BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
|
Số:
01/2008/TTLT-BTNMT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2008
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
THUỘC NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán công tác
bảo vệ môi trường từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng
dẫn việc lập dự toán kinh phí sự nghiệp môi trường chi thực hiện các dự án, đề
án, nhiệm vụ (dưới đây gọi chung là dự án), do ngân sách Trung ương và ngân
sách địa phương bảo đảm theo phân cấp nhiệm vụ chi tại Thông tư liên tịch số
114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính – Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường (sau
đây gọi là Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT).
2. Dự toán kinh phí sự
nghiệp môi trường được lập gồm đầy đủ các khoản mục chi phí để hoàn thành các
công việc theo quy trình, quy phạm và các quy định kỹ thuật của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hoặc căn cứ vào nội dung công việc, khối lượng cần thực hiện, mức
chi được quy định tại các văn bản hiện hành và một số mức chi cụ thể được quy định
tại Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT.
3. Việc thanh quyết
toán các dự án về bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định hiện hành.
II.
PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
A. Lập dự toán kinh
phí đối với dự án có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm:
Dự toán kinh phí được
lập trên cơ sở khối lượng công việc nhân (x) đơn giá sản phẩm và các chi phí
khác (nếu có).
1. Đơn giá sản phẩm
bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung
1.1. Chi phí trực tiếp,
bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí
năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao máy móc, thiết bị.
a) Chi phí nhân công:
gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia
thực hiện dự án.
- Chi phí lao động kỹ
thuật = số (số công nhân lao động kỹ thuật theo định mức) x (đơn giá ngày công
lao động kỹ thuật).
Đơn giá ngày công lao
động kỹ thuật gồm: tiền lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp lương, các khoản đóng
góp theo lương và các chế độ khác cho người lao động theo quy định hiện hành,
trong đó:
+
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
|
=
|
Tiền
lương một tháng theo cấp bậc kỹ thuật trong định mức
|
+
|
Các
khoản phụ cấp một tháng theo chế độ
|
26
ngày
|
+ Tiền lương một
tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức thực hiện theo hệ số lương
ban hành tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty nhà nước và mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành.
+ Các khoản phụ cấp một
tháng theo chế độ bao gồm:
Phụ cấp lương;
Lương phụ: tiền lương
chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập, mức tính 11% lương cấp bậc kỹ
thuật;
Các khoản đóng góp (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn): 19% lương cấp bậc kỹ thuật;
Các khoản phụ cấp
khác theo quy định hiện hành (nếu có).
- Chi phí lao động phổ
thông (nếu có) = (số công lao động phổ thông theo định mức) x (đơn giá ngày
công lao động phổ thông).
Đơn giá ngày công lao
động phổ thông căn cứ theo giá của từng địa phương.
b) Chi phí vật liệu:
là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện
dự án.
Chi phí vật liệu = (Tổng
số lượng từng loại vật liệu theo định mức) x (đơn giá từng loại vật liệu),
trong đó:
- Số lượng vật liệu
được xác định theo định mức sử dụng vật liệu do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành.
- Đơn giá vật liệu
(bao gồm cả thuế giá trị gia tăng): căn cứ theo giá của từng địa phương.
c) Chi phí công cụ, dụng
cụ: là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bố trong quá trình thực hiện dự án.
Chi
phí công cụ, dụng cụ
|
=
|
(Số
ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức)
|
x
|
(Đơn
giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho một ca)
|
Trong đó:
Đơn
giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho một ca
|
=
|
Đơn
giá công cụ, dụng cụ
|
[Niên
hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng)]
|
x
|
26
ngày
|
Đơn giá công cụ, dụng
cụ (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng): căn cứ theo giá của từng địa phương.
Số ca sử dụng và niên
hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d) Chi phí năng lượng:
là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời
gian tham gia dự án, được tính như sau:
Chi
phí năng lượng
|
=
|
(Năng
lượng tiêu hao theo định mức)
|
x
|
(Đơn
giá do nhà nước quy định)
|
đ) Chi phí nhiên liệu:
để sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.
Chi phí nhiên liệu =
(số lượng nhiên liệu tiêu hao theo định mức) x (đơn giá nhiên liệu).
Số lượng nhiên liệu
tiêu hao được xác định theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định.
Đơn giá nhiên liệu:
căn cứ theo giá của từng địa phương.
e) Chi phí khấu hao
máy móc, thiết bị: là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực
hiện dự án, được xác định theo danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức
kinh tế kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao một ca
máy.
Chi phí khấu hao = (số
ca máy theo định mức) x (mức khấu hao một ca máy).
Trong đó:
Mức
khấu hao một ca máy
|
=
|
Nguyên
giá
|
(số
ca máy sử dụng 1 năm)
|
x
|
(số
năm sử dụng)
|
1.2. Chi phí quản lý
chung: Được xác định theo tỷ lệ 20% tính trên chi phí trực tiếp.
Chi phí quản lý chung
(chi phí gián tiếp) là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện
như: Chi phí tiền lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại,
xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi
phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí
khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí
di chuyển, thuê nhà trọ cho lực lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng kết công tác và
các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc thực hiện dự án bảo vệ
môi trường.
2. Chi phí khác: bao
gồm chi xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương dự án; chi lập mẫu phiếu điều
tra; chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án và chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến dự án bảo vệ môi trường được tính theo khối lượng công việc cụ thể và
chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước.
Phương pháp lập dự
toán nêu trên áp dụng cho đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên, doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án. Khi xác định dự toán kinh
phí đối với dự án do cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp được giao
biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động chi thường xuyên, dự
toán phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời
gian tham gia thực hiện dự án (bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, các khoản
đóng góp theo lương, các khoản chi thường xuyên) và không tính chi phí khấu hao
tài sản cố định.
Việc lập dự toán kinh
phí dự án theo kết cấu chi phí tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
này.
B. Lập dự toán kinh
phí đối với dự án chưa có định mức kinh tế kỹ thuật:
Dự toán kinh phí được
lập căn cứ vào khối lượng công việc cụ thể, một số mức chi quy định tại Thông
tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của
nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nội dung chi bao gồm:
1. Chi phí trực tiếp:
1.1. Chi phí nhân công: gồm chi phí
công lao động kỹ thuật, công thuê ngoài, chi phí lao động phổ thông (nếu có)
tham gia thực hiện dự án.
a) Chi phí công lao động kỹ thuật =
(số công lao động kỹ thuật cần thiết) x (đơn giá ngày công lao động kỹ thuật).
Chi phí công lao động kỹ thuật tính
trên cơ sở tiền lương cơ bản, phụ cấp lương, lương phụ, các khoản đóng góp của
số cán bộ kỹ thuật, nhân viên của đơn vị trực tiếp thực hiện dự án, trong đó:
- Lương phụ: tiền lương chi trả cho
các ngày lễ tết, hội họp, học tập, mức tính 11% lương cấp bậc kỹ thuật;
- Các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn): 19% lương cấp bậc kỹ thuật.
Chi phí công lao động kỹ thuật chỉ
được áp dụng cho đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm kinh phí hoạt động; doanh nghiệp
tham gia thực hiện dự án.
b) Chi phí công thuê ngoài: được
tính cho nội dung công việc cần thiết phải thuê đơn vị, cá nhân bên ngoài thực
hiện.
Công thuê ngoài = (số công thuê
ngoài cần thiết) x (đơn giá công thuê ngoài).
c) Chi phí lao động phổ thông (nếu
có) = (số công lao động cần thuê ngoài) x (đơn giá công lao động phổ thông).
1.2. Chi phí vật liệu, nhiên liệu
là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá
trình thực hiện dự án.
Chi phí vật liệu, nhiên liệu = (khối
lượng vật liệu cần sử dụng) x (đơn giá vật liệu).
1.3. Chi phí công cụ, dụng cụ: được
tính theo số lượng cần thiết để phục vụ trực tiếp cho dự án và theo đơn giá thực
tế tại địa phương.
1.4. Chi phí năng lượng: được tính
theo số lượng cần sử dụng cho dự án nhân (x) đơn giá do nhà nước quy định.
1.5. Chi phí khấu hao máy móc, thiết
bị (nếu có): là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện dự
án, được xác định theo mức khấu hao ca máy nhân (x) số ca máy cần sử dụng (chỉ
áp dụng đối với doanh nghiệp).
1.6. Chi phân tích mẫu (chỉ áp dụng
trong trường hợp đơn vị không có đủ điều kiện phân tích phải thuê bên ngoài thực
hiện): căn cứ theo quy định hiện hành về giá phân tích mẫu.
1.7. Chi công tác phí cho cán bộ đi
điều tra, khảo sát: theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ công tác
phí.
1.8. Chi phân tích, đánh giá theo
chuyên đề; báo cáo tổng kết dự án; căn cứ theo quy định hiện hành.
1.9. Chi xây dựng, thẩm định, xét
duyệt đề cương dự án; chi lập mẫu phiếu điều tra; căn cứ vào nội dung dự án, chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành để tính dự toán kinh phí.
1.10. Chi hội thảo, tổng kết nghiệm
thu dự án; căn cứ theo quy định hiện hành.
2. Chi phí quản lý chung:
Chi phí quản lý chung (chi phí gián
tiếp) là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí
tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe,
công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa
chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao
tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí nghiệm
thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng
kết của đơn vị; các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc thực
hiện dự án về bảo vệ môi trường.
Chi phí quản lý chung được xác định
theo tỷ lệ 20% tính trên chi phí trực tiếp đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
toàn bộ kinh phí hoạt động, các doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động chi thường
xuyên; trực tiếp thực hiện dự án về môi trường được tính chi phí quản lý chung
tối đa 15 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đề án, đối với dự án có tổng chi phí
trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ
đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
3. Chi phí khác liên quan trực tiếp
đến dự án (nếu có)
Việc lập dự toán kinh phí dự án
theo kết cấu chi phí tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan Trung ương phê
duyệt các dự án bảo vệ môi trường do ngân sách Trung ương đảm bảo; Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt các dự án bảo vệ môi
trường do ngân sách địa phương đảm bảo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có thay đổi về chính sách, chế độ, đơn giá sản phẩm, khối lượng công việc dẫn đến
thay đổi dự toán kinh phí thì trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh lại
dự toán dự án về bảo vệ môi trường.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế các tỉnh, TP Trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT, Bộ TC;
- Công báo; Website Chính phủ, Bộ TNMT, Bộ TC;
- Lưu: VT Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính.
|
|
PHỤ LỤC SỐ 01
KẾT CẤU CHI PHÍ DỰ TOÁN ĐỐI VỚI DỰ ÁN, ĐỀ
ÁN, NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường – Bộ Tài chính)
TT
|
Nội
dung, cách tính
|
Kết
quả
|
A
|
Đơn giá sản phẩm
|
A=I+II
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
I=1+2+3+4+5+6
|
1
|
Chi phí nhân công:
|
1=a+b
|
a
|
Chi phí lao động kỹ thuật (LĐKT):
Số công theo định mức x đơn giá
công LĐKT
|
a
|
b
|
Chi phí lao động phổ thông
(LĐPT):
Số công theo định mức x đơn giá
công LĐPT
|
b
|
2
|
Chi phí vật liệu:
Định mức vật liệu x đơn giá vật
liệu
|
2
|
3
|
Chi phí công cụ, dụng cụ:
Số ca sử dụng theo định mức x đơn
giá công cụ, dụng cụ
Niên hạn sử dụng theo định mức
(tháng) x 26 ngày
|
3
|
4
|
Chi phí năng lượng:
Định mức tiêu hao x đơn giá do
Nhà nước quy định
|
4
|
5
|
Chi phí nhiên liệu:
Đinh mức tiêu hao x đơn giá do
Nhà nước quy định
|
5
|
6
|
Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị:
Căn cứ theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định.
|
6
|
II
|
Chi phí quản lý chung
|
II
= Ix20%
|
B
|
Chi phí trong đơn giá:
Khối lượng công việc x đơn giá sản
phẩm
|
B=KL
x A
|
C
|
Chi phí khác
|
C=1+2+3
|
1
|
Chi xây dựng, thẩm định, xét duyệt
đề cương; chi lập mẫu phiếu điều tra dự án.
|
1
|
2
|
Chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu
dự án
|
2
|
3
|
Chi phí khác có liên quan trực tiếp
đến dự án bảo vệ môi trường (nếu có)
|
3
|
D
|
Tổng dự toán
|
D
= B +C
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KẾT CẤU CHI PHÍ DỰ TOÁN ĐỐI VỚI DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHƯA CÓ ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29
tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính)
Số
TT
|
Nội
dung, cách tính
|
Kết
quả
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
A=1+2+3+4+5+6+7+8+9+10
|
1
|
Chi phí nhân công:
|
I=a+b+c
|
a
|
Chi phí công lao động kỹ thuật
(LĐKT):
Số công LĐKT cần thiết x đơn giá
công LĐKT
|
a
|
b
|
Chi phí công thuê ngoài
Số công thuê ngoài cần thiết x
đơn giá công thuê ngoài
|
b
|
c
|
Chi phí lao động phổ thông
(LĐPT):
Số công cần thiết thuê ngoài x đơn
giá công LĐPT
|
c
|
2
|
Chi phí vật liệu, nhiên liệu:
Khối lượng cần sử dụng x đơn giá
vật liệu, nhiên liệu
|
2
|
3
|
Chi phí công cụ, dụng cụ:
Tính theo thực tế cần sử dụng
|
3
|
4
|
Chi phí năng lượng:
Khối lượng cần sử dụng x đơn giá
do Nhà nước quy định
|
4
|
5
|
Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị
(nếu có): Căn cứ theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định.
|
5
|
6
|
Chi phân tích mẫu (áp dụng trong trường
hợp phải thuê đơn vị bên ngoài)
Căn cứ theo quy định hiện hành về
giá phân tích mẫu
|
6
|
7
|
Chi công tác phí cho cán bộ đi điều
tra, khảo sát: theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ công tác phí
|
7
|
8
|
Chi phân tích, đánh giá theo
chuyên đề, báo cáo tổng kết dự án.
|
8
|
9
|
Chi xây dựng, thẩm định, xét duyệt
đề cương; chi lập mẫu phiếu điều tra.
|
9
|
10
|
Chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu
dự án
|
10
|
II
|
Chi phí quản lý chung
|
B
|
1
|
Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm
toàn bộ kinh phí hoạt động, doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án.
|
B=Ax20%
|
2
|
Đối với cơ quan quản lý nhà nước,
các đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động chi thường
xuyên, trực tiếp thực hiện dự án.
|
B:
tối đa 15 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đề án, đối với dự án có tổng chi
phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn
hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng
thêm.
|
III
|
Chi phí khác liên quan trực tiếp
đến dự án (nếu có)
|
C
|
|
Tổng dự toán
|
D=
A+B+C
|
Ghi chú:
- Chi phí lao động kỹ thuật: chỉ áp
dụng cho đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo kinh phí hoạt động, doanh nghiệp.
- Khi lập dự toán chỉ tính các nội
dung cần thiết có liên quan đến dự án phải thực hiện, không tính toàn bộ các
khoản mục chi phí nêu trên.