ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 29 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 18/2015/QĐ-UBND NGÀY 02/6/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị
định số 89/2013/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông
tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Căn cứ Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1662/TTr-STC ngày 31 tháng 5 năm
2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản
lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 02/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Điều 5
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Hàng hóa dịch vụ do
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ
thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Giá các
loại đất;
b) Giá cho
thuê đất, thuê mặt nước;
c) Giá rừng
bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng
hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu;
d) Giá cho
thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy
định của pháp luật về nhà ở;
đ) Giá nước sạch sinh hoạt;
e) Giá cho
thuê tài sản Nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa
phương;
g) Giá sản
phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa
phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương
theo quy định của pháp luật;
h) Giá cụ thể đối
với: Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý; dịch vụ đo đạc,
lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những
nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ; dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại
chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
i) Giá tối đa đối
với: Dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng
đường bộ để kinh doanh; dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải
rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước;
k) Khung giá đối với:
Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu, bến,
phao neo, dịch vụ bốc dỡ container,
dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng biển) do địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng
cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý;
l) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ
giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương; mức giá hoặc
khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ cước vận chuyển; giá cước vận chuyển
cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng
bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo;
m) Giá hàng hóa,
dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Phân công trách nhiệm xây dựng
phương án giá:
a) Bảng giá các loại đất; xác định
giá đất cụ thể và hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất
đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai: Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về giá đất đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4, Điều 3 Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; giá cho thuê đất, thuê mặt nước;
giá cho thuê tài sản Nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng
đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương: Sở Tài chính;
c) Giá rừng
sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm
đại diện chủ sở hữu: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
d) Giá cho
thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách
nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở:
Sở Xây dựng;
đ) Giá nước
sạch sinh hoạt tại đô thị: Đơn vị sản xuất, cung cấp nước
sạch thực hiện (có ý kiến của Sở Xây dựng); giá nước sạch
sinh hoạt tại nông thôn: Đơn vị sản xuất, cung cấp nước
sạch thực hiện (có ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
e) Giá sản phẩm,
dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt
hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách nhà nước: Đơn vị được
giao nhiệm vụ thực hiện (có ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực);
g) Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương
quản lý: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
h) Giá cụ thể đối
với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục
đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
i) Giá cụ thể đối
với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện (có ý
kiến của UBND huyện, thị xã, thành phố);
k) Giá tối đa đối
với:
+ Dịch vụ sử dụng
đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh
doanh; dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước, do địa phương quản lý: Đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện (có ý kiến Sở
Giao thông Vận tải);
+ Dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước: Đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện (có ý kiến của UBND huyện, thị xã,
thành phố);
+ Dịch vụ xử lý
chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ thu gom,
vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đơn vị được
giao nhiệm vụ thực hiện (có ý kiến Sở Xây dựng);
l) Khung giá đối
với: Dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do
địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm dịch vụ sử dụng cầu,
bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container, dịch vụ lai dắt thuộc khu vực cảng
biển) do địa phương quản lý; dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy
nội địa; cảng cá) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương
quản lý: Đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện (có ý kiến Sở Giao thông Vận tải);
m) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển
hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa
phương và Trung ương; mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hóa được trợ giá, trợ
cước vận chuyển; giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc
danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
Ban Dân tộc thực hiện (có ý kiến của Sở Giao thông Vận tải);
n) Giá hàng hóa, dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật chuyên ngành: Thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ
Tài chính và các bộ quản lý ngành.
3. Quy định trình tự, quy trình thẩm
định phương án giá đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của
Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cơ quan được phân công xây dựng
phương án giá theo quy định tại Khoản 2 Điều này có trách nhiệm lập hồ sơ
phương án giá theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP đã được sửa
đổi, bổ sung tại Khoản 8 Điều 1 Nghị định 149/2016/NĐ-CP ; Điều 9 Thông tư số
56/2014/TT-BTC , gửi lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan; tổng
hợp phương án giá gửi Sở Tài chính đề nghị thẩm định;
b) Trên cơ sở ý kiến thẩm định của
Sở Tài chính, cơ quan được phân công xây dựng phương án giá hoàn chỉnh phương
án giá, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Trường hợp hàng hóa dịch vụ mà
pháp luật chuyên ngành có quy định khác về trình tự, quy trình thẩm định phương
án giá, thì thực hiện theo quy định của pháp luật đó.”
2. Điều 6 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Đăng ký giá, kê khai
giá
1. Sở Tài chính chủ trì cùng các sở
quản lý ngành và các cơ quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo
danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh phải thực
hiện đăng ký giá, kê khai giá.
2. Phân công trách nhiệm của các
cơ quan, địa phương trong việc tiếp nhận và rà soát biểu mẫu đăng ký giá, văn bản
kê khai giá:
a) Sở Tài chính:
- Tiếp nhận và rà soát biểu mẫu
đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ là xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt
độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu
điêzen, dầu mazut; điện bán lẻ; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); phân đạm urê, phân
NPK; thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; muối ăn; đường ăn, bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện; thóc, gạo tẻ thường đối với các tổ chức do Văn phòng Cục
Thuế quản lý.
- Tiếp nhận và rà soát văn bản kê
khai giá hàng hóa, dịch vụ là xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ
thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu
điêzen, dầu mazut; điện bán lẻ; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); phân đạm urê, phân
NPK; thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; muối ăn; đường ăn, bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện; thóc, gạo tẻ thường trong thời gian Nhà nước không áp dụng
biện pháp đăng ký giá; hàng hóa, dịch vụ là xi măng, thép xây dựng; than; thức
ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ
NN và PTNT; giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước; dịch vụ
tại cảng biển; cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế
ngồi mềm; sách giáo khoa; etanol nhiên liệu không biến tính, khí tự nhiên hóa lỏng
(LNG), khí thiên nhiên nén (CNG) đối với các tổ chức do Văn phòng Cục Thuế quản
lý.
b) Sở Công Thương:
- Tiếp nhận và rà soát biểu mẫu
đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ là sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi đối với
các tổ chức do Văn phòng Cục Thuế quản lý.
- Tiếp nhận và rà soát văn bản kê
khai giá hàng hóa, dịch vụ là sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi trong thời gian
Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá; hàng hóa, dịch vụ là thực phẩm chức
năng cho trẻ em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế đối với các tổ chức
do Văn phòng Cục Thuế quản lý.
c) Sở Y tế:
- Tiếp nhận và rà soát biểu mẫu
đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ là thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người
thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đối với các tổ chức do Văn phòng Cục Thuế quản lý;
- Tiếp nhận và rà soát văn bản kê
khai giá hàng hóa, dịch vụ là thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh
mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thời
gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá; hàng hóa, dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước đối với các tổ chức do
Văn phòng Cục Thuế quản lý.
d) Sở Giao thông Vận tải:
- Tiếp nhận và rà soát văn bản kê
khai giá dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định khung
giá; dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc danh mục Nhà nước
quy định khung giá; cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận
tải hành khách bằng taxi đối với các tổ chức do Văn phòng Cục Thuế quản lý.
đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) có trách nhiệm phân công cho các phòng,
ban, đơn vị thuộc cấp huyện:
- Tiếp nhận và rà soát biểu mẫu
đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ là xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt
độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu
điêzen, dầu mazut; điện bán lẻ; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); phân đạm urê, phân
NPK; thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; muối ăn; sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi; đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh luyện; thóc, gạo tẻ thường;
thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu
sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với các tổ chức, cá nhân do Chi cục
Thuế các huyện, thị xã, thành phố quản lý;
- Tiếp nhận và rà soát văn bản kê
khai giá hàng hóa, dịch vụ là xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực
tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu
mazut; điện bán lẻ; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG); phân đạm urê, phân NPK; thuốc bảo
vệ thực vật, bao gồm thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ; vắc xin phòng
bệnh cho gia súc, gia cầm; muối ăn; sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; đường ăn,
bao gồm đường trắng và đường tinh luyện; thóc, gạo tẻ thường; thuốc phòng bệnh,
chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đối với các tổ chức, cá nhân trong thời gian Nhà nước
không áp dụng biện pháp đăng ký giá; hàng hóa, dịch vụ là: Xi măng, thép xây dựng;
than; thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc,
sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của
Bộ NN và PTNT; giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất trong nước; dịch
vụ tại cảng biển; dịch vụ chuyên ngành hàng không thuộc danh mục nhà nước quy định
khung giá; cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi
mềm; sách giáo khoa; dịch vụ vận chuyển hành khách hàng không nội địa thuộc
danh mục Nhà nước quy định khung giá; dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng
đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới
06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế; etanol nhiên liệu không biến tính, khí tự
nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG) đối với các tổ chức, cá nhân do
Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố quản lý.
e) Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật
chuyên ngành có quy định về đăng ký giá thì thực hiện theo quy định của pháp luật
đó;
g) Hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật
chuyên ngành có quy định về kê khai giá thì thực hiện theo quy định của pháp luật
đó
3. Khoản 2 Điều
7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Quy định tài sản nhà nước có
giá trị lớn tại Điểm d, Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP sau khi đã
thuê doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá,
phải có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền:
a) Đối với tài sản mua sắm, sửa chữa
có giá trị đơn chiếc hoặc tổng giá trị một lần mua sắm, sửa chữa từ 01 tỷ đồng
(một tỷ đồng) trở lên;
b) Đối với tài sản nhà nước thanh
lý, bán, cho thuê hoặc đi thuê tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có nguyên giá từ 01 tỷ đồng (một tỷ đồng) trở
lên/01 đơn vị tài sản.
4. Điểm a Khoản
4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hội đồng thẩm định giá được
thành lập để thẩm định giá tài sản mua sắm, sửa chữa có giá đơn chiếc hoặc tổng
giá trị một lần mua sắm, sửa chữa từ 01 tỷ đồng (một tỷ đồng) trở lên; tài sản
nhà nước để bán, thanh lý, cho thuê hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của
cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
mua bán tài sản thuộc bí mật nhà nước; không thuê được doanh nghiệp thẩm định
giá.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09
tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban KTNS HĐND tỉnh
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- TT TH-CB tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Xuân Quang
|