Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 19/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 16/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2024/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 16 tháng 4 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non;

Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho Giáo dục Mầm non;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non;

Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên;

Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 36/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm;

Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Mầm non;

Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tất cả các cơ sở giáo dục công lập, các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan tham mưu giúp quản lý nhà nước về định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan tham mưu giúp quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

b) Các đối tượng khác tham gia đặt hàng, giao nhiệm vụ dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (Có Phụ lục kèm theo).

Điều 3. Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 2 Quyết định này là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Trường Cao đẳng Kon Tum; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 4 năm 2024./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức CTXH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh và HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Sở Nội vụ (Quản lý Văn thư - Lưu trữ);
- HĐND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX.THT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ  GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Quyết định số: 19/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

A. THUYẾT MINH

I. Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó quy định:

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (sau đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật) là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 05 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức thiết bị, định mức vật tư, định mức cơ sở vật chất và định mức quản lý chung.

2. Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

3. Định mức thiết bị là mức tiêu hao giá trị đối với từng loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

4. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

5. Định mức cơ sở vật chất: Chi phí khấu hao tài sản cố định

a) Định mức sử dụng khu học lý thuyết cho 01 người học: Đlt = Slt x Tlt, trong đó:

- Đlt: Định mức sử dụng khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính m2 x giờ/người học).

- Slt: Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học tại khu học lý thuyết trong quá trình đào tạo (đơn vị tính m2/người học).

- Tlt: Tổng thời gian sử dụng tại khu học lý thuyết của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (đơn vị tính giờ).

b) Định mức sử dụng từng khu thực hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo: Đth = Sth x Tth, trong đó:

- Đth: Định mức sử dụng từng khu thực hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (m2 x giờ/người học).

- Sth: Diện tích sử dụng trung bình từng khu thực hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (m2/người học).

- Tth: Tổng thời gian sử dụng từng khu thực hành của 01 (một) người học trong quá trình đào tạo (giờ).

6. Định mức quản lý chung là các chi phí chung phục vụ cho quá trình đào tạo: phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, điện, nước, phôi liệu…

II. Căn cứ Thông tư số 07/2023/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non; Thông tư số 29/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên;

Trường Cao đẳng Kon Tum đã xây dựng và ban hành Chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non: với tổng số 101 tín chỉ, 2.160 giờ, trong đó: lý thuyết: 905 giờ, thực hành 1.255 giờ.

III. Căn cứ Thông tư số 36/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc của giảng viên trường cao đẳng sư phạm, trong đó quy định:

1. Tại khoản 4 Điều 3: Định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong một năm học được quy định từ 270 đến 420 giờ chuẩn giảng dạy (tương đương từ 810 đến 1.260 giờ hành chính).

2. Tại điểm a khoản 1 Điều 6: Một tiết giảng lý thuyết trực tiếp trên lớp (hoặc giảng dạy trực tuyến) cho tối đa 40 sinh viên được tính bằng 1,0 giờ chuẩn giảng dạy.

B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHI TIẾT

- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho một người học, trong điều kiện lớp học 40 sinh viên. Chương trình đào tạo: 2.160, lý thuyết: 905 giờ, thực hành 1.255 giờ.

- Căn cứ các quy định nêu trên đề xuất ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật gồm 05 nội dung chính: Định mức lao động; Định mức thiết bị; Định mức vật tư; Định mức cơ sở vật chất và Định mức quản lý chung.

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

Định mức lao động được xác định trên cơ sở lớp học lý thuyết: 40 sinh viên/lớp, lớp học thực hành các môn: 40 sinh viên/lớp (riêng các học phần thực hành: Học phần thực hành sư phạm 1,2,4, Kiến tập sư phạm, Âm nhạc, Tin học, Ứng dụng Công nghệ thông tin trong Giáo dục Mầm non, Đàn phím điện tử, Mỹ thuật, Múa dân gian cơ bản: 20 sinh viên/nhóm). Do đó tổng số giờ Chương trình đào tạo là: 2.460 giờ, lý thuyết: 905 giờ, thực hành: 1.555 giờ.

STT

Định mức lao động

ĐVT

Định mức cho 1 lớp/1 khóa

Định mức cho 1 sinh viên/khóa

I

Định mức lao động trực tiếp

101,21

1

Định mức giờ dạy lý thuyết (Tổng số giờ dạy lý thuyết/40 sinh viên/lớp)

Giờ

905

22,63

2

Định mức giờ dạy thực hành (bao gồm thảo luận) (Tổng số giờ dạy thực hành/40 sinh viên/lớp)

Giờ

1555

53,88

3

Định mức giờ coi thi, Số giờ coi thi = 47 học phần* 2 cán bộ coi thi * 2 phòng *0,3 giờ chuẩn

Giờ

56,4

1,41

4

Định mức giờ chấm thi: Số bài thi = 47 học phần *40 Sinh viên * 2 cán bộ chấm thi *0,2

Giờ

752

18,80

5

Định mức giờ chủ nhiệm, cố vấn học tập (15%)

Giờ

180

4,50

II

Định mức lao động gián tiếp

12,30

1

Định mức giờ công bộ máy quản lý, phục vụ các hoạt động khác như Đảng, đoàn thể, đoàn thanh niên, phong trào,…= 15% lao động trực tiếp

Giờ

369

9,23

2

Định mức giờ công cho bộ phận hành chính, hỗ trợ, phục vụ lớp học = 5% định mức lao động trực tiếp

Giờ

123

3,08

Cộng

113,51

II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ

STT

Tên thiết bị, đồ dung

ĐVT

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản

Số lượng/lớp học

Định mức/sinh viên

Thời gian sử dụng (năm)

Định mức tiêu hao/sinh viên/khóa

1

2

3

4

5

6=5/40

7

8=6/7 *3 năm

I

Trang thiết bị

*

Định mức thiết bị, phòng học dùng chung

1

Ti vi 65 inch trở lên

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

2

Máy vi tính xách tay

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

3

Bàn ghế

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

10

0,3

4

Bảng

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

1

0,025

5

0,015

5

Bàn, ghế giáo viên

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

1

0,025

10

0,0075

6

Quạt treo tường

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

11

0,275

10

0,0825

*

Phòng học Mỹ thuật

1

Giá vẽ

Giá

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

5

0,6

2

Tủ đựng đồ

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

10

0,25

10

0,075

3

Bàn ghế

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

20

0,5

10

0,15

4

Ti vi 65 inch trở lên

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

5

Hệ thống âm thanh

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

6

Bàn, ghế giáo viên

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

1

0,025

10

0,0075

7

Quạt treo tường

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

7

0,175

10

0,0525

*

Phòng học Âm nhạc

1

Đàn ocgan

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

10

0,3

2

Đàn Piano

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

2

0,05

10

0,015

3

Tủ đựng đồ

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

10

0,25

5

0,15

4

Hệ thống âm thanh

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

5

Bàn ghế

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

20

0,5

10

0,15

6

Bàn, ghế giáo viên

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

1

0,025

10

0,0075

7

Ti vi 65 inch trở lên

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

8

Quạt treo tường

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

7

0,175

10

0,0525

*

Phòng học thực hành Mầm non

1

Tủ đựng đồ

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

10

0,25

10

0,075

2

Kệ sắt đựng đồ

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

10

0,25

10

0,075

3

Hệ thống âm thanh

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

4

Bàn ghế

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

20

0,5

10

0,15

5

Bàn, ghế giáo viên

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

1

0,025

10

0,0075

6

Ti vi 65 inch trở lên

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

7

Quạt treo tường

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

7

0,175

10

0,0525

8

Thảm sàn nhựa cỏ nhân tạo

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

9

Gương

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

3

0,075

5

0,045

10

Gióng múa bằng gỗ

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

3

0,075

5

0,045

11

Kệ trưng bày gỗ

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

12

Tủ gỗ treo trang phục múa

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

5

0,015

II

Dụng cụ thực hành

*

Dụng cụ giảng dạy dinh dưỡng

1

Chậu nhựa

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

2

Bộ nồi inox 3 chiếc

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

3

Dao thái thực phẩm

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

4

Thớt thái thực phẩm

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

5

Rổ nhựa

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

6

Tạp dề, mũ đầu bếp

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

7

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

8

Đĩa sứ lớn

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

9

Đĩa sứ nhỏ

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

16

0,4

2

0,6

10

Nồi nấu bột

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

11

Thìa inox

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

12

Muôi inox

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

13

Nồi hầm

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

*

Dụng cụ giảng dạy vệ sinh

1

Máy dập ghim bấm 10

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

2

Hót rác

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

3

Cây lau nhà

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

4

Thùng rumine inox có vòi

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

5

Búp bê bé trai

Con

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

6

Búp bê bé gái

Con

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

7

Xô nhựa đựng nước lớn

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

8

Chậu nhựa đựng nước lớn

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

9

Chậu nhựa đựng nước nhỏ

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

10

Gáo múc nước

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

11

Khăn bông

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

*

Dụng cụ giảng dạy tạo hình, đồ chơi

1

Máy dập ghim bấm 10

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

2

Chổi quét lớp

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

3

Hót rác

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

4

Dao dọc giấy

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

5

0,125

2

0,1875

5

Súng bắn nến

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

*

Dụng cụ giảng dạy múa, âm nhạc

1

Chổi quét lớp

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

2

Hót rác

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

3

Cây lau nhà

Bộ

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

4

Thùng đựng rác

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

5

Xắc xô 2 mặt to

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

8

0,2

2

0,3

6

Xắc xô 2 mặt nhỏ

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

7

Trống cơm

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

10

0,25

2

0,375

8

Phách (tre, gỗ)

Đôi

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

9

Giầy múa

Đôi

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

10

Quạt múa

Đôi

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

11

Khăn múa (Thái, Mông)

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

12

Ô múa

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

13

Quả chuông

Đôi

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

*

Dụng cụ giảng dạy phương pháp

1

Kéo cắt

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

2

Dây ruy băng vải màu

Cuộn

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

20

0,5

2

0,75

3

Khăn lau tay

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

6

0,15

2

0,225

4

Dao rọc giấy

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

2

0,05

2

0,075

5

Dụng cụ làm vườn (xẻng, cuốc)

Chiếc

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

6

Dây dù loại sợi nhỏ

Cuộn

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

1

0,025

2

0,0375

7

Bóng nhựa màu loại nhỏ

Quả

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

120

3

2

4,5

8

Bóng nhựa màu loại to

Quả

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

20

0,5

2

0,75

9

Xô nhựa đựng nước lớn

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

10

Chậu nhựa đựng nước lớn

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

11

Chậu nhựa đựng nước nhỏ

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

12

Gáo múc nước

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

13

Búp bê bé trai

Con

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

14

Búp bê bé gái

Con

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

15

Thùng đựng rác

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

3

0,075

2

0,1125

16

Mũ bảo hộ lao động (vải)

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

17

Găng tay lao động

Đôi

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

18

Dây nhảy dây

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

40

1

2

1,5

19

Súng bắn nến

Cái

Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm

4

0,1

2

0,15

20

Túi cát thể dục

Túi

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

2

1,5

21

Vòng thể dục lớn

Chiếc

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

2

1,5

22

Vòng thể dục nhỏ

Chiếc

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

10

0,25

2

0,375

23

Gậy thể dục

Chiếc

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

2

1,5

24

Cổng chui (dành cho trẻ)

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

8

0,2

2

0,3

25

Cổng chui (dành cho giáo viên)

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

26

Bộ tranh lô tô theo các chủ đề

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

2

1,5

27

Bộ tranh theo các chủ đề

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

28

Bộ đồ chơi động vật sống trong rừng

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

29

Túi đồ chơi trái cây

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

30

Bộ nhận biết những con vật nuôi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

31

Tranh ảnh lễ hội, danh lam

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

32

Bộ con vật sống dưới nước

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

33

Bộ đồ chơi động vật côn trùng

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

34

Bộ đồ chơi động vật trong gia đình

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

35

Bộ tranh môi trường xung quanh theo chủ đề 3-4 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

36

Bộ tranh môi trường xung quanh theo chủ đề 4-5 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

37

Bộ tranh môi trường xung quanh theo chủ đề 5-6 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

38

Bộ làm quen với toán mẫu giáo dành cho giáo viên

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

39

Bộ làm quen với toán (dành cho trẻ)

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

2

1,5

40

Bộ tranh truyện nhà trẻ

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

41

Bộ tranh truyện mẫu giáo 3-4 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

42

Bộ tranh truyện mẫu giáo 4-5 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

43

Bộ tranh truyện mẫu giáo 5-6 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

44

Bộ tranh thơ nhà trẻ

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

45

Bộ tranh thơ mẫu giáo 3-4 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

46

Bộ tranh thơ mẫu giáo 4-5 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

47

Bộ tranh thơ mẫu giáo 5-6 tuổi

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

48

Tranh cơ thể bé

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

49

Bộ đồ chơi các phương tiện giao thông bằng nhựa

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

50

Khuôn tạo hình

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

51

Xắc xô 2 mặt to

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

52

Bộ xếp hình xây dựng

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

53

Gạch xây dựng nhỏ

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

10

0,25

2

0,375

54

Hàng rào lắp ghép lớn

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

55

Bộ làm quen chữ cái theo chủ đề

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

56

Bộ thẻ số và chữ cái cho trẻ

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

2

1,5

57

Bộ chữ số và chữ cái cho cô

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

58

Domino chữ cái và số

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

59

Bộ đồ chơi nấu ăn

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

60

Đồng hồ treo tường

Cái

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

4

0,1

2

0,15

61

Phần mềm kidsmart

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

1

0,025

2

0,0375

62

Nam châm dính bảng (Loại to)

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

40

1

2

1,5

63

Thiết bị trợ giảng (Micro không dây)

Bộ

Theo tiêu chuẩn ngành nghề

2

0,05

2

0,075

III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ TIÊU HAO

STT

Tên vật tư

Đơn vị tính

Định mức sử dụng

Cho 1 lớp học/khóa

Cho 1 sinh viên/khóa

1

2

3

4

5=4/40

*

Vật tư giảng dạy dinh dưỡng

1

Bột gạo

Kg

8

0,2

2

Gạo nếp

Kg

8

0,2

3

Gạo tẻ

Kg

8

0,2

4

Bột ngọt

Kg

2

0,05

5

Nước mắm loại 1

Lit

8

0,2

6

Dầu thực vật

Lit

16

0,4

7

Thịt gà

Kg

12

0,3

8

Thịt lợn nạc

Kg

10

0,25

9

Thịt ba chỉ lợn

Kg

8

0,2

10

Thịt bò

Kg

16

0,4

11

Xương lợn

Kg

12

0,3

12

Cá trắm/chép

Kg

12

0,3

13

Tôm tươi

Kg

8

0,2

14

Tôm nõn khô

Kg

4

0,1

15

Đậu tương

Kg

12

0,3

16

Đường kính trắng

Kg

12

0,3

17

Đậu xanh

Kg

4

0,1

18

Bột canh

Kg

4

0,1

19

Khoai tây

Kg

12

0,3

20

Cà rốt

Kg

8

0,2

21

Trứng gà

Quả

120

3

22

Rau ngót

Kg

12

0,3

23

Rau cải ngọt

Kg

12

0,3

24

Su su

Kg

12

0,3

25

Rau mùng tơi

Kg

10

0,25

26

Cà chua

Kg

16

0,4

27

Bí đỏ

Kg

12

0,3

28

Đậu phụ

Kg

10

0,25

29

Giá đỗ

Kg

8

0,2

30

Rau mùi

Kg

2

0,05

31

Hành lá

Kg

3

0,075

32

Hành khô

Kg

1

0,025

33

Tỏi khô

Kg

1

0,025

34

Quả tươi các loại

Kg

80

2

35

Ngô tươi

Kg

12

0,3

36

Sữa tươi

Lít

16

0,4

37

Sữa đặc có đường

Lon

20

0,5

*

Vật tư giảng dạy vệ sinh

1

Giấy A0

Tờ

8

0,2

2

Bút viết bảng Thiên Long

Cái

8

0,2

3

Phấn

Hộp

9

0,225

4

Bút xóa Thiên Long

Cái

8

0,2

5

Bút nhớ dòng Thiên Long

Cái

8

0,2

6

Ghim bấm 10

Hộp

12

0,3

7

Ghim A

Hộp

8

0,2

8

Khăn lau tay

Chiếc

12

0,3

9

Khăn lau bảng

Chiếc

4

0,1

10

Nước lau bảng

Lọ

5

0,125

11

Băng dính trong Thiên Long

Cuộn

3

0,075

12

Xà phòng rửa tay

Bánh

40

1

*

Vật tư giảng dạy tạo hình, đồ chơi

1

Giấy A0

Tờ

40

1

2

Bút viết bảng Thiên Long

Cái

8

0,2

3

Phấn

Hộp

10

0,25

4

Bút xóa Thiên Long

Cái

8

0,2

5

Bút nhớ dòng Thiên Long

Cái

8

0,2

6

Ghim bấm 10

Hộp

12

0,3

7

Ghim A

Hộp

8

0,2

8

Khăn lau bảng

Chiếc

2

0,05

9

Nước lau bảng

Lọ

6

0,15

10

Băng dính trong Thiên Long

Cuộn

2

0,05

11

Bìa màu

Tập

20

0,5

12

Băng dính 2 mặt

Cuộn

20

0,5

13

Hồ dán

Hộp

40

1

14

Bút lông

Bộ

20

0,5

15

Màu sáp

Hộp

40

1

16

Chì màu

Hộp

40

1

17

Com pa

Cái

40

1

18

Màu nước

Hộp

40

1

19

Xốp bi tít các màu lớn

Tấm

40

1

20

Xốp bi tít các màu trung

Tấm

20

0,5

21

Xốp bi tít các màu mỏng

Tấm

5

0,125

22

Keo nến

Cái

40

1

23

Băng keo cuộn cành

Cuộn

20

0,5

*

Vật tư giảng dạy múa, âm nhạc, phương pháp

1

Phấn

Hộp

5

0,125

2

Khăn lau tay

Chiếc

2

0,05

3

Khăn lau bảng

Chiếc

2

0,05

4

Giấy A0

Tờ

120

3

5

Giấy A4

Gam

6

0,15

6

Bút viết bảng Thiên Long

Cái

10

0,25

7

Phấn

Hộp

60

1,5

8

Thước kẻ mica

Cái

4

0,1

9

Bút xóa Thiên Long

Cái

10

0,25

10

Bút nhớ dòng Thiên Long

Cái

10

0,25

11

Ghim bấm 10

Hộp

10

0,25

12

Ghim A

Hộp

10

0,25

13

Dây ruy băng vải màu

Cuộn

20

0,5

14

Khăn lau tay

Chiếc

6

0,15

15

Giấy màu thủ công

Tập

200

5

16

Khăn lau bảng

Chiếc

6

0,15

17

Nước lau bảng

Lọ

6

0,15

18

Bìa màu

Tập

80

2

19

Băng dính 2 mặt

Cuộn

40

1

20

Băng dính trong Thiên Long

Cuộn

6

0,15

21

Thảm xốp

Hộp

10

0,25

22

Xốp bi tít các màu lớn

Tấm

80

2

23

Xốp bi tít các màu trung

Tấm

40

1

24

Xốp bi tít các màu mỏng

Tấm

40

1

25

Keo nến

Cái

200

5

26

Băng keo giấy dính

Cuộn

40

1

27

Hoa tươi các loại

Bông

300

7,5

28

Giấy ghi nhớ loại to

Tệp

8

0,2

29

Màu vẽ nước (12 màu)

Bộ

40

1

30

Túi ươm cây

Túi

40

1

31

Đất trồng cây

Bao

4

0,1

32

Bóng bay

Túi

6

0,15

33

Khẩu trang

Chiếc

40

1

34

Xà phòng rửa tay

Bánh

40

1

35

Hồ dán

Hộp

40

1

36

Bút lông

Bộ

40

1

37

Bút chì màu

Hộp

40

1

38

Bút sáp

Bộ

40

1

39

Đất nặn

Bộ

40

1

40

Bông y tế

Gói

40

1

41

Gạc sạch

Gói

40

1

42

Thuốc sát trùng ngoài da

Lọ

40

1

43

Oresol

Gói

40

1

IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Nội dung

ĐVT

Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m2)

Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ)

Định mức sử dụng của 01 người học (m2 x giờ)

1

2

3

4

5

6=4*5

1

Định mức sử dụng khu nhà học lý thuyết

Phòng

1,35

905

1.221,75

2

Định mức sử dụng từng khu thực hành

Phòng

2,7

1.255

3.388,50

3

Định mức các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật khác (% của giờ thực hiện)

Phòng

-

Thư viện (tần xuất sử dụng 10%)

2

128

256

-

Khu rèn luyện thể chất, thể thao (tần xuất sử dụng 5%)

2

64

128

-

Hội trường

0,8

12,8

10,24

V. ĐỊNH MỨC QUẢN LÝ CHUNG

STT

Nội dung

ĐVT

Thuyết minh

Định mức cho 1 sinh viên/khoá

1

Định mức điện chiếu sáng

Kw

(0,4kwh/sinh viên/giờ)*2.160 giờ

864

2

Định mức nước sinh hoạt phục vụ đào tạo

m3

0,06m3/sinh viên/ngày* (2.160 giờ/8 giờ/ngày=270 ngày)

16

3

Định mức tài liệu, chương trình giáo trình

Bộ

1 bộ dùng chung

0,03

4

Vé xe đi thực tập, thực tế cho sinh viên

Lượt

2 lượt đi và về

2,0

5

Hồ sơ

Bộ

1,0

6

Bằng tốt nghiệp, bảng điểm (phôi bằng, in ấn)

Cái

1 bằng tốt nghiệp, 1 bảng điểm, 1 giấy chứng nhận và bảng điểm tạm thời

4,0

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 19/2024/QĐ-UBND ngày 16/04/2024 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ giáo dục đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


66

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.32.154
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!