ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
15/2010/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức,
bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp
nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 30/3/2010 của Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn sử dụng kinh phí sự nghiệp môi
trường; Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC , ngày 29/4/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi
trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường; Thông tư liên tịch số
70/2008/TTLT-BTC-BTNMT , ngày 24/7/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn kinh phí hoạt động của tổ chức, bộ phân chuyên môn, cán bộ phụ
trách về bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện hợp đồng lao động theo Nghị định
số 81/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND , ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
04/2009/QĐ-UBND , ngày 13/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
chính, Thủ trưởng các Sở ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhân:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ TN&MT, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Sở TN&MT, TC, TP;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Lưu: KT, TH, HC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2010/QĐ-UBND, ngày 20 /8/2010 của UBND
tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này
quy định việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường thực hiện các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Các nhiệm vụ
chi ngân sách nhà nước về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như
chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ bản...) không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Hàng năm,
ngân sách tỉnh đảm bảo bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường không thấp hơn 1% tổng
chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường.
2. Các dự án, đề
án về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới đủ điều kiện
để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
3. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sử dụng kinh phí do ngân sách cấp cho hoạt động
sự nghiệp bảo vệ môi trường bảo đảm thực hiện đúng mục đích, đúng chế độ, chịu
sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm quyết toán
đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; đồng thời thực hiện công khai tài
chính theo quy định hiện hành.
4. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí sự nghiệp cho hoạt động bảo vệ môi trường phải
thực hiện theo quy định của pháp luật và Quy định này.
Chương II
NHIỆM VỤ CHI
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường cấp tỉnh
1. Chi đảm bảo
hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và
Môi trường quản lý (bao gồm cả mạng lưới trạm quan trắc và phân tích môi trường);
thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với
môi trường của tỉnh.
2. Chi hỗ trợ
các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao
gồm:
a) Dự án xử lý
triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường môi trọng thuộc khu vực công ích do tỉnh
quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ,
ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg , ngày
29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà
nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường
cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.
b) Dự án thu
gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải do cấp tỉnh
quản lý; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
c) Dự án xử lý
chất thải bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do
tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
d) Các dự án, đề
án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
3. Chi quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom
rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
4. Chi các hoạt
động thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết
bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường, xử lý môi trường sau sự cố môi
trường.
5. Chi quản lý
khu bảo tồn thiên nhiên, quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số
loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng do tỉnh quản lý.
6. Chi xây dựng
và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm
thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường
cộng đồng.
7. Chi lập báo
cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
chiến lược của tỉnh; xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật,
quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
về bảo vệ môi trường.
8. Chi hoạt động
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh.
9. Chi tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp
vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân
có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền
quyết định.
10. Chi hoạt động
Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn đối
ứng đối với các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
11. Chi hỗ trợ
Quỹ bảo vệ môi trường của tỉnh (nếu có).
12. Chi các hoạt
động khác (bao gồm cả việc mua sắm trang thiết bị) có liên quan đến nhiệm vụ bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với
từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với huyện, thành phố (gọi
chung là cấp huyện)
1. Chi thực hiện
các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường
trên địa bàn cấp huyện.
2. Chi hỗ trợ
các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao
gồm:
a) Dự án thu
gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải do cấp tỉnh
quản lý; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
b) Dự án xử lý
chất thải bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do
huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
c) Các dự án, đề
án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết
định của cấp có thẩm quyền.
3. Chi quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom
rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
4. Chi các hoạt
động thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, bao gồm hỗ trợ trang thiết
bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự
cố môi trường.
5. Chi xây dựng
và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm
thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường
cộng đồng.
6. Chi lập báo
cáo môi trường định kỳ và đột xuất; xây dựng quy hoạch, kế hoạch; xây dựng và
thẩm định các dự án, đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn.
7. Chi hoạt động
nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường
trên địa bàn.
8. Chi tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp
vụ về bảo vệ môi trường; chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho
các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong thực hiện công tác bảo vệ môi
trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
9. Chi hoạt động
Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường; vốn đối
ứng đối với các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
10. Chi thực hiện
các hoạt động xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường (bao gồm chi phí kiểm tra
hiện trường, chi phí lấy mẫu, chi phí lấy ý kiến chuyên gia hoặc tổ chức Hội đồng
thẩm định nếu cần thiết).
11. Chi thực hiện
hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện theo quy định tại
khoản 3, Điều 7 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm a, khoản 3, Mục II Thông tư
liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT.
12. Chi các hoạt
động khác (bao gồm cả việc mua sắm trang thiết bị) có liên quan đến nhiệm vụ bảo
vệ môi trường trên địa bàn theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường đối với xã, phường và thị trấn
(gọi chung là cấp xã)
1. Chi tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
2. Chi hỗ trợ
thu gom, vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải và vận
hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh do cấp xã quản lý.
3. Chi quản lý
các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom
rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng.
4. Chi hoạt động
kiểm tra, đôn đốc, thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với doanh
nghiệp, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc đối tượng phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
5. Chi thực hiện
công tác cấp giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường theo ủy quyền của Ủy
ban nhân cấp huyện.
6. Chi thực hiện
hợp đồng lao động phục vụ công tác bảo vệ môi trường cấp xã theo quy định tại
khoản 2, Điều 8 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP và điểm b, khoản 3, Mục II Thông tư
liên tịch số 70/2008/TTLT-BTC-BTNMT .
7. Chi các hoạt
động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn xã do Ủy ban
nhân dân cấp huyện giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ CHI, LẬP
DỰ TOÁN VÀ CHẤP HÀNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Chế độ chi thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 7. Lập dự toán và chấp hành quyết toán kinh phí chi nhiệm vụ bảo
vệ môi trường
1. Hàng năm, cơ
quan Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán chi sự nghiệp
môi trường của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng
hợp chung vào dự toán chi ngân sách cùng cấp để báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp quyết định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của
ngân sách địa phương đảm bảo không thấp hơn chỉ tiêu hướng dẫn chi sự nghiệp
môi trường do Bộ Tài chính thông báo.
3. Các cơ quan,
đơn vị thực hiện lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường đảm
bảo theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 4 Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT và các quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Về hạch toán
kế toán: Kinh phí chi sự nghiệp môi trường theo quy định này được phản ánh và
quyết toán vào Loại 280 “Hoạt động bảo vệ môi trường” với các Khoản, Chương
tương ứng của các ngành, địa phương và chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn theo chức
năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy
định này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, hoặc cơ quan Trung ương ban hành văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan nội dung Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ngành đề xuất nội dung sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.