|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng cảng cá cho thuê cơ sở hạ tầng cảng cá Quảng Ngãi 2017
Số hiệu:
|
13/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 23 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ GIÁ DỊCH VỤ CHO THUÊ CƠ
SỞ HẠ TẦNG TẠI CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP
ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014;
Căn cứ Thông tư số
52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 80/2012/NĐ-CP
ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 323/TTr-SNNPTNT ngày 15/02/2017,
Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 272/STC-QLGCS ngày 23/01/2017 và của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 24/BC-STP ngày 08/02/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Giá dịch vụ sử
dụng cảng cá và giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá
nhân sử dụng cảng cá và cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
và Ban Quản lý các cảng cá tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giá dịch
vụ sử dụng cảng cá, giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi và quản lý, sử dụng nguồn thu
1. Mức giá (đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng theo quy định)
a) Giá dịch vụ sử dụng cảng cá
a.1. Đối với tàu, thuyền cập cảng cá;
phương tiện vận tải ra, vào cảng cá;
TT
|
Đối
tượng
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng,
mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá, như sau:
|
|
|
Có công suất
dưới 20CV
|
10.000
|
|
Có công suất
từ 20CV đến 50CV
|
20.000
|
|
Có công suất
trên 50CV đến 90CV
|
40.000
|
|
Có công suất
trên 90CV đến 200CV
|
60.000
|
|
Có công suất
trên 200CV
|
100.000
|
2
|
Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng,
mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá, như sau:
|
|
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
20.000
|
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
40.000
|
|
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn
|
100.000
|
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
160.000
|
3
|
Đối với phương tiện vận tải, mức
thu cho 01 lần ra, vào cảng cá, như sau:
|
|
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng
|
2.000
|
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1
tấn
|
10.000
|
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến
2,5 tấn
|
20.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên
2,5 đến 5 tấn
|
30.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên 5
đến 10 tấn
|
40.000
|
|
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn
|
50.000
|
a.2 Đối với hàng hóa qua cảng cá:
TT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Hàng thủy sản, động vật tươi sống
|
Tấn
|
20.000
|
2
|
Các loại hàng hóa khác
|
Tấn
|
8.000
|
b) Giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng
(mặt bằng) tại Cảng cá Tịnh Kỳ:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Cửa hàng xăng dầu, nhà máy đá lạnh
|
m2/năm
|
80.000
|
2
|
Cơ sở thu mua hải sản, kho lạnh
|
m2/năm
|
60.000
|
3
|
Cửa hàng ngư cụ, cửa hàng nhu yếu
phẩm
|
m2/năm
|
40.000
|
4
|
Xưởng cơ khí, nhà máy chế biến thủy
sản
|
m2/năm
|
30.000
|
5
|
Nhà máy đóng, sửa tàu thuyền
|
m2/năm
|
12.000
|
c) Giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng
(mặt bằng) tại Cảng neo trú tàu thuyền Mỹ Á và Cảng neo trú tàu thuyền Tịnh
Hòa:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Cửa hàng xăng dầu, nhà máy đá lạnh
|
m2/năm
|
60.000
|
2
|
Cơ sở thu mua hải sản, kho lạnh:
|
m2/năm
|
|
|
Không có mái che
|
m2/năm
|
30.000
|
Có mái che
|
m2/năm
|
60.000
|
3
|
Cửa hàng ngư cụ, cửa hàng nhu yếu
phẩm
|
m2/năm
|
20.000
|
4
|
Xưởng cơ khí, nhà máy chế biến thủy
sản
|
m2/năm
|
15.000
|
5
|
Nhà máy đóng, sửa tàu thuyền
|
m2/năm
|
10.000
|
d) Giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng
(mặt bằng) tại Cảng neo trú tàu thuyền Lý Sơn:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
(đồng)
|
1
|
Cửa hàng xăng dầu, nhà máy đá lạnh
|
m2/năm
|
40.000
|
2
|
Cơ sở thu mua hải sản, cửa hàng ngư
cụ, Cửa hàng nhu yếu phẩm
|
m2/năm
|
15.000
|
3
|
Xưởng cơ khí, kho lạnh, nhà máy chế
biến thủy sản
|
m2/năm
|
12.000
|
4
|
Nhà máy đóng, sửa tàu thuyền
|
m2/năm
|
8.000
|
2. Quản lý và sử dụng nguồn thu: Việc
quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá và giá dịch vụ cho thuê cơ sở hạ
tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo các quy định hiện
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30/3/2017 và thay thế Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường;
Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện: Lý Sơn, Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi;
Giám đốc Ban Quản lý các cảng cá tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở ngành,
đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ngãi;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP (NL), các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, pNNTN(Lesang76).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND ngày 23/03/2017 về giá dịch vụ sử dụng cảng cá và cho thuê cơ sở hạ tầng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
2.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|