Nếu hút đơn có
1 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn có
2 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1
- Nếu hút đơn hạ
thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nếu hút chùm
(một lần hạ thấp mức nước), đơn giá được nhân với hệ k = 1,8
CE.11700
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/đoạn ép
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.11710
|
Ép nước thí
nghiệm trong lỗ khoan, lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép
nước h ≤ 50m
|
đoạn ép
|
64.908
|
3.481.531
|
188.096
|
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số
sau :
- Lượng mất nước
đơn vị : q > 1-10 lít/ phút mét, k = 1,1.
- Lượng mất nước
đơn vị : q > 10 lít/ phút mét, k = 1,2.
- Độ sâu ép nước
thí nghiệm > 50-100m, k = 1,05.
- Độ sâu ép nước
thí nghiệm > 100m, k = 1,1.
CE.11800
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/lần đổ
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đổ nước thí
nghiệm trong lỗ khoan,
|
|
|
|
|
CE.11810
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
lần đổ
|
23.720
|
628.848
|
|
CE.11820
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
23.720
|
943.272
|
|
CE.11830
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
-
|
23.720
|
754.618
|
|
CE.11840
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
23.720
|
1.131.926
|
|
CE.11900
ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính : đồng/lần đổ
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đổ nước thí
nghiệm trong hố đào
|
|
|
|
|
CE.11910
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
lần đổ
|
25.049
|
628.848
|
|
CE.11920
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q ≤ 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
25.049
|
943.272
|
|
CE.11930
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
-
|
25.049
|
754.618
|
|
CE.11940
|
Lưu lượng nước
tiêu thụ Q > 1 lít/phút, nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm >100m
|
-
|
25.049
|
1.131.926
|
|
CE.12000
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính : đồng/lần múc
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12010
|
Múc nước thí
nghiệm trong lỗ khoan
|
lần múc
|
19.945
|
686.016
|
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CE.12100
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe,
người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp
ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12110
|
Thí nghiệm CBR
hiện trường
|
điểm thí nghiệm
|
7.215
|
1.715.040
|
69.023
|
CE.12200
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí
thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo
dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh
lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12210
|
Thí nghiệm đo
môđun đàn hồi bằng cần Belkenman
|
điểm thí nghiệm
|
16.546
|
400.176
|
61.499
|
CE.12300
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Đo đạc, đóng
cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài
hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt
tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác
định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh
lý kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM
TRÊN MẶT
CE.12320
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI - THÍ
NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính : đồng/điểm thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm xác
định độ chặt của nền đường,
|
|
|
|
|
CE.12310
|
Đường đất hoặc
cát đồng nhất, thí nghiệm trên mặt
|
điểm thí nghiệm
|
3.630
|
571.680
|
38.524
|
CE.12320
|
Đường đất dăm
sạn hoặc đá cấp phối - Thí nghiệm trên mặt
|
-
|
4.158
|
857.520
|
38.524
|
CE.12400
THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Tập kết xe,
người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Lắp ráp các
thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán,
chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra kết
quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/10 điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm đo
môđun đàn hồi bằng tấm ép cứng,
|
|
|
|
|
CE.12410
|
Đường kính bàn
nén D = 34cm
|
10 điểm
|
352.822
|
714.600
|
349.196
|
CE.12420
|
Đường kính bàn
nén D = 76cm
|
-
|
352.899
|
714.600
|
659.211
|
CE.12500
THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu
cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào
bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và
gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết
bị (kích, dầm, đồng hồ ...).
- Cắt, uốn thép
neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng
cụ thí ngiệm.
- Chỉnh lý tài
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Địa hình khô
ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có
đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng
nén đến 50 tấn.
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm nén
tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo,
|
|
|
|
|
CE.12511
|
Điều kiện địa
hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
lần thí nghiệm
|
1.570.552
|
15.721.200
|
715.146
|
CE.12512
|
Địa hình khô
ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51-100 tấn
|
-
|
1.884.663
|
22.009.680
|
1.001.205
|
CE.12513
|
Địa hình lầy
lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
-
|
1.570.552
|
16.507.260
|
750.903
|
CE.12514
|
Địa hình lầy
lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén từ 51-100 tấn
|
-
|
1.884.663
|
23.110.164
|
1.056.175
|
Ghi chú : Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép fi 14; que hàn và
máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.
CE.12600
THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị dụng
cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và
gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo
dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo…).
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Các công
việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận
chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung
chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công
trình.
- Xử lý nền đất
yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính : đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Nén tĩnh thử
tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải, tải trọng nén
|
|
|
|
|
CE.12610
|
- 100÷500 tấn
|
T/lần t.n
|
16.421
|
59.793
|
27.737
|
CE.12620
|
- ≤ 1.000 tấn
|
-
|
15.749
|
51.836
|
27.499
|
CE.12630
|
- ≤ 1.500 tấn
|
-
|
14.589
|
44.439
|
24.823
|
CE.12640
|
- ≤ 2.000 tấn
|
-
|
13.712
|
37.882
|
23.485
|
CE.12700
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo
dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12710
|
Thí nghiệm kiểm
tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
lần tn/cọc
|
8.085
|
295.920
|
237.967
|
CE.12800
THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công
việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị mặt
bằng thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo
dỡ sàn công tác.
- Gia công đầu
cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo
dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo
dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Những công
việc chưa tính trong đơn giá:
- Công tác vận
chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất
yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục
vụ thi công.
Đơn vị tính : đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm ép
cọc biến dạng lớn PDA, đường kính cọc
|
|
|
|
|
CE.12810
|
- < 1000mm
|
lần tn/cọc
|
2.941.528
|
7.956.800
|
2.782.129
|
CE.12820
|
- < 1500mm
|
-
|
3.970.098
|
9.076.800
|
3.816.147
|
CE.12830
|
- < 2000mm
|
-
|
5.025.444
|
11.340.160
|
5.455.928
|
CE.12900
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo
dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số
liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra,
nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính : đồng/mặt cắt siêu âm/lần thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.12910
|
Thí nghiệm kiểm
tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
mặt cắt siêu âm/lần TN
|
2.730
|
460.901
|
154.551
|
CE.13000
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
Thành phần
công việc:
- Vệ sinh hiện
trường:
+ Dọn, sửa nền
bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô
nền.
+ Nếu đá lồi lõm
quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc:
+ Xác định vị
trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ
khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông:
+ Kích thước tùy
theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác
200.
- Lắp ráp:
+ Lắp các tấm
đệm, kích.
+ Lắp dàn khung
đồng hồ.
+ Lắp tay đồng
hồ, đồng hồ.
+ Lắp bơm thủy
lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ
thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm
dụng cụ:
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm
việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ
thống indicate.
- Thí nghiệm thử:
+ Lắp ráp xong,
tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp
nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối,
kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng
tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi
cấp.
+ Sau đó để ổn
định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30’ - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và
đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực
0, đọc sau 10’ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16 giờ.
- Thí nghiệm
chính thức:
+ Mỗi bệ thí
nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kg/cm2.
+ Mỗi cấp thí
nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi
cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí
nghiệm chính thức 3 cấp 48 giờ x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ:
+ Chôn cọc, néo,
tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng
xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ
và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính : đồng/bệ thí nghiệm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CE.13010
|
Thí nghiệm cơ
địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
|
bệ thí nghiệm
|
4.780.083
|
93.183.840
|
6.205.609
|
CHƯƠNG 6
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000
ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định
hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội
bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc
khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài
đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh
lưới khống chế.
- Khôi phục, tu
bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới
khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 07.
CF.11100
TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Tam giác hạng
4, Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11111
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
260.961
|
9.067.485
|
770.001
|
CF.11112
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
260.961
|
11.011.126
|
935.001
|
CF.11113
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
260.961
|
12.954.766
|
1.100.001
|
CF.11114
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
260.961
|
15.546.268
|
1.320.002
|
CF.11115
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
260.961
|
20.729.330
|
1.760.002
|
CF.11116
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
260.961
|
25.909.533
|
2.200.003
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11121
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
260.961
|
9.006.706
|
2.424.826
|
CF.11122
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
260.961
|
10.937.106
|
2.947.828
|
CF.11123
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
260.961
|
12.867.506
|
3.464.886
|
CF.11124
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
260.961
|
15.440.458
|
4.160.241
|
CF.11125
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
260.961
|
20.586.306
|
5.545.007
|
CF.11126
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
260.961
|
25.735.011
|
6.929.772
|
CF.11200
ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đường chuyền
hạng 4,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11211
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
202.835
|
7.030.101
|
572.648
|
CF.11212
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
202.835
|
8.533.318
|
693.971
|
CF.11213
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
202.835
|
10.042.193
|
816.913
|
CF.11214
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
202.835
|
12.048.368
|
980.295
|
CF.11215
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
202.835
|
16.066.377
|
1.307.060
|
CF.11216
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
202.835
|
20.084.386
|
1.633.825
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11221
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
202.835
|
6.382.065
|
1.800.790
|
CF.11222
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
202.835
|
7.751.696
|
2.187.098
|
CF.11223
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
202.835
|
9.118.469
|
2.573.406
|
CF.11224
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
202.835
|
10.939.899
|
3.090.465
|
CF.11225
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
202.835
|
14.588.418
|
4.118.638
|
CF.11226
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
202.835
|
18.236.938
|
5.146.812
|
CF.11300
GIẢI TÍCH CẤP 1
CF.11400
GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Giải tích cấp
1,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11311
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
4.023.784
|
165.000
|
CF.11312
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.887.657
|
200.588
|
CF.11313
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
5.748.671
|
236.177
|
CF.11314
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
6.899.549
|
283.089
|
CF.11315
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
9.198.446
|
378.530
|
CF.11316
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
11.497.342
|
472.354
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11321
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
3.836.181
|
523.002
|
CF.11322
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.657.411
|
629.979
|
CF.11323
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
5.478.642
|
742.900
|
CF.11324
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
6.575.502
|
891.480
|
CF.11325
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
8.763.563
|
1.188.640
|
CF.11326
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
10.957.283
|
1.485.800
|
|
Giải tích cấp
2,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11411
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.614.052
|
46.912
|
CF.11412
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.960.733
|
56.618
|
CF.11413
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
2.307.414
|
66.324
|
CF.11414
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.770.588
|
79.265
|
CF.11415
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
3.691.278
|
106.765
|
CF.11416
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
4.614.827
|
132.647
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11421
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.565.751
|
101.034
|
CF.11422
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.898.257
|
118.864
|
CF.11423
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
2.233.562
|
142.637
|
CF.11424
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.679.703
|
172.353
|
CF.11425
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
3.574.843
|
225.842
|
CF.11426
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
4.467.125
|
285.274
|
CF.11500
ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
CF.11600
ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị tính : đồng/điểm
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đường chuyền
cấp 1,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11511
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
3.429.941
|
51.765
|
CF.11512
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.163.086
|
63.088
|
CF.11513
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
4.899.090
|
74.412
|
CF.11514
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
5.879.457
|
88.971
|
CF.11515
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
7.840.248
|
119.706
|
CF.11516
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
9.798.181
|
148.824
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11521
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
137.511
|
3.373.065
|
160.466
|
CF.11522
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
137.511
|
4.094.894
|
196.126
|
CF.11523
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
137.511
|
4.816.664
|
231.785
|
CF.11524
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
137.511
|
5.779.997
|
279.330
|
CF.11525
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
137.511
|
7.706.662
|
368.478
|
CF.11526
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
137.511
|
9.633.328
|
463.570
|
|
Đường chuyền
cấp 2,
Dùng máy toàn
đạc điện tử TS06
|
|
|
|
|
CF.11611
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.258.854
|
29.118
|
CF.11612
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.525.967
|
35.588
|
CF.11613
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
1.795.938
|
42.059
|
CF.11614
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.153.994
|
50.147
|
CF.11615
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
2.875.765
|
67.941
|
CF.11616
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
3.591.877
|
84.118
|
|
Dùng bộ thiết
bị GPS (3 máy)
|
|
|
|
|
CF.11621
|
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
43.813
|
1.221.929
|
65.375
|
CF.11622
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
43.813
|
1.486.183
|
83.205
|
CF.11623
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
43.813
|
1.747.638
|
95.091
|
CF.11624
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
43.813
|
2.097.177
|
112.921
|
CF.11625
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
43.813
|
2.796.197
|
154.523
|
CF.11626
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
43.813
|
3.495.275
|
190.182
|
CF.21100
CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định
hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị
mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển,
chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo
yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Các quy định về
mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 07.
Đơn vị tính : đồng/mốc
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Cắm mốc chỉ
giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch,
|
|
|
|
|
CF.21110
|
- Cấp địa hình I
|
mốc
|
55.461
|
585.443
|
24.265
|
CF.21120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
55.461
|
784.305
|
27.500
|
CF.21130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
55.461
|
988.825
|
30.735
|
CF.21140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
55.461
|
1.205.187
|
33.971
|
CF.21150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
55.461
|
1.460.808
|
40.441
|
CF.21160
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
55.461
|
1.745.655
|
51.765
|
Ghi chú:
- Đối với công
tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công
được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác
định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN
8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010
thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải
phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến
công trình thuỷ lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến
công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng:
k = 5,2.
+ Mốc tim kênh
sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc
ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0
CHƯƠNG 7
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
CG.11000
ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn
tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội
bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính
toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc
thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu và
bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình
theo phụ lục số 08.
- Đơn giá tính
cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100
THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị tính : đồng/km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn hạng
3,
|
|
|
|
|
CG.11110
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
23.109
|
1.378.849
|
5.724
|
CG.11120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
23.109
|
1.634.703
|
6.176
|
CG.11130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
23.109
|
2.154.870
|
6.778
|
CG.11140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
23.109
|
3.036.244
|
10.694
|
CG.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
23.109
|
4.363.934
|
17.020
|
CG.11200 THỦY
CHUẨN HẠNG 4
Đơn vị tính : đồng/km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn hạng
4,
|
|
|
|
|
CG.11210
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
12.530
|
1.290.647
|
3.916
|
CG.11220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
12.530
|
1.486.826
|
4.820
|
CG.11230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
12.530
|
1.930.283
|
5.724
|
CG.11240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
12.530
|
2.601.245
|
9.037
|
CG.11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
12.530
|
3.758.365
|
14.761
|
CG.11300
THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn vị tính : đồng/km
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn kỹ
thuật,
|
|
|
|
|
CG.11310
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
4.875
|
636.836
|
2.862
|
CG.11320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
4.875
|
790.372
|
3.464
|
CG.11330
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
6.825
|
992.209
|
4.519
|
CG.11340
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
6.825
|
1.378.907
|
6.778
|
CG.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
6.825
|
2.291.431
|
9.037
|
CHƯƠNG 8
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa,
khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy
móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất
phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc
tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn
mốc bê tông.
- Đo xác định
khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc
tuyến công trình.
- Đo cắt dọc
tuyến công trình.
- Cắm đường cong
của tuyến công trình.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ
mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới
khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Đơn giá cắm
điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát
cây tính ngoài đơn giá này.
- Áp dụng đơn giá
cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Khi đo vẽ
mặt cắt khác với điều kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được nhân
với hệ số sau:
- Đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến đê, tuyến đường cũ: k = 1,1
- Đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn): k = 1,35
- Đo vẽ mặt cắt
dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen ...) k =
1,2
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ mặt cắt
dọc ở trên cạn,
|
|
|
|
|
CH.11110
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
17.382
|
337.405
|
14.834
|
CH.11120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
20.354
|
442.348
|
20.396
|
CH.11130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
28.040
|
575.642
|
26.114
|
CH.11140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
31.012
|
754.378
|
36.929
|
CH.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
38.697
|
984.156
|
50.219
|
CH.11160
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
41.669
|
1.307.619
|
70.616
|
CH.11200
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa
khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy
móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất
phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn
mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ
cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ
mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống
chế cao độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá
chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ mặt cắt
ngang ở trên cạn,
|
|
|
|
|
CH.11210
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
22.655
|
410.906
|
16.682
|
CH.11220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
27.186
|
535.624
|
25.946
|
CH.11230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
31.717
|
697.210
|
32.743
|
CH.11240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
36.249
|
909.779
|
45.716
|
CH.11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
40.780
|
1.207.458
|
67.954
|
CH.11260
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
45.311
|
1.567.555
|
102.545
|
|
Nếu phải chôn
mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,
|
|
|
|
|
CH.11270
|
- Cấp địa hình
I - VI
|
mặt cắt
|
56.889
|
857.520
|
|
CH.11300
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa
khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy,
thiết bị vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất
phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách
ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt
nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 10.
- Đơn giá do mặt
cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao,
tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá
chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền ... Chi phí này được xác
định bằng lập dự toán chi phí.
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ mặt cắt
dọc ở dưới nước,
|
|
|
|
|
CH.11310
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
17.382
|
441.881
|
16.688
|
CH.11320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
20.354
|
577.916
|
23.950
|
CH.11330
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
28.040
|
753.560
|
29.668
|
CH.11340
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
31.012
|
1.000.138
|
42.957
|
CH.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
38.697
|
1.297.701
|
57.636
|
CH.11400
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập,
nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa
khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy
móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất
phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn
mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ
cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Căng dây ở trên
bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo
thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội
nghiệp, vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra,
nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 10.
- Đơn giá do mặt
cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao,
tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá
chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền ... Chi phí này được xác
định bằng lập dự toán chi phí.
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ mặt cắt
ngang ở dưới nước,
|
|
|
|
|
CH.11410
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
18.124
|
707.066
|
42.008
|
CH.11420
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
18.124
|
927.802
|
59.923
|
CH.11430
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
27.186
|
1.213.698
|
85.560
|
CH.11440
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
27.186
|
1.570.060
|
106.563
|
CH.11450
|
- Cấp địa hình
V
|
-
|
28.760
|
2.074.008
|
157.681
|
|
Nếu phải chôn
mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,
|
|
|
|
|
CH.11460
|
- Cấp địa hình
I - V
|
mặt cắt
|
56.889
|
|
|
CH.21000
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc,
đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ
1/500.
- Đo các góc trên
tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt
ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.
- Đo phần giao
chéo trên không.
- Điều tra hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong
phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán vẽ và
hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng
phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo
vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) đơn giá
được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo
vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án đơn giá được
nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm
mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công đơn giá được
nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục
hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công
việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao
tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc
khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí
tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn
giao tuyến.
- Phân chia, cắm
mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục
vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường
thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều
tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy
móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ tuyến
đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV,
|
|
|
|
|
CH.21110
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
22.994
|
881.429
|
49.179
|
CH.21120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
22.994
|
977.622
|
54.032
|
CH.21130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
22.994
|
1.068.156
|
57.267
|
CH.21140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
26.174
|
1.170.358
|
59.210
|
CH.21150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
26.174
|
1.218.542
|
62.445
|
CH.21160
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
26.174
|
1.348.626
|
65.681
|
CH.21200
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV VÀ 220 kV
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc,
đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ
1/500.
- Đo các góc trên
tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các
tuyến giao chéo, các công trình quan trọng.
- Đo mặt cắt
ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao
chéo trên không.
- Điều tra các
đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và
khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật
về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại
cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập
nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại
trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ và
hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng
phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo
vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với
hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm
mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá
được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục
hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công
việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao
tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc
khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí
tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn
giao tuyến.
- Phân chia, cắm
mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục
vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường
thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều
tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy
móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
CH.21210
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ tuyến
đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 110 kV,
|
|
|
|
|
CH.21211
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
26.174
|
1.201.683
|
59.535
|
CH.21212
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
26.174
|
1.360.177
|
64.388
|
CH.21213
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
26.174
|
1.498.837
|
67.623
|
CH.21214
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
26.174
|
1.601.097
|
73.126
|
CH.21215
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
26.174
|
1.643.622
|
76.361
|
CH.21216
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
26.174
|
1.855.783
|
81.214
|
CH.21220
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ tuyến
đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 220 kV,
|
|
|
|
|
CH.21221
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
26.294
|
1.467.978
|
67.205
|
CH.21222
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
26.294
|
1.561.488
|
70.205
|
CH.21223
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
26.294
|
1.762.916
|
86.705
|
CH.21224
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
29.474
|
1.944.335
|
91.808
|
CH.21225
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
29.474
|
2.026.411
|
94.808
|
CH.21226
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
29.474
|
2.224.689
|
103.808
|
CH.21300
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng
cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc,
đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên
25m.
- Đo các góc trên
tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt
ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao
chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ
thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc
ngang tuyến > 20°.
- Điều tra các
đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và
khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập
nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như
loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra trong
hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết
cấu công trình.
- Điều tra cập
nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại
trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa
chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán vẽ và
hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Phân cấp địa
hình: Theo phụ lục số 12.
- Đơn giá áp dụng
phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo
vẽ tuyến đường dây 500 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k =
0,3;
- Trường hợp cắm
mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá
được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục
hồi tuyến và bàn giao để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công
việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao
tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc
khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí
tượng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn
giao tuyến.
- Phân chia, cắm
mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục
vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường
thiệt hại hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều
tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy
móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính : đồng/100m
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ tuyến
đường dây tải điện trên không, tuyến đường dây 500 kV,
|
|
|
|
|
CH.21310
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
38.423
|
2.582.342
|
48.536
|
CH.21320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
38.423
|
2.718.728
|
51.771
|
CH.21330
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
38.423
|
3.068.150
|
66.330
|
CH.21340
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
41.123
|
3.383.506
|
69.566
|
CH.21350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
41.123
|
3.519.833
|
72.801
|
CH.21360
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
41.123
|
3.872.114
|
76.036
|
CHƯƠNG 9
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ
HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần
công việc:
a) Số hoá bản đồ
địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận
vật tư, tài liệu ( bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan
khác ). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các
tệp chuẩn …). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu:
chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ nét, các
mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc
để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất
lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh:
nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file
ảnh (để phục vụ cho bước số hoá và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản
đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: lựa
chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của
tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo
các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: biên
tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài
khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung
bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối
tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định
và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội
dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn
thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày
khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên
giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên
máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào
đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản
phẩm: hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số
dạng vector từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa
chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp
tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ
thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn
7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung
cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ
theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại hồ sơ bản chắp, tính lại góc lệch nam
châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung,
ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn
đường đi tới …)
Kiểm tra lại quá
trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc
lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …)
- Ghi bản đồ trên
máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào
đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản
phẩm: hoản thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra
phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bản hướng
dẫn biên tập: tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bản hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội
dung: biên tập mỹ thuật cập nhận thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao
thông ...), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên
giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1
bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in
(tệp để gửi được ra máy in phim mapseter ..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE,
TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm
tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào
đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD
- In phim chế in
offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng
phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản
phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện
áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11
CI.11100
TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CI.11200
TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Số hóa bản đồ
địa hình, tỷ lệ 1/500
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CI.11110
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
850
|
1.680.000
|
28.453
|
CI.11120
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
850
|
1.736.000
|
28.502
|
CI.11130
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
850
|
1.904.000
|
28.552
|
CI.11140
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
850
|
2.100.000
|
28.601
|
|
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CI.11210
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
850
|
1.624.000
|
28.404
|
CI.11220
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
850
|
1.792.000
|
28.453
|
CI.11230
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
850
|
2.016.000
|
28.502
|
CI.11240
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
850
|
2.184.000
|
28.552
|
CI.11300
TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Số hóa bản đồ
địa hình, tỷ lệ 1/1.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CI.11310
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
215
|
280.000
|
7.391
|
CI.11320
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
215
|
392.000
|
7.416
|
CI.11330
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
215
|
448.000
|
7.436
|
CI.11340
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
215
|
560.000
|
7.465
|
CI.11400
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CI.11500
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Số hóa bản đồ
địa hình, tỷ lệ 1/2.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CI.11410
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
55
|
112.000
|
3.590
|
CI.11420
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
55
|
140.000
|
3.595
|
CI.11430
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
55
|
168.000
|
3.600
|
CI.11440
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
55
|
196.000
|
3.607
|
|
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CI.11510
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
55
|
70.000
|
3.588
|
CI.11520
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
55
|
84.000
|
3.593
|
CI.11530
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
55
|
98.000
|
3.598
|
CI.11540
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
55
|
112.000
|
3.605
|
CI.11600
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CI.11700
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Số hóa bản đồ
địa hình, tỷ lệ 1/5.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CI.11610
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
14
|
33.600
|
508
|
CI.11620
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
14
|
39.200
|
513
|
CI.11630
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
14
|
44.800
|
518
|
CI.11640
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
14
|
50.400
|
523
|
|
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CI.11710
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
14
|
25.200
|
506
|
CI.11720
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
14
|
28.000
|
511
|
CI.11730
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
14
|
33.600
|
515
|
CI.11740
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
14
|
39.200
|
521
|
CI.11800
TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Số hóa bản đồ
địa hình, tỷ lệ 1/10.000,
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CI.11810
|
- Loại khó khăn
1
|
ha
|
39
|
168.000
|
214
|
CI.11820
|
- Loại khó khăn
2
|
-
|
39
|
196.000
|
224
|
CI.11830
|
- Loại khó khăn
3
|
-
|
39
|
224.000
|
233
|
CI.11840
|
- Loại khó khăn
4
|
-
|
39
|
252.000
|
243
|
CHƯƠNG 10
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY
BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống
chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới
tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ
chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng
mức;
- Kiểm tra hoàn
chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 12.
CK.11100
TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.11200
TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/200,
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.11110
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
61.438
|
3.069.902
|
143.977
|
CK.11120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
61.438
|
4.167.288
|
207.228
|
CK.11130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
74.442
|
5.708.482
|
317.391
|
CK.11140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
74.442
|
7.606.855
|
387.112
|
CK.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
87.446
|
10.625.715
|
549.039
|
|
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.11210
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
61.438
|
2.922.142
|
135.889
|
CK.11220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
61.438
|
3.954.076
|
194.287
|
CK.11230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
74.442
|
5.441.252
|
302.832
|
CK.11240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
74.442
|
7.248.741
|
370.936
|
CK.11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
87.446
|
10.108.523
|
528.010
|
CK.11260
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
87.446
|
14.298.970
|
771.307
|
CK.11300
TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.11400
TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/500,
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.11310
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
18.179
|
1.091.552
|
53.870
|
CK.11320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
18.179
|
1.541.135
|
102.562
|
CK.11330
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
23.819
|
2.132.879
|
160.959
|
CK.11340
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
23.819
|
2.909.426
|
233.754
|
CK.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
29.458
|
4.084.106
|
334.210
|
|
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.11410
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
18.179
|
1.040.393
|
50.634
|
CK.11420
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
18.179
|
1.461.509
|
96.091
|
CK.11430
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
23.819
|
2.030.502
|
152.871
|
CK.11440
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
23.819
|
2.752.915
|
214.342
|
CK.11450
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
29.458
|
3.887.869
|
316.416
|
CK.11460
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
29.458
|
5.532.198
|
481.579
|
CK.11500
TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.11600
TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/1.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.11510
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
334.719
|
37.294.369
|
2.084.431
|
CK.11520
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
373.865
|
51.064.720
|
3.135.125
|
CK.11530
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
482.011
|
70.668.803
|
4.783.258
|
CK.11540
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
501.584
|
96.609.872
|
7.376.721
|
CK.11550
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
713.230
|
138.797.542
|
11.928.907
|
CK.11560
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
732.803
|
188.972.573
|
16.570.781
|
|
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.11511
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
334.719
|
39.904.247
|
2.084.431
|
CK.11521
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
373.865
|
54.638.690
|
3.135.125
|
CK.11531
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
482.011
|
75.613.806
|
4.783.258
|
CK.11541
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
501.584
|
103.372.866
|
7.376.721
|
CK.11551
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
713.230
|
148.514.182
|
11.928.907
|
CK.11561
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
732.803
|
202.199.367
|
16.570.781
|
|
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.11610
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
334.719
|
35.479.528
|
1.915.391
|
CK.11620
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
373.865
|
48.710.936
|
3.329.243
|
CK.11630
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
482.011
|
67.136.424
|
4.479.465
|
CK.11640
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
501.584
|
91.461.864
|
6.933.486
|
CK.11650
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
713.230
|
129.324.376
|
10.327.434
|
CK.11660
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
732.803
|
179.655.288
|
15.625.268
|
CK.11700
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.11800
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/2.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.11710
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
16.583.403
|
897.856
|
CK.11720
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
65.021
|
23.177.924
|
1.201.662
|
CK.11730
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
102.640
|
36.237.290
|
1.867.511
|
CK.11740
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
110.469
|
47.926.683
|
2.927.443
|
CK.11750
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
139.463
|
67.482.174
|
4.503.777
|
CK.11760
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
151.207
|
95.074.327
|
6.755.544
|
|
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.11711
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
17.743.382
|
897.856
|
CK.11721
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
65.021
|
24.801.194
|
1.201.662
|
CK.11731
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
102.640
|
38.773.083
|
1.867.511
|
CK.11741
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
110.469
|
51.281.783
|
2.927.443
|
CK.11751
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
139.463
|
72.205.448
|
4.503.777
|
CK.11761
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
151.207
|
101.728.644
|
6.755.544
|
|
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.11810
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
14.985.976
|
820.209
|
CK.11820
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
65.021
|
20.867.302
|
1.104.603
|
CK.11830
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
102.640
|
32.756.073
|
1.741.334
|
CK.11840
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
110.469
|
44.719.986
|
2.743.031
|
CK.11850
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
139.463
|
64.081.047
|
4.241.718
|
CK.11860
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
151.207
|
90.057.922
|
6.367.308
|
CK.11900
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.12000
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/5.000,
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.11910
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
48.567
|
9.617.174
|
497.613
|
CK.11920
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
56.396
|
12.752.410
|
652.907
|
CK.11930
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
85.390
|
15.830.421
|
744.646
|
CK.11940
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
93.219
|
22.389.593
|
1.156.991
|
CK.11950
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
133.957
|
30.950.102
|
1.813.134
|
CK.11960
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
133.957
|
43.293.946
|
2.802.200
|
|
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CK.12010
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
48.567
|
9.074.022
|
453.937
|
CK.12020
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
56.396
|
11.243.418
|
592.249
|
CK.12030
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
85.390
|
14.991.631
|
686.411
|
CK.12040
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
93.219
|
20.794.849
|
1.069.638
|
CK.12050
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
133.957
|
32.061.134
|
1.677.251
|
CK.12060
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
133.957
|
41.438.971
|
2.608.083
|
CK.12100
TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.12200
TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/10.000,
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.12110
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
33.373
|
3.792.958
|
232.305
|
CK.12120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
33.373
|
4.606.022
|
279.379
|
CK.12130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
48.567
|
6.132.164
|
327.753
|
CK.12140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
48.567
|
8.475.222
|
490.168
|
CK.12150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
65.021
|
11.830.614
|
715.353
|
CK.12160
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
65.021
|
16.691.091
|
1.092.441
|
|
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CK.12210
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
33.373
|
3.902.742
|
292.158
|
CK.12220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
33.373
|
4.744.039
|
348.938
|
CK.12230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
48.567
|
6.272.865
|
416.724
|
CK.12240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
48.567
|
8.663.581
|
621.197
|
CK.12250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
65.021
|
12.182.833
|
911.088
|
CK.12260
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
65.021
|
17.354.289
|
1.383.618
|
CK.20000
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH
ĐIỆN TỬ
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Tiến hành đo vẽ
chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng
mức;
- Kiểm tra hoàn
chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- Nghiệm thu, bàn
giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 12.
CK.21100
TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.21200
TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ
1/200,
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.21110
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
61.438
|
2.816.848
|
423.592
|
CK.21120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
61.438
|
3.854.382
|
613.937
|
|
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.21210
|
- Cấp địa hình
I
|
ha
|
61.438
|
2.708.988
|
405.762
|
CK.21220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
61.438
|
3.669.579
|
584.221
|
CK.21300
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.21400
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ
1/500,
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.21310
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
18.179
|
1.006.209
|
160.954
|
CK.21320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
18.179
|
1.523.634
|
303.753
|
|
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.21410
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
18.179
|
957.908
|
149.067
|
CK.21420
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
18.179
|
1.438.350
|
279.980
|
CK.21500
TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M; 0,5 M
CK.21600
TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ
1/1.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.21510
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
86.319
|
34.842.630
|
5.590.708
|
CK.21520
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
125.465
|
48.664.777
|
8.397.266
|
|
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.21511
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
86.319
|
37.281.647
|
5.590.708
|
CK.21521
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
125.465
|
52.070.394
|
8.397.266
|
|
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.21610
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
86.319
|
31.533.677
|
4.770.547
|
CK.21620
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
125.465
|
45.268.618
|
8.320.004
|
CK.21700
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M; 0,5 M
CK.21800
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ
1/2.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.21710
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
14.860.206
|
2.320.581
|
CK.21720
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
65.021
|
20.548.562
|
2.995.087
|
|
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.21711
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
15.900.716
|
2.320.581
|
CK.21721
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
65.021
|
21.987.087
|
2.995.087
|
|
Đường đồng mức 2m,
|
|
|
|
|
CK.21810
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
14.164.509
|
2.237.377
|
CK.21820
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
65.021
|
19.443.825
|
2.983.200
|
CK.21900
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22000
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ
1/5.000,
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.21910
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
48.567
|
8.486.013
|
1.242.034
|
CK.21920
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
56.396
|
11.183.801
|
1.629.154
|
|
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CK.22010
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
36.823
|
7.591.921
|
1.135.056
|
CK.22020
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
36.823
|
9.470.753
|
1.480.574
|
CK.22100
TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22200
TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình trên cạn bằng thiết bị đo GPS và máy thủy bình điện tử, tỷ lệ
1/10.000,
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.22110
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
33.373
|
3.627.346
|
656.351
|
CK.22120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
33.373
|
4.383.475
|
787.264
|
|
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CK.22210
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
33.373
|
3.155.012
|
549.373
|
CK.22220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
33.373
|
3.820.082
|
656.514
|
CK.30000
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY
BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần
công việc:
- Nhận nhiệm vụ,
phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống
chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới
tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ
chi tiết các điểm đặc trưng;
- Vẽ đường đồng
mức;
- Kiểm tra hoàn
chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp địa hình:
Theo phụ lục số 13.
3. Những công
việc chưa tính trong đơn giá: Công tác thi công phương
tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
CK.31100
TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.31200
TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/200,
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.31110
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
51.278
|
3.765.071
|
109.682
|
CK.31120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
51.278
|
5.129.278
|
161.609
|
CK.31130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
63.716
|
7.016.685
|
257.213
|
CK.31140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
63.716
|
9.411.891
|
315.611
|
CK.31150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
76.155
|
13.171.830
|
464.759
|
|
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.31210
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
51.278
|
3.608.852
|
106.447
|
CK.31220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
51.278
|
4.882.057
|
153.521
|
CK.31230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
63.716
|
6.689.954
|
249.125
|
CK.31240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
63.716
|
8.983.018
|
313.993
|
CK.31250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
76.155
|
12.566.670
|
450.200
|
CK.31260
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
76.155
|
17.696.648
|
662.437
|
CK.31300
TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.31400
TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/500,
Đường đồng mức
0,5m,
|
|
|
|
|
CK.31310
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
17.389
|
1.324.189
|
40.766
|
CK.31320
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
17.389
|
1.872.998
|
79.752
|
CK.31330
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
22.783
|
2.564.027
|
130.062
|
CK.31340
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
22.783
|
3.465.234
|
183.444
|
CK.31350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
28.178
|
4.883.926
|
272.577
|
|
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.31410
|
- Cấp địa hình I
|
ha
|
17.389
|
1.270.230
|
39.148
|
CK.31420
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
17.389
|
1.759.305
|
74.899
|
CK.31430
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
22.783
|
2.436.100
|
123.591
|
CK.31440
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
22.783
|
3.300.382
|
175.356
|
CK.31450
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
28.178
|
4.653.680
|
259.636
|
CK.31460
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
28.178
|
6.598.547
|
393.901
|
CK.31500
TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.31600
TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/1.000,
Đường đồng mức
1m,
|
|
|
|
|
CK.31510
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
334.719
|
45.290.470
|
1.521.957
|
CK.31520
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
373.865
|
61.834.845
|
2.359.120
|
CK.31530
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
482.011
|
85.268.159
|
3.742.271
|
CK.31540
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
501.584
|
115.867.502
|
5.873.242
|
CK.31550
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
713.230
|
164.752.687
|
9.484.423
|
CK.31560
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
732.803
|
224.331.595
|
13.314.393
|
|
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.31610
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
334.719
|
43.240.659
|
1.395.780
|
CK.31620
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
373.865
|
57.841.802
|
2.195.738
|
CK.31630
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
482.011
|
81.134.938
|
3.519.035
|
CK.31640
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
501.584
|
109.594.229
|
5.562.654
|
CK.31650
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
713.230
|
154.736.846
|
8.363.392
|
CK.31660
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
732.803
|
213.692.811
|
12.644.686
|
CK.31700
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
CK.31800
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/2.000, Đường đồng mức 1m,
|
|
|
|
|
CK.31710
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
19.989.886
|
651.479
|
CK.31720
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
315.146
|
28.307.134
|
886.857
|
CK.31730
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
395.890
|
44.447.131
|
1.479.275
|
CK.31740
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
403.719
|
57.324.497
|
2.300.418
|
CK.31750
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
587.963
|
80.871.849
|
3.320.592
|
CK.31760
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
599.707
|
114.795.194
|
5.435.347
|
|
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.31810
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.192
|
18.986.419
|
596.479
|
CK.31820
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
65.021
|
26.692.848
|
818.916
|
CK.31830
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
102.640
|
42.044.748
|
1.360.848
|
CK.31840
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
110.469
|
54.252.203
|
2.171.006
|
CK.31850
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
139.463
|
77.516.697
|
3.428.974
|
CK.31860
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
151.207
|
108.610.589
|
5.164.712
|
CK.31900
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.32000
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/5.000,
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.31910
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
48.567
|
11.724.963
|
362.536
|
CK.31920
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
56.396
|
15.620.762
|
484.022
|
CK.31930
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
85.390
|
19.462.367
|
557.155
|
CK.31940
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
93.219
|
27.445.652
|
875.351
|
CK.31950
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
133.957
|
37.809.971
|
1.391.564
|
CK.31960
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
133.957
|
52.351.088
|
2.167.419
|
|
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CK.32010
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
48.567
|
11.122.428
|
335.036
|
CK.32020
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
56.396
|
13.740.006
|
446.816
|
CK.32030
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
85.390
|
18.419.350
|
516.713
|
CK.32040
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
93.219
|
25.484.978
|
813.880
|
CK.32050
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
133.957
|
35.701.069
|
1.299.358
|
CK.32060
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
133.957
|
50.235.768
|
2.031.536
|
CK.32100
TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
CK.32200
TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính : đồng/100ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ chi tiết
bản đồ địa hình dưới nước bằng máy toàn đạc điện tử và máy thủy bình điện tử,
tỷ lệ 1/10.000,
Đường đồng mức
2m,
|
|
|
|
|
CK.32110
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
33.373
|
4.544.477
|
172.127
|
CK.32120
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
33.373
|
5.581.778
|
209.496
|
CK.32130
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
50.292
|
7.488.318
|
249.619
|
CK.32140
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
50.292
|
10.319.224
|
376.120
|
CK.32150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
65.021
|
14.375.268
|
552.613
|
CK.32160
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
65.021
|
20.171.484
|
843.478
|
|
Đường đồng mức
5m,
|
|
|
|
|
CK.32210
|
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
33.373
|
4.305.714
|
157.568
|
CK.32220
|
- Cấp địa hình
II
|
-
|
33.373
|
5.283.339
|
193.319
|
CK.32230
|
- Cấp địa hình
III
|
-
|
50.292
|
7.476.650
|
231.825
|
CK.32240
|
- Cấp địa hình
IV
|
-
|
50.292
|
9.793.398
|
350.238
|
CK.32250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
65.021
|
13.636.230
|
517.025
|
CK.32260
|
- Cấp địa hình
VI
|
-
|
65.021
|
19.125.374
|
785.243
|
CK.40000
ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần
công việc:
- Thu thập và
nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án
thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ
tại thực địa.
- Mô tả các điểm
lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt
thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm
khe nứt.
- Quan sát, mô tả
các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm
các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu
thập về địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch
học, mẫu lưu ...vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài
liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập
bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh
và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện
áp dụng:
- Cấp phức tạp
địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công
việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác phân
tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác
định động đất.
- Công tác tìm
kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo nội
địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp
ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí
nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan,
đào địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
CK.41100
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
CK.41200
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
CK.41300
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
CK.41400
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000
CK.41500
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000
CK.41600
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000
Đơn vị tính : đồng/km2
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ lập bản
đồ địa chất công trình,
Bản đồ tỷ lệ
1/200.000,
|
|
|
|
|
CK.41110
|
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
5.229
|
775.600
|
946
|
CK.41120
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
5.863
|
879.200
|
946
|
CK.41130
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
5.863
|
1.433.600
|
946
|
|
Bản đồ tỷ lệ
1/100.000,
|
|
|
|
|
CK.41210
|
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
8.557
|
1.744.400
|
1.886
|
CK.41220
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
8.888
|
1.976.800
|
1.886
|
CK.41230
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
8.888
|
3.248.000
|
1.886
|
|
Bản đồ tỷ lệ
1/50.000,
|
|
|
|
|
CK.41310
|
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
14.388
|
3.883.600
|
5.082
|
CK.41320
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
14.388
|
4.424.000
|
5.082
|
CK.41330
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
14.388
|
7.252.000
|
5.082
|
|
Bản đồ tỷ lệ
1/25.000,
|
|
|
|
|
CK.41410
|
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
27.159
|
8.652.000
|
16.930
|
CK.41420
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
27.159
|
9.856.000
|
16.930
|
CK.41430
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
27.159
|
16.212.000
|
16.930
|
|
Bản đồ tỷ lệ
1/10.000,
|
|
|
|
|
CK.41510
|
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
56.172
|
23.324.000
|
16
|
CK.41520
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
56.172
|
32.256.000
|
16
|
CK.41530
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
56.172
|
51.072.000
|
16
|
|
Bản đồ tỷ lệ
1/5.000,
|
|
|
|
|
CK.41610
|
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
97.944
|
42.028.000
|
31
|
CK.41620
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
97.944
|
56.392.000
|
31
|
CK.41630
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
97.944
|
104.006.000
|
31
|
CK.41700
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
CK.41800
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
CK.41900
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
Đơn vị tính : đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đo vẽ lập bản
đồ địa chất công trình,
Bản đồ tỷ lệ
1/2.000
|
|
|
|
|
CK.41710
|
- Cấp phức tạp I
|
ha
|
16.890
|
1.173.200
|
1
|
CK.41720
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
16.890
|
1.898.400
|
1
|
CK.41730
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
16.890
|
3.808.000
|
1
|
|
Bản đồ tỷ lệ
1/1.000
|
|
|
|
|
CK.41810
|
- Cấp phức tạp I
|
ha
|
5.895
|
2.352.000
|
1
|
CK.41820
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
5.895
|
3.808.000
|
1
|
CK.41830
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
5.895
|
6.944.000
|
1
|
|
Bản đồ tỷ lệ
1/500
|
|
|
|
|
CK.41910
|
- Cấp phức tạp I
|
ha
|
13.885
|
4.536.000
|
1
|
CK.41920
|
- Cấp phức tạp
II
|
-
|
13.885
|
7.392.000
|
1
|
CK.41930
|
- Cấp phức tạp
III
|
-
|
13.885
|
13.440.000
|
1
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU
THÍ NGHIỆM
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng
trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn,
đất dạng hoàng thổ.
- Đất dính các
loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng
hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng
trọt có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa
dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc
tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.
- Cát các loại
khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng thái
đất dẻo tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng
thái xốp.
- Dùng xẻng và
cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa
từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc
tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.
- Đất tàn tích
các loại.
- Cát lẫn cuội
sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có
trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở
trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và
cuốc chim to lưỡi đào được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn
30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc
loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã
hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn … từ 30-50%.
- Đất dính ở
trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở
trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ
lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn
trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc
loại sản phẩm phong hóa mạnh của các đá.
- Đất thuộc
tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn.
- Cuội sỏi sạn
rời rạc lẫn cát sét …
- Đất dính ở
trạng thái cứng.
- Đất rời ở
trạng thái rất chặt.
- Cuốc chim nhỏ
lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại điện cho mỗi cấp
|
I
|
Than bùn và lớp
đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có
cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần
mềm
|
II
|
Than bùn và lớp
đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và
á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét
chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt
xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản
phẩm phong hóa của đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng
sát óc rơ.
|
III
|
Á sét và cát
lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp
lực.
Đất sét có
nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa
macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết
bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch
cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale
hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời.
Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: gồm
các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrolít sét chắc xít. Các
kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit; Manhêhit chắc xít và đá
vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ
cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét
cát, alevrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ
không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong
hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng mactit và
các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxit.
|
V
|
Đá cuội, dăm.
Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa
nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác.
Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit,
phốtphorit kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, sét clorit
xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa, keratophia, tuf núi lửa
bị xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong
hóa, kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt
xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit.
Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit
chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica thạch anh, clorit thạch anh,
xerixrit clorit thạch anh.đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia,
gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit
tinh thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit
rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xittit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic
hóa, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc
đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic.
Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit.
Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia poctit, tuf
diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong
hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng
bzan.
Scacnơ
augit-granat chứa canxít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có
hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa
silic, cuội kết đá macma với xi măgn vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic
hoá và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch
anh, xêrixit thạch anh. Epiđôy clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch
anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocfiorit. Anđohit,
Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granitô
gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat
thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamatit chắc
xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bauxit (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị
phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilis, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết
silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa
silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít,
đá sừng amfibon manhêtit và xêrixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit
pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit
bị phong hoá, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit.
Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit epidot, granat, đatomit
granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit.
Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với
số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích
cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị
phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắcxit hạt không đầu. Đá sừng với tán
khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro
granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat
đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng.
Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng
hoá.
|
XI
|
Anbitofia hạt
mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong háo. Đá phiến dạng ngọc bích chứa
silic - quắcxit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá
cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng
khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc
xít các đá egirin và côrin đơn.
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình
|
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình
bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc
cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10%.
- Ao hồ, mương,
suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác
khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°) hoặc một phần là
bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít
cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30%
diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có
thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít
công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm
trong khu vực đã xây dựng.
- Vùng địa hình
ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có
nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50%
diện tích khảo sát.
- Khu vực công
trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng
50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình
phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân
cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30°, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm
nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70%
diện tích khảo sát.
- Các tuyến
khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất các các tuyến thăm dò đều đi qua
khu vực đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG
Cấp đất đá
|
Đặc tính
|
I
|
- Đất trồng
trọt không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa
hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi
qua kẽ các ngón tay.
- Đất dính
thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở
trạng thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng
trọt có rễ cây, gốc cây lớn.
- Đất dính chứa
dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc
tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%.
- Cát từ các
loại (từ thô tới mịn) bảo hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ
nhào nặn bằng tay.
- Trạng thái
đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.
- Đất rời ở
trạng thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa
từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.
- Đất thuộc
tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông …
- Cát lẫn cuội
sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.
- Các các loại
chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng
ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính
thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn
30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc
tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn.
- Đá không thể
nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính
thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở
trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa
trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất laterit
kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc
tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đávụn, gạch vụn.
- Sản phẩm
phong hóa hoàn toàn của các đá.
- cuội sỏi lẫn
cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.
- Đất không thể
ấn lõm bằng ngón tay cái.
- Đất dính ở
trạng thái cứng.
- Đất rời ở
trạng thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá
|
Nhóm đất đá
|
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
I
|
Đất tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất
trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi
(dưới 5%).
- Đất bở rời
dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và
lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc
tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm … (dưới 30%)
- Các loại đất
khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy
không áp.
- Đá phấn mềm
bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó
ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
|
III
|
Đất cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và
cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng
văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%)
- Cát chảy có
áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò,
than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm
phong hóa hoàn toàn của đá.
- Đẽo gọt và
rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét,
phiến than, phiến Xeritxit.
- Cát kết,
Dunit, Feridolit, Secpantinit … bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt,
than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn
đá bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết
lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá hơi cứng
|
- Đá phiến sét
Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không
thuần.
- Than
Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi
lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn khoan
gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa
địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng vừa
|
- Đá phiến
Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu.
Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với
xi măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong
hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có
thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm
tương đối sâu.
|
VII
|
Đá tương đối cứng
|
- Sét kết silic
hóa, đá phiến gỉa sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocpjiarit, Điabazơ,
Túp bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa
trên 50% cuội có thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là silic và sét.
- Cuội kết có
thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt
thô.
- Mẫu nõn có
thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa
chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá khá cứng
|
- Cát kết thạch
anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá
Granit hạt thô.
- Cuội kết có
thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuocmalin
thạch anh bị phong hóa nhẹ.
- Chỉ cần một
nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm
xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit,
granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là
đá Macna. Đá bazan. Các loại đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh,
Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh
một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
Đầu nhọn búa địa
chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng tới rất cứng
|
- Đá Skanơ
grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch
thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc,
đá sừng.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất cứng
|
- Đá Quắczit,
đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc
(Ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh
một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
|
XII
|
Đặc biệt cứng
|
- Đá Quắczit
các loại.
- Đá
Côranhđông.
- Búa đập mạnh
nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá
|
Các đất đá đại điện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất
trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc
|
II
|
Đất lấp và đất
phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha,
cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ,
bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha
dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông
vụn kích thước đến 10cm.
|
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng
bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung
du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi
trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng
bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt
phát.
- Vùng đồi dân
cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối
lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
|
III
|
- Vùng đồng
bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng
ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m,
trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông
suốt phải phát dọn.
- Vùng ruộng
sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc,
đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
|
IV
|
- Khu vực thị
trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thủy
triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải
chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi
cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân
cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng
bị hạn chế.
- Vùng nhiều
cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …
- Rừng cây
khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
|
V
|
- Khu vực thành
phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ
thông suốt của hướng ngắm.
- Vùng rừng núi
cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không
thông suốt, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng
khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi
hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông
suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao
từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo
đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
- Vùng đặc
biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm
rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
|
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Tuyến đo đi
qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.
|
II
|
- Tuyến đo đi
qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
- Tuyến thủy
chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
- Tuyến thủy
chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng
người và xe cộ trong khi đo ngắm.
|
III
|
- Tuyến thủy
chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen
lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải,
độ dốc ≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
|
IV
|
- Tuyến thủy
chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua
lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
- Tuyến thủy
chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh
hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
|
V
|
- Tuyến thủy
chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao
hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún,
phải đóng cọc đệm chân máy.
- Tuyến thủy
chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ
dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
- Vùng rừng
khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá
vôi hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo
núi đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi
hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải
chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá
cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo,
vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
|
PHỤ LỤC 09
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng
bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng
ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng
bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du
hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng
phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
|
III
|
- Vùng đồng
bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều
có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m,
hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng
phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
|
IV
|
- Tuyến đo qua
vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt
phát.
- Tuyến đo qua
vùng bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải
chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua
vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng
ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua
vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều
bản làng phải đo gián tiếp.
|
V
|
- Vùng rừng núi
cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông
suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có
đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng rừng
khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công
nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).
|
VI
|
- Vùng rừng núi
cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối
lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi
giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng
nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp >
80%.
|
PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Sông rộng
dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông
thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
II
|
- Sông rộng 101
÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh
hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp,
thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
|
III
|
- Sông rộng 301
÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông
có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo địa
hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng 501
÷ 1000m.
- Sông có nước
chảy xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông
có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa
hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.
|
V
|
- Sông rộng
> 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là
vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng
tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.
- Khi đo địa
hình cấp IV vào mùa lũ : nước chảy xiết.
|
PHỤ LỤC 11
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn
|
Đặc điểm
|
1
|
- Vùng đồng
bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương
ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách
trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ
và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
|
II
|
- Vùng đồng
bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ
đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ
gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả,vườn ươm, rừng non...).
Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
|
III
|
- Vùng đồng
bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao
dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên,đường sá
thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn
vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm.
Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
|
IV
|
- Vùng ven
biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư
tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp
lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi
chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
|
PHỤ LỤC 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN
CẠN
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng
bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa
hình đơn giản.
- Vùng bằng
phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ
thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
|
II
|
- Vùng đồng
bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường
giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng
phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm
ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
III
|
- Vùng đồng
bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn
nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn
thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt
phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng có lau
sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
|
IV
|
- Vùng thị
trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có
công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế,
điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi
cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê,
sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình
tương đối phức tạp.
- Vùng bằng
phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng
khộp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thủy
triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
V
|
- Vùng thị xã,
thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng
đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống
rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi
cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng,
hay hang động phức tạp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi
cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng
phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên
giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá
vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối
rậm rạp.
|
PHỤ LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở
DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình
|
Đặc điểm địa hình
|
I
|
- Sông rộng
dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng
bằng, bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có
bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp,
thưa (khi đo không phải phát).
|
II
|
- Sông rộng từ
dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công
trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông
thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ <
30%.
|
III
|
- Sông rộng
dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công
trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông
có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ <
40%.
- Khi đo địa
hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng
< 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng
cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến
cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa
hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
V
|
- Sông rộng
dưới 1000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có
đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc,
đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa
hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.
|
VI
|
- Sông rộng
> 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá
5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển
quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.
- Khi đo địa hình
cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC 14
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO
VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm
ngang hoặc rất thoải (≤ 10°)
- Địa tầng đã
được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu
rõ ràng.
- Nham thạch ổn
định.
- Có thể gặp đá
phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt
gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu
thể hiện không rõ ràng.
- Thạch học và
nham thạch tương đối không bền vững.
- Có đá macma
nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức
tạp nhiều đứt gãy.
- Đá macma biến
chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức
tạp và ít được nghiên cứu.
- Nham thạch
đổi nhiều thạch học đa dạng.
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
- Các dạng địa
hình bào mòn bóc trụi.
- Xâm thực bồi
đắp dễ nhận biết.
|
- Dạng địa hình
xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm
nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố
không rộng.
|
- Các dạng địa
mạo khó nhận biết.
- Các hiện
tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa chất vật lý
|
- Các hiện
tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ
hẹp.
|
- Hiện tượng
địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng.
|
- Các hiện
tượng địa chất vật lý phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và
phức tạp.
|
4
|
Địa chất
|
- Nước trong
tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất
nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính.
- Thành phần
hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa
nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất
nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong
hình nón bổi tích.
|
- Quan hệ địa
chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa
nước và nước tràn mặt phức tạp.
- Thành phần
hóa học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ
nhiều các biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ
chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm
dò.
|
- Đá gốc ít lộ
hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều kiện giao thông
|
- Địa hình ít
bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân
cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân
cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông
khó khăn.
|
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT
|
Yếu tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
2
3
4
5
6
|
Cấu tạo địa chất
Địa hình địa
mạo
Địa chất vật lý
Địa chất thủy
văn
Mức độ lộ của
đá gốc
Giao thông
trong vùng
|
điểm
-
-
-
-
-
|
1
1
1
1
1
1
|
2
2
2
2
2
2
|
3
3
3
3
3
3
|
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT
|
Cấp phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng số điểm
|
1
2
3
|
Cấp I
Cấp II
Cấp III
|
điểm
-
-
|
9
10 - 14
15 - 18
|
MỤC LỤC
Mã hiệu
|
Nội dung
|
|
Thuyết minh và
hướng dẫn áp dụng
|
|
Bảng giá vật
liệu
|
|
Bảng đơn giá
nhân công
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công
|
CA.00000
|
Chương 1: Công
tác đào đất đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
|
CB.00000
|
Chương 2: Công
tác thăm dò địa vật lý
|
CC.00000
|
Chương 3: Công
tác khoan
|
CD.00000
|
Chương 4: Công
tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
|
CE.00000
|
Chương 5: Công
tác thí nghiệm tại hiện trường
|
CF.00000
|
Chương 6: Công
tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
|
CG.00000
|
Chương 7: Công
tác đo khống chế độ cao
|
CH.00000
|
Chương 8: Công
tác đo vẽ mặt cắt địa hình
|
CI.00000
|
Chương 9: Công
tác số hóa bản đồ địa hình
|
CK.00000
|
Chương 10: Công
tác đo vẽ bản đồ
|
|
Phụ lục
Mục lục
|