|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND khung giá các loại rừng tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
11/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2021/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 09
tháng 7 năm 2021
|
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thương vụ Quốc hội ban hành biểu mức thuế
suất tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày
20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật
lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương
pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều
tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 91/TTr-SNN ngày 30 tháng 4 năm 2021 và
Báo cáo giải trình số 319/BC-SNN ngày 04 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2021; thay thế Quyết
định số 1578/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc
ban hành quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Gia Nghĩa; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN(Thi).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Trọng Yên
|
QUY
ĐỊNH
KHUNG
GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định khung giá các loại
rừng thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và phương pháp xác định
giá của lô rừng cụ thể:
1. Khung giá rừng tự nhiên quy định giá
tối thiểu và giá tối đa cho các trạng thái rừng đối với rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và rừng sản xuất.
2. Khung giá rừng trồng quy định giá tối
thiểu và giá tối đa cho rừng trồng đối với một số loài cây trồng rừng chính
theo mật độ trồng và cấp tuổi rừng trồng.
3. Phương pháp xác định giá của lô rừng
cụ thể đối với rừng tự nhiên, rừng trồng thuộc quy hoạch rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và rừng sản xuất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước,
đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan việc
quản
lý, xác
định và áp dụng khung
giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Phân
loại rừng để định giá
1. Phân theo mục đích sử dụng: Theo quy
định tại Điều 5 Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14.
2. Phân theo nguồn gốc hình thành: Theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và
theo dõi diễn biến rừng.
3. Phân theo loài cây: Theo quy định tại
Điều 6 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
4. Phân chia rừng tự nhiên theo trữ
lượng gỗ: Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng
11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về điều tra, kiểm kê và
theo dõi diễn biến rừng.
Điều 4. Các loại rừng
được định giá
1. Đối với rừng tự nhiên:
a)
Đối tượng là rừng đặc dụng: Có 24 trạng thái rừng phân bố tại các huyện: Cư Jút,
Đắk Glong, Krông Nô, Đắk Song, đưa vào định giá theo các mức trữ lượng như sau:
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M: ≥ 10 m3/ha).
-
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M: ≥ 10 m3/ha).
-
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).
-
Rừng nứa tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).
-
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha);
b)
Đối tượng là rừng phòng hộ: Có 25 trạng thái rừng phân bố tại 7 huyện: Cư Jút,
Đắk Mil, Đắk Glong, Tuy Đức, Krông Nô, Đắk R'lấp, Đắk Song và thành phố Gia
Nghĩa, đưa vào định giá theo các mức trữ lượng như sau:
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).
-
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).
-
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).
-
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).
c)
Đối tượng là rừng sản xuất: Có 21 trạng thái rừng phân bố tại 7 huyện: Cư Jút,
Đắk Mil, Đắk Glong, Tuy Đức, Krông Nô, Đắk R'lấp, Đắk Song và thành phố Gia
Nghĩa, đưa vào định giá theo các mức trữ lượng như sau:
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá giàu (M > 200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá trung bình (M: 101-200 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo (M: 51-100 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá nghèo kiệt (M: 11-50 m3/ha).
-
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá chưa có trữ lượng (M < 10 m3/ha).
-
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).
-
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha).
-
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).
-
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha).
Định
giá các trạng thái rừng tự nhiên sẽ được thực hiện theo từng loại rừng (đặc
dụng, phòng hộ, sản xuất) và theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Đối với rừng trồng:
Tiến
hành định giá rừng trồng theo loài cây trồng phổ biến, mật độ cây trồng và cấp
tuổi rừng trồng.
a)
Các loài Keo, mật độ trồng: 2.200 cây/ha; 2.000 cây/ha; 1.660 cây/ha; cấp tuổi
I (trồng và chăm sóc trong 3 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6;
10-200m3).
b)
Các loài Thông, mật độ trồng: 2.500 cây/ha; 2.000 cây/ha; 1.660 cây/ha; cấp
tuổi I (trồng và chăm sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ
10; 10-200m3).
c)
Các loài Dầu, mật độ trồng: 550 cây/ha; 475 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm
sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10; 10-200m3).
d)
Các loài Sao, mật độ trồng: 556 cây/ha; 415 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm
sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10; 10-200m3).
e)
Gáo vàng, mật độ trồng: 1.110 cây/ha; cấp tuổi I (trồng và chăm sóc trong 4
năm, cấp tuổi II (từ năm thứ 5 đến năm thứ 8; 10-200m3).
g)
Hỗn giao Keo + Dầu, mật độ trồng: 2.610 (tỷ lệ hỗn giao: 6 Keo : 1 Dầu); cấp
tuổi I (trồng và chăm sóc trong 5 năm), cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ
10; 10-200m3).
Điều 5. Xác định khung
giá các loại rừng
Khung giá các loại rừng được xác định bằng phương
pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thông
qua việc điều tra, đánh giá hiện trạng rừng, thu thập số liệu tại thực tế trên
địa bàn tỉnh và theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp
định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Quy định khung
giá các loại rừng và điều kiện áp dụng
1. Khung giá các loại rừng
a) Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn
tỉnh (kèm theo phụ lục 01).
b) Khung giá rừng trồng trên địa bàn
tỉnh (kèm theo phụ lục 02).
2. Điều kiện áp dụng
a) Đối với rừng tự nhiên: Trong quá
trình áp dụng nếu có sự thay đổi về các trạng thái rừng và loại rừng dẫn đến có
loại rừng tại các địa phương chưa được quy định tại Phụ lục 01 - Khung giá đối
với rừng tự nhiên, vận dụng đối với trạng thái rừng và loại rừng ở khu rừng
liền kề hoặc ở địa phương liền kề để xác định;
b) Đối với rừng trồng: Trong quá trình
áp dụng nếu có trường hợp các loài cây rừng trồng chưa được quy định tại Phụ
lục 02 - Khung giá đối với rừng trồng, vận dụng đối với các loài cây cùng nhóm
gỗ để xác định;
c) Đối với trường hợp cây lâm nghiệp
trồng phân tán, áp dụng theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 quy
định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh và Quyết định số
22/2020/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hoặc các quy
định điều chỉnh, bổ sung, thay thế các quyết định này (nếu có).
Điều 7. Phương pháp xác
định giá lô rừng cụ thể
Tùy
theo đối tượng rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) và yêu cầu thực tế để áp
dụng các loại giá rừng, cụ thể:
Giá
rừng của một lô rừng tại một thời điểm cụ thể trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, được
xác định theo công thức (1) như sau:
Trong
đó:
GR: Giá rừng của lô rừng
(triệu đồng)
S: Diện tích của lô rừng
(ha)
G: Giá rừng bình quân
(triệu đồng/ha).
Tùy
theo trạng thái rừng mà áp dụng 1 trong 2 trường hợp sau để xác định giá rừng
bình quân (G).
-
Trường hợp 1:
Đối với rừng tự nhiên (ngoại trừ rừng lồ ô, tre nứa tự nhiên núi đất), rừng
trồng chỉ cần điều tra xác định trữ lượng gỗ bình quân (m3/ha) của
lô rừng đó. Từ trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng và căn cứ Phụ lục 01 - Khung
giá đối với rừng tự nhiên và Phụ lục 02 - Khung giá đối với rừng trồng để tính
toán giá rừng bình quân của lô rừng này theo công thức (2).
G = Ga + x (M-Ma)
|
(2)
|
Trong
đó:
G: Giá rừng bình quân
(triệu đồng/ha);
Ga: Giá trị tối thiểu của
khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);
Gb: Giá trị tối đa của
khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);
Ma: Trữ lượng gỗ cận dưới
tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);
Mb: Trữ lượng gỗ cận trên
tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);
M: Trữ lượng gỗ của lô
rừng cần xác định (m3/ha).
-
Trường hợp 2:
Đối với rừng tre nứa tự nhiên núi đất chỉ cần điều tra xác định trữ lượng tre
nứa bình quân (cây/ha) của lô rừng đó. Từ trữ lượng tre nứa bình quân của lô
rừng và căn cứ Phụ lục 01 - Khung giá rừng tự nhiên để tính toán giá rừng bình
quân của lô rừng này theo công thức (3).
G = Ga + x (N-Na)
|
(3)
|
Trong
đó:
G: Giá rừng bình quân
(triệu đồng/ha);
Ga: Giá trị tối thiểu của
khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);
Gb: Giá trị tối đa của
khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha);
Na: Trữ lượng tre nứa cận
dưới trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (cây/ha);
Nb: Trữ lượng tre nứa cận
trên trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (cây/ha);
N: Trữ lượng tre nứa bình
quân của lô rừng cần xác định (cây/ha).
Điều 8. Điều chỉnh
khung giá các loại rừng
Khung giá các loại rừng được xem xét điều chỉnh trong
trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành
liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm rà soát, xây dựng và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông điều chỉnh khung giá các loại rừng khi có biến động.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các địa
phương áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo quy định
của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có
liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông phê duyệt giá rừng đối
với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về
trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng đối với rừng tự nhiên là
rừng sản xuất, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện
theo quy định.
- Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông giá rừng đối với
từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
- Hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng
nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất, bồi
thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh
tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp và
một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp
luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
giao đất, cho thuê đất trên diện tích giao rừng, cho thuê rừng; việc thu hồi
chuyển mục đích đất rừng để thực hiện các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
4. Cục Thuế tỉnh:
- Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính
đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi đến.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các Chi Cục thuế
xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia
đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Gia Nghĩa:
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng và Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao rừng, cho
thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai thực hiện
các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá
nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện thẩm quyền về giao rừng, cho
thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối với hộ gia
đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở Quy định khung giá các loại
rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho thuê
rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên quan
đến bảo vệ và phát triển rừng của tổ chức đã được cấp có thẩm quyền thẩm định,
chấp thuận.
- Chỉ đạo việc lưu trữ, theo dõi hồ sơ
cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình
giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản lý về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trên toàn tỉnh.
6. Chủ rừng:
Các ban quản lý rừng, các công ty lâm
nghiệp và các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao rừng, cho thuê
rừng thực hiện những nội dung có liên quan theo quy định./.
PHỤ
LỤC 01.
KHUNG
GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Đơn vị tính: triệu
đồng/ha
TT
|
Loại rừng
|
Mã
|
Khung giá rừng tự
nhiên
|
Rừng Đặc dụng
|
Rừng Phòng hộ
|
Rừng Sản xuất
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
Huyện Cư Jút
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
865,563
|
1.433,020
|
|
|
582,507
|
1.004,609
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
374,153
|
666,290
|
|
|
283,833
|
494,028
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
164,291
|
303,410
|
|
|
142,265
|
262,694
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
86,318
|
154,806
|
|
|
76,419
|
140,630
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
16,242
|
29,720
|
|
|
13,626
|
25,060
|
6
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu
(M > 200 m3/ha)
|
RLG
|
876,128
|
1.446,763
|
721,015
|
1.173,927
|
586,239
|
1.083,790
|
7
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
RLB
|
440,308
|
722,733
|
347,255
|
586,422
|
296,753
|
548,234
|
8
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
RLN
|
192,516
|
311,410
|
171,002
|
297,534
|
152,365
|
276,908
|
9
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
RLK
|
103,584
|
188,625
|
91,156
|
170,070
|
78,126
|
144,940
|
10
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa
có trữ lượng (M < 10 m3/ha)
|
RLP
|
24,923
|
39,919
|
19,345
|
31,571
|
16,503
|
30,987
|
11
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá
giàu (M > 200 m3/ha)
|
NRLG
|
859,867
|
1.445,707
|
709,539
|
1.171,117
|
587,445
|
996,164
|
12
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
NRLB
|
389,219
|
697,581
|
334,629
|
595,420
|
283,595
|
505,957
|
13
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
NRLN
|
166,914
|
307,246
|
147,310
|
271,256
|
142,535
|
257,685
|
14
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
NRLK
|
|
|
|
|
77,048
|
141,972
|
15
|
Rừng hỗn giao gỗ -tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
384,344
|
665,293
|
|
|
335,079
|
634,048
|
16
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
228,305
|
416,552
|
|
|
97,916
|
193,382
|
17
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
LOO
|
10,195
|
65,193
|
|
|
3,653
|
23,305
|
18
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
TNK
|
3,785
|
30,350
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Đắk Mil
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
|
|
634,006
|
1.106,322
|
564,855
|
1.017,301
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
|
|
300,924
|
544,501
|
265,999
|
487,066
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
|
|
126,710
|
233,435
|
114,775
|
210,805
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
|
|
47,646
|
89,952
|
46,109
|
84,323
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
|
|
15,844
|
29,632
|
11,734
|
21,932
|
6
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá giàu
(M > 200 m3/ha)
|
RLG
|
|
|
718,184
|
1.180,566
|
559,063
|
983,766
|
7
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
RLB
|
|
|
299,170
|
550,472
|
266,337
|
490,500
|
8
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
RLN
|
|
|
151,398
|
283,512
|
142,050
|
264,557
|
9
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
RLK
|
|
|
76,107
|
135,767
|
60,560
|
111,533
|
10
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng rụng lá chưa
có trữ lượng (M < 10 m3/ha)
|
RLP
|
|
|
18,939
|
35,508
|
17,178
|
32,257
|
11
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá
giàu (M > 200 m3/ha)
|
NRLG
|
|
|
699,574
|
1.177,487
|
568,540
|
965,773
|
12
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất rộng nửa rụng lá
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
NRLB
|
|
|
297,610
|
530,857
|
265,347
|
472,711
|
13
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất rộng nửa rụng lá
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
NRLN
|
|
|
142,825
|
261,156
|
131,886
|
242,881
|
14
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất rộng nửa rụng lá
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
NRLK
|
|
|
65,850
|
122,550
|
50,358
|
92,241
|
15
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
|
|
235,771
|
436,583
|
221,484
|
421,349
|
16
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
|
|
99,084
|
202,708
|
94,351
|
180,737
|
17
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
LOO
|
|
|
8,017
|
51,470
|
3,547
|
22,620
|
III
|
Huyện Đắk Glong
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
695,241
|
1.246,661
|
557,557
|
976,841
|
491,949
|
867,389
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
280,241
|
499,111
|
250,199
|
466,300
|
220,453
|
405,905
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
121,808
|
225,594
|
115,958
|
213,553
|
107,225
|
198,150
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
46,624
|
86,639
|
43,222
|
79,567
|
39,828
|
74,075
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
16,411
|
30,341
|
15,647
|
29,034
|
14,919
|
27,714
|
6
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim giàu (M > 200
m3/ha)
|
LKG
|
754,299
|
1.419,998
|
670,504
|
1.262,317
|
|
|
7
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim trung bình
(M: 101-200 m3/ha)
|
LKB
|
433,721
|
816,368
|
417,570
|
786,057
|
|
|
8
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo (M:
51-100 m3/ha)
|
LKN
|
200,940
|
378,054
|
189,717
|
357,021
|
170,515
|
320,899
|
9
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim nghèo kiệt
(M: 10-50 m3/ha)
|
LKK
|
|
|
98,735
|
185,708
|
74,696
|
140,478
|
10
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung
bình (M: 101-200 m3/ha)
|
RKB
|
295,581
|
557,989
|
285,353
|
522,039
|
|
|
11
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo
(M: 51-100 m3/ha)
|
RKN
|
|
|
148,615
|
279,381
|
|
|
12
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim nghèo
kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
RKK
|
|
|
44,443
|
83,401
|
|
|
13
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
273,932
|
489,636
|
229,851
|
421,305
|
204,656
|
374,797
|
14
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
126,021
|
223,674
|
100,203
|
210,108
|
73,388
|
147,536
|
15
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
LOO
|
12,211
|
76,174
|
10,686
|
67,477
|
9,580
|
60,455
|
16
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
TNK
|
5,130
|
38,745
|
4,576
|
35,766
|
4,180
|
32,657
|
IV
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
|
|
447,367
|
797,820
|
367,780
|
686,078
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
|
|
234,577
|
439,512
|
191,206
|
349,508
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
|
|
108,085
|
200,675
|
100,589
|
187,066
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
|
|
41,655
|
78,061
|
37,088
|
68,526
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
|
|
15,244
|
27,655
|
10,885
|
20,034
|
6
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
|
|
152,918
|
288,244
|
143,975
|
276,640
|
7
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
|
|
93,607
|
183,803
|
73,232
|
144,685
|
8
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
LOO
|
|
|
|
|
7,769
|
47,503
|
9
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
TNK
|
|
|
|
|
4,340
|
32,410
|
V
|
Huyện Tuy Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
|
|
526,237
|
980,159
|
478,720
|
876,155
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
|
|
272,851
|
502,170
|
256,988
|
476,915
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
|
|
149,851
|
272,967
|
132,949
|
244,907
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
|
|
75,255
|
141,124
|
65,369
|
121,704
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
|
|
15,292
|
27,724
|
12,320
|
22,682
|
6
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
|
|
188,826
|
352,706
|
176,515
|
338,611
|
7
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
|
|
94,257
|
188,839
|
77,112
|
154,765
|
8
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
LOO
|
|
|
6,464
|
48,642
|
1,996
|
12,527
|
VI
|
Huyện Đắk R'lấp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
|
|
479,136
|
898,907
|
462,319
|
864,397
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
|
|
256,135
|
475,427
|
234,099
|
434,714
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
|
|
138,327
|
250,169
|
125,734
|
232,132
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
|
|
65,477
|
121,421
|
54,331
|
101,007
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
|
|
15,261
|
27,679
|
12,394
|
22,787
|
6
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
|
|
165,420
|
316,636
|
151,151
|
292,334
|
7
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
|
|
88,423
|
177,612
|
74,542
|
151,040
|
8
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
LOO
|
|
|
6,856
|
41,272
|
6,625
|
40,176
|
9
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
TNK
|
|
|
5,345
|
40,499
|
4,827
|
36,683
|
VII
|
Huyện Krông Nô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
685,161
|
1.245,221
|
595,535
|
1.011,333
|
502,114
|
906,595
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
319,665
|
562,608
|
309,268
|
531,262
|
225,169
|
415,601
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
190,255
|
315,200
|
162,044
|
292,058
|
105,092
|
178,120
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
67,592
|
124,727
|
59,968
|
110,420
|
43,017
|
77,525
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
13,318
|
23,945
|
12,087
|
21,790
|
10,938
|
20,183
|
6
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá
giàu (M > 200 m3/ha)
|
NRLG
|
705,028
|
1.259,855
|
|
|
|
|
7
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
NRLB
|
338,363
|
621,598
|
297,312
|
545,205
|
253,192
|
464,369
|
8
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
NRLN
|
156,753
|
290,490
|
149,458
|
276,801
|
120,302
|
221,119
|
9
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
NRLK
|
71,244
|
131,802
|
58,525
|
108,464
|
43,776
|
80,150
|
10
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng nửa rụng lá
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
NRLP
|
|
|
|
|
11,117
|
20,368
|
11
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
224,369
|
431,502
|
|
|
183,294
|
349,036
|
12
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
153,419
|
299,363
|
114,027
|
222,353
|
72,843
|
149,947
|
13
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
LOO
|
|
|
|
|
6,317
|
39,322
|
14
|
Rừng nứa tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
NUA
|
7,834
|
62,425
|
|
|
|
|
15
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
TNK
|
4,698
|
35,947
|
4,234
|
32,860
|
4,024
|
31,491
|
VIII
|
Huyện Đắk Song
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
giàu (M > 200 m3/ha)
|
TXG
|
563,675
|
1.037,815
|
496,151
|
914,259
|
474,958
|
880,139
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
trung bình (M: 101-200 m3/ha)
|
TXB
|
275,469
|
513,273
|
254,315
|
463,067
|
233,060
|
431,239
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo (M: 51-100 m3/ha)
|
TXN
|
140,409
|
263,063
|
136,066
|
253,863
|
125,315
|
232,472
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
nghèo kiệt (M: 10-50 m3/ha)
|
TXK
|
58,300
|
108,636
|
54,541
|
100,923
|
47,994
|
88,598
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh
chưa có trữ lượng (M <10 m3/ha)
|
TXP
|
14,107
|
25,160
|
12,330
|
22,781
|
10,416
|
19,075
|
6
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng lá kim trung
bình (M: 101-200 m3/ha)
|
RKB
|
|
|
|
|
309,067
|
572,869
|
7
|
Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG1
|
|
|
|
|
192,370
|
375,596
|
8
|
Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ tự nhiên núi đất (M ≥ 10 m3/ha)
|
HG2
|
|
|
|
|
88,175
|
195,790
|
9
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên núi đất (N ≥ 500 cây/ha)
|
TNK
|
|
|
|
|
5,656
|
44,343
|
PHỤ LỤC 02.
KHUNG
GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND
tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: triệu
đồng/ha
STT
|
Loại rừng trồng
|
Khung giá rừng
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
Các loài Keo
|
|
|
1
|
Mật độ: 1660 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
25,126
|
35,894
|
|
Năm thứ hai
|
38,048
|
54,355
|
|
Năm thứ ba
|
42,640
|
60,915
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 10 ‑
200m3)
|
108,371
|
135,644
|
2
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,272
|
43,246
|
|
Năm thứ hai
|
45,841
|
65,488
|
|
Năm thứ ba
|
51,374
|
73,391
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 10 ‑
200m3)
|
124,222
|
155,238
|
3
|
Mật độ: 2.200 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
31,713
|
45,305
|
|
Năm thứ hai
|
48,024
|
68,606
|
|
Năm thứ ba
|
53,820
|
76,886
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến năm thứ 6) (M: 10 ‑
200m3)
|
126,668
|
158,733
|
II
|
Các loài Thông
|
|
|
1
|
Mật độ: 1.660 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
26,942
|
38,489
|
|
Năm thứ hai
|
38,565
|
55,092
|
|
Năm thứ ba
|
48,129
|
68,756
|
|
Năm thứ tư
|
54,204
|
77,434
|
|
Năm thứ năm
|
58,384
|
83,406
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
128,880
|
163,256
|
2
|
Mật độ: 2000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,838
|
44,054
|
|
Năm thứ hai
|
44,140
|
63,058
|
|
Năm thứ ba
|
55,088
|
78,697
|
|
Năm thứ tư
|
62,040
|
88,629
|
|
Năm thứ năm
|
66,825
|
95,464
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
137,575
|
175,569
|
3
|
Mật độ: 2500 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
32,257
|
46,082
|
|
Năm thứ hai
|
46,172
|
65,960
|
|
Năm thứ ba
|
57,623
|
82,319
|
|
Năm thứ tư
|
64,896
|
92,708
|
|
Năm thứ năm
|
69,901
|
99,858
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
140,650
|
179,963
|
III
|
Các loài Dầu
|
|
|
1
|
Mật độ: 475 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
25,767
|
36,811
|
|
Năm thứ hai
|
35,047
|
50,067
|
|
Năm thứ ba
|
43,321
|
61,888
|
|
Năm thứ tư
|
49,649
|
70,927
|
|
Năm thứ năm
|
50,424
|
72,034
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
116,646
|
147,611
|
2
|
Mật độ: 550 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
29,836
|
42,623
|
|
Năm thứ hai
|
40,580
|
57,972
|
|
Năm thứ ba
|
50,162
|
71,659
|
|
Năm thứ tư
|
57,488
|
82,126
|
|
Năm thứ năm
|
58,385
|
83,407
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
121,122
|
155,499
|
IV
|
Các loài Sao
|
|
|
1
|
Mật độ: 415 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
22,678
|
32,396
|
|
Năm thứ hai
|
30,888
|
44,126
|
|
Năm thứ ba
|
37,742
|
53,917
|
|
Năm thứ tư
|
42,819
|
61,171
|
|
Năm thứ năm
|
43,489
|
62,127
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
113,505
|
141,498
|
2
|
Mật độ: 556 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,382
|
43,403
|
|
Năm thứ hai
|
41,383
|
59,118
|
|
Năm thứ ba
|
50,565
|
72,235
|
|
Năm thứ tư
|
57,368
|
81,954
|
|
Năm thứ năm
|
58,265
|
83,236
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
126,805
|
161,130
|
V
|
Keo + Dầu (tỷ lệ 6 Keo : 1 Dầu)
|
|
|
|
Mật độ: 2610 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
33,661
|
48,087
|
|
Năm thứ hai
|
47,134
|
67,334
|
|
Năm thứ ba
|
57,035
|
81,478
|
|
Năm thứ tư
|
59,726
|
85,323
|
|
Năm thứ năm
|
60,997
|
87,139
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm thứ 10) (M: 10
‑ 200m3)
|
177,046
|
212,542
|
VI
|
Gáo vàng
|
|
|
|
Mật độ:1.110 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng và chăm sóc
trong 4 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
52,877
|
75,539
|
|
Năm thứ hai
|
62,172
|
88,817
|
|
Năm thứ ba
|
70,076
|
100,109
|
|
Năm thứ tư
|
76,954
|
109,935
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 5 đến năm thứ 8) (M: 10 ‑
200m3)
|
154,641
|
196,669
|
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 09/07/2021 quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|