ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1578/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 04 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT GIÁ RỪNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại
rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007
của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày
19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thông qua giá rừng bình
quân của từng loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Công văn số 147/HĐND-VP
ngày 04 tháng 9 năm 2013 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc đính chính Nghị quyết
số 15/2013/NQ-HĐND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 181/TTr-SNN ngày 09 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại
rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết
định này.
2. Khi có sự điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng rừng hoặc khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực
tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định tại bảng giá
rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh liên tục trong thời gian từ
06 tháng trở lên hoặc có những vấn đề bất cập, phát sinh mới trong quá trình
triển khai thực hiện thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với
Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh, xem xét quyết định việc điều
chỉnh giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chi cục trưởng các
Chi cục: Kiểm lâm, Lâm nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTC, KHTH, NN (Hu).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Luyện
|
GIÁ
RỪNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 04/10/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. Phạm vi và đối
tượng áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Giá rừng bình quân của
các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông áp dụng để:
- Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước giao
rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở hữu
rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại Điều
24 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước cho thuê
rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng quy
định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi
rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng
rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại khoản
1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004.
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
Giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trong nước liên quan đến việc xác định
và áp dụng giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
II. Chi tiết giá rừng
bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh, bao gồm các loại giá như sau:
1. Giá rừng bình quân của từng loại rừng (bao
gồm giá trị lâm sản và giá trị môi trường của rừng), áp dụng để tính tiền bồi
thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về
rừng thuộc sở hữu Nhà nước (Chi tiết tại Phụ lục số 01 đính kèm).
2. Giá quyền sử dụng rừng tự nhiên của các
loại rừng theo từng trạng thái rừng, áp dụng để tính tiền sử dụng rừng khi nhà
nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị quyền sử dụng rừng khi
nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị vốn góp bằng quyền
sử dụng rừng của nhà nước tại doanh nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục số 02 đính
kèm).
3. Giá cho thuê rừng tự nhiên của các loại
rừng theo từng trạng thái rừng, áp dụng để tính tiền thuê rừng khi nhà nước cho
thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng (Chi tiết tại Phụ lục số
03 đính kèm).
4. Giá trị lâm sản bình quân đối với rừng đặc
dụng, phòng hộ, sản xuất là rừng tự nhiên, áp dụng để tính tiền bồi thường đối
với việc chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích khác; tính giá trị để thế chấp
vay vốn (Chi tiết tại Phụ lục số 04 đính kèm).
5. Giá quyền sở hữu rừng trồng đối với một số
loài cây trồng chính trên địa bàn tỉnh, áp dụng để tính giá trị quyền sở hữu
rừng khi nhà nước giao rừng có hoặc không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị
vốn góp bằng quyền sở hữu rừng của nhà nước tại doanh nghiệp; tính giá trị bồi
thường khi nhà nước thu hồi rừng (Chi tiết tại Phụ lục số 05 đính kèm).
III. Trong trường hợp
mức trữ lượng cần xác định có giá trị nằm giữa các mức trữ lượng ghi trong bảng
quy định chi tiết, thì giá rừng bình quân cần tính được xác định theo công thức
nội suy như sau:
- Giá rừng cần xác định: G
- Giá rừng cận trên của G: Gt
- Giá rừng cận dưới của G: Gd
- Mức trữ lượng cần xác định giá rừng: M
- Mức trữ lượng cận trên của M: Mt
- Mức trữ lượng cận dưới của M: Md
IV. Chi tiết giá rừng
bình quân của các loại rừng:
1. Phụ lục I.
Giá rừng bình quân của từng loại rừng (bao
gồm giá trị lâm sản và giá trị môi trường của rừng), áp dụng để tính tiền bồi
thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về
rừng thuộc sở hữu Nhà nước.
STT
|
Cấp trữ lượng
|
Giá rừng bình quân
theo loại rừng
(ĐVT: đồng/ha)
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
A. Huyện Cư Jút
|
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
1.321.344.000
|
1.101.120.000
|
880.896.000
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
1.122.521.000
|
935.434.000
|
748.347.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
1.333.089.000
|
1.110.908.000
|
888.726.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
1.508.422.000
|
1.257.019.000
|
1.005.615.000
|
2
|
Rừng giàu
|
858.618.000
|
715.515.000
|
572.412.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
691.043.000
|
575.869.000
|
460.695.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
862.850.000
|
719.041.000
|
575.233.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
1.021.960.000
|
851.633.000
|
681.307.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
373.842.000
|
311.535.000
|
249.228.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
250.027.000
|
208.356.000
|
166.685.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
377.129.000
|
314.274.000
|
251.419.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
494.369.000
|
411.974.000
|
329.579.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
113.436.000
|
94.530.000
|
75.624.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
20.113.000
|
16.761.000
|
13.409.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
107.878.000
|
89.898.000
|
71.919.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
212.317.000
|
176.930.000
|
141.544.000
|
II. Rừng khộp
|
|
|
.
|
1
|
Rừng rất giàu
|
1.546.542.000
|
1.288.785.000
|
1.031.028.000
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
1.316.010.000
|
1.096.675.000
|
877.340.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
1.558.076.000
|
1.298.397.000
|
1.038.718.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
1.765.540.000
|
1.471.283.000
|
1.177.027.000
|
2
|
Rừng giàu
|
877.746.000
|
731.455.000
|
585.164.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
706.404.000
|
588.670.000
|
470.936.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
881.956.000
|
734.963.000
|
587.971.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
1.044.878.000
|
870.732.000
|
696.587.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
419.562.000
|
349.635.000
|
279.708.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
280.741.000
|
233.951.000
|
187.161.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
422.745.000
|
352.282.000
|
281.826.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
555.200.000
|
462.670.000
|
370.136.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
121.518.000
|
101.265.000
|
81.012.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
21.626.000
|
18.021.000
|
14.417.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
115.453.000
|
96.211.000
|
76.969.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
227.475.000
|
189.563.000
|
151.651.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa.
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
592.368.000
|
493.640.000
|
394.912.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
480.361.000
|
400.300.000
|
320.240.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
595.275.000
|
496.063.000
|
396.850.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
701.467.000
|
584.556.000
|
467.644.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
268.980.000
|
224.150.000
|
179.320.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
186.011.000
|
155.009.000
|
124.008.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
271.602.000
|
226.335.000
|
181.068.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
349.327.000
|
291.106.000
|
232.885.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
85.152.000
|
70.960.000
|
56.768.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
12.674.000
|
10.561.000
|
8.449.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
91.612.000
|
76.344.000
|
61.075.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
151.171.000
|
125.976.000
|
100.781.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ.
|
|
1
|
Rừng giàu
|
325.938.000
|
271.615.000
|
217.292.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
269.732.000
|
224.777.000
|
179.821.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
327.713.000
|
273.094.000
|
218.475.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
380.370.000
|
316.974.000
|
253.579.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
164.352.000
|
136.960.000
|
109.568.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
123.123.000
|
102.603.000
|
82.082.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
165.584.000
|
137.987.000
|
110.390.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
204.349.000
|
170.291.000
|
136.233.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
67.656.000
|
56.380.000
|
45.104.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
2.938.000
|
2.448.000
|
1.959.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
66.628.000
|
55.528.000
|
44.422.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
133.402.000
|
111.165.000
|
88.932.000
|
V. Rừng lồ ô
|
62.010.000
|
51.675.000
|
41.340.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
24.000.000
|
20.000.000
|
16.000.000
|
B. Huyện Đắk Mil
|
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
632.055.000
|
505.644.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
504.326.000
|
403.462.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
637.324.000
|
509.859.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
754.515.000
|
603.611.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
281.475.000
|
225.180.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
191.652.000
|
153.322.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
283.173.000
|
226.536.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
369.600.000
|
295.682.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
56.560.000
|
45.248.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
9.718.000
|
7.774.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
54.578.000
|
43.663.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
105.384.000
|
84.307.000
|
II. Rừng khộp
|
|
.
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
710.005.000
|
568.004.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
566.915.000
|
453.533.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
715.170.000
|
572.136.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
847.930.000
|
678.343.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
318.465.000
|
254.772.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
216.504.000
|
173.204.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
320.080.000
|
256.064.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
418.811.000
|
335.048.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
62.400.000
|
49.920.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
10.814.000
|
8.650.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
60.055.000
|
48.044.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
116.331.000
|
93.066.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
.
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
434.910.000
|
347.928.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
349.856.000
|
279.886.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
438.507.000
|
350.806.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
516.367.000
|
413.092.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
201.315.000
|
161.052.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
141.447.000
|
113.157.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
202.215.000
|
161.772.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
260.283.000
|
208.227.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
44.200.000
|
35.360.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
5.848.000
|
4.678.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
42.774.000
|
34.218.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
83.978.000
|
67.184.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
238.265.000
|
190.612.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
195.388.000
|
156.310.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
240.159.000
|
192.128.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
279.248.000
|
223.398.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
121.145.000
|
96.916.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
91.179.000
|
72.943.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
121.818.000
|
97.454.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
150.438.000
|
120.351.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
41.535.000
|
33.228.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
699.000
|
559.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
41.285.000
|
33.029.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
82.621.000
|
66.096.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
43.385.000
|
34.708.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
20.000.000
|
16.000.000
|
C. Huyện Đắk Glong
|
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
929.520.000
|
774.600.000
|
619.680.000
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
792.470.000
|
660.391.000
|
528.313.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
939.405.000
|
782.837.000
|
626.270.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
1.056.685.000
|
880.572.000
|
704.457.000
|
2
|
Rừng giàu
|
391.284.000
|
326.070.000
|
260.856.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
324.681.000
|
270.567.000
|
216.454.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
392.995.000
|
327.495.000
|
261.996.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
456.177.000
|
380.148.000
|
304.118.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
224.544.000
|
187.120.000
|
149.696.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
155.559.000
|
129.633.000
|
103.706.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
226.496.000
|
188.747.000
|
150.997.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
291.577.000
|
242.980.000
|
194.385.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
43.200.000
|
36.000.000
|
28.800.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
7.622.000
|
6.352.000
|
5.081.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
41.988.000
|
34.986.000
|
27.989.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
79.990.000
|
66.662.000
|
53.330.000
|
II. Rừng khộp
|
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
284.604.000
|
237.170.000
|
189.736
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
239.748.000
|
199.790.000
|
159.833
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
285.839.000
|
238.199.000
|
190.559
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
328.225.000
|
273.521.000
|
218.816
|
2
|
Rừng trung bình
|
173.352.000
|
144.460.000
|
115.568
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
127.192.000
|
105.994.000
|
84.795
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
174.683.000
|
145.569.000
|
116.456
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
218.181.000
|
181.816.000
|
145.453
|
3
|
Rừng nghèo
|
37.956.000
|
31.630.000
|
25.304
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
3.892.000
|
3.243.000
|
2.593
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
37.325.000
|
31.104.000
|
24.883
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
72.651.000
|
60.542.000
|
48.436
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
177.354.000
|
147.795.000
|
118.236.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
154.774.000
|
128.978.000
|
103.183.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
178.103.000
|
148.419.000
|
118.736.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
199.185.000
|
165.988.000
|
132.789.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
121.914.000
|
101.595.000
|
81.276.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
98.815.000
|
82.346.000
|
65.876.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
122.817.000
|
102.348.000
|
81.878.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
144.110.000
|
120.091.000
|
96.074.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
25.188.000
|
20.990.000
|
16.792.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
172.000
|
143.000
|
115.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
25.090.000
|
20.908.000
|
16.727.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
50.302.000
|
41.919.000
|
33.534.000
|
V. Rừng lồ ô
|
73.398.000
|
61.165.000
|
48.932.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
24.000.000
|
20.000.0000
|
16.000.000
|
D. Thị xã Gia Nghĩa
|
.
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
|
305.856.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
|
244.722.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
|
309.997.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
|
362.849.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
|
191.276.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
|
130.861.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
|
192.556.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
|
250.411.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
|
44.560.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
|
7.460.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
|
42.795.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
|
83.425.000
|
II. Rừng khộp
|
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
|
211.920.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
|
171.052.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
|
214.773.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
|
249.935.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
|
135.520.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
|
86.718.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
|
136.468.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
|
183.374.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
|
37.524.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
|
4.028.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
|
36.372.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
|
72.172.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
|
118.096.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
|
97.700.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
|
119.553.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
|
137.034.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
|
79.776.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
|
59.480.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
|
80.417.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
|
99.431.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
|
25.284.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
|
1.459.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
|
24.986.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
|
49.407.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
|
25.964.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
|
16.000.000
|
E. Huyện Tuy Đức
|
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
.
|
1
|
Rừng rất giàu
|
|
855.490.000
|
684.392.000
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
|
730.898.000
|
584.719.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
|
863.181.000
|
690.545.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
|
972.391.000
|
777.912.000
|
2
|
Rừng giàu
|
|
492.500.000
|
394.000.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
395.190.000
|
316.152.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
497.166.000
|
397.733.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
585.144.000
|
468.115.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
|
281.035.000
|
224.828.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
189.542.000
|
151.635.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
283.118.000
|
226.494.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
370.445.000
|
296.355.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
|
36.190.000
|
28.952.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
6.510.000
|
5.208.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
35.189.000
|
28.151.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
66.871.000
|
53.497.000
|
II. Rừng khộp
|
|
.
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
344.940.000
|
275.952.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
280.079.000
|
224.063.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
348.076.000
|
278.460.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
406.665.000
|
325.333.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
204.065.000
|
163.252.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
143.160.000
|
114.528.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
205.539.000
|
164.430.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
263.496.000
|
210.798.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
34.500.000
|
27.600.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
3.857.000
|
3.085.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
33.953.000
|
27.163.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
65.690.000
|
52.552.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
197.235.000
|
157.788.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
164.574.000
|
131.659.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
198.980.000
|
159.186.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
228.151.000
|
182.519.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
126.795.000
|
101.436.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
95.842.000
|
76.674.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
127.953.000
|
102.362.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
156.590.000
|
125.272.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
22.165.000
|
17.732.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
227.000
|
182.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
22.234.000
|
17.788.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
44.033.000
|
35.226.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
51.930.000
|
41.544.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
20.000.000
|
16.000.000
|
F. Huyện Đắk R'lấp
|
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
430.505.000
|
344.404.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
344.236.000
|
275.389.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
435.584.000
|
348.467.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
511.695.000
|
409.356.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
232.175.000
|
185.740.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
159.705.000
|
127.764.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
233.479.000
|
186.784.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
303.341.000
|
242.672.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
68.550.000
|
54.840.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
11.145.000
|
8.916.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
65.648.000
|
52.519.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
128.857.000
|
103.085.000
|
II. Rừng khộp
|
|
.
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
|
298.145.000
|
238.516.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
240.753.000
|
192.602.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
301.672.000
|
241.338.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
352.010.000
|
281.608.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
165.970.000
|
132.776.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
117.416.000
|
93.933.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
166.912.000
|
133.529.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
213.582.000
|
170.866.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
57.060.000
|
45.648.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
6.607.000
|
5.285.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
55.171.000
|
44.140.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
109.402.000
|
87.519.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
165.800.000
|
132.640.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
136.876.000
|
109.501.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
167.730.000
|
134.185.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
192.794.000
|
154.234.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
99.800.000
|
79.840.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
75.682.000
|
60.545.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
100.389.000
|
80.310.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
123.329.000
|
98.665.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
37.290.000
|
29.832.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
2.067.000
|
1.654.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
36.327.000
|
29.061.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
73.476.000
|
58.781.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
35.860.000
|
28.688.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
20.000.000
|
16.000.000
|
G. Huyện Krông Nô
|
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
863.832.000
|
|
575.888.000
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
739.765.000
|
|
493.176.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
872.450.000
|
|
581.634.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
979.281.000
|
|
652.854.000
|
2
|
Rừng giàu
|
684.078.000
|
|
456.052.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
551.206.000
|
|
367.471.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
688.550.000
|
|
459.034.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
812.478.000
|
|
541.651.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
240.744.000
|
|
160.496.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
164.531.000
|
|
109.687.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
242.788.000
|
|
161.858.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
314.913.000
|
|
209.943.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
84.636.000
|
|
56.424.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
13.803.000
|
|
9.202.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
80.670.000
|
|
53.781.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
159.435.000
|
|
106.289.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
476.160.000
|
|
317.440.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
387.368.000
|
|
258.245.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
478.877.000
|
|
319.250.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
562.235.000
|
|
374.825.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
180.726.000
|
|
120.484.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
129.954.000
|
|
86.636.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
182.281.000
|
|
121.521.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
229.943.000
|
|
153.295.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
66.012.000
|
|
44.008.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
7.603.000
|
|
5.069.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
63.799.000
|
|
42.532.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
126.634.000
|
|
84.423.000
|
IV. Rừng hỗn giao
tre nứa gỗ
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
267.186.000
|
|
178.124.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
222.675.000
|
|
148.451.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
268.967.000
|
|
179.311.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
309.916.000
|
|
206.610.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
119.460.000
|
|
79.640.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
93.940.000
|
|
62.628.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
120.384.000
|
|
80.256.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
144.056.000
|
|
96.036.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
46.572.000
|
|
31.048.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.527.000
|
|
1.018.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
45.726.000
|
|
30.484.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
92.463.000
|
|
61.642.000
|
V. Rừng lồ ô
|
63.768.000
|
|
42.512.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
24.000.000
|
|
16.000.000
|
H. Huyện Đắk Song
|
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
438.750.000
|
351.000.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
354.818.000
|
283.854.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
442.219.000
|
353.774.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
519.213.000
|
415.372.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
226.535.000
|
181.228.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
154.493.000
|
123.595.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
228.482.000
|
182.786.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
296.630.000
|
237.303.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
53.005.000
|
42.404.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
8.841.000
|
7.073.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
51.145.000
|
40.916.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
99.029.000
|
79.223.000
|
II. Rừng khộp
|
|
|
.
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
306.155.000
|
244.924.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
249.906.000
|
199.926.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
308.488.000
|
246.790.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
360.071.000
|
288.056.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
164.910.000
|
131.928.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
116.698.000
|
93.361.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
166.309.000
|
133.047.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
211.723.000
|
169.376.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
49.135.000
|
39.308.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
5.257.000
|
4.205.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
47.808.000
|
38.247.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
94.340.000
|
75.472.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
173.790.000
|
139.032.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
145.578.000
|
116.463.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
175.278.000
|
140.222.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
200.514.000
|
160.411.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
102.990.000
|
82.392.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
78.956.000
|
63.165.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
103.730.000
|
82.984.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
126.284.000
|
101.027.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
30.840.000
|
24.672.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
496.000
|
397.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
30.292.000
|
24.234.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
61.732.000
|
49.385.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
43.630.000
|
34.904.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
20.000.000
|
16.000.000
|
J. Đối với rừng sản xuất là rừng trồng trên
địa bàn các huyện
|
Giá
rừng bình quân của các
|
=
|
Giá
quyền sở hữu rừng trồng tại phụ lục 5
|
=
|
Giá
trị về môi trường (k)
|
k = (Giá quyền sở hữu rừng trồng tại phụ
lục 5) x 2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Phụ lục 2:
Giá Quyền sử dụng rừng tự nhiên của từng
trạng thái rừng, áp dụng để tính tiền sử dụng rừng khi nhà nước giao rừng có
thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị quyền sử dụng rừng khi nhà nước giao rừng
không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng của
nhà nước tại doanh nghiệp.
STT
|
Cấp trữ lượng
|
Giá quyền sử dụng
rừng tự nhiên của từng trạng thái rừng theo loại rừng
(ĐVT: đồng/ha)
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
A. Huyện Cư Jút
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
36.942.000
|
49.669.206
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
34.737.000
|
47.645.619
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
36.673.000
|
49.148.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
39.416.000
|
52.214.000
|
2
|
Rừng giàu
|
24.485.000
|
40.164.075
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
16.348.000
|
33.044.226
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
24.615.000
|
39.883.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
32.492.000
|
47.565.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
13.665.000
|
22.825.003
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
12.061.000
|
17.027.010
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
13.830.000
|
21.960.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
15.104.000
|
29.488.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
6.115.000
|
10.822.044
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-341.000
|
2.292.133
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
7.101.000
|
13.621.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
11.585.000
|
16.553.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
|
58.689.000
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
|
54.607.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
|
58.444.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
|
63.016.000
|
2
|
Rừng giàu
|
|
45.392.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
32.732.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
49.947.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
53.497.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
|
25.570.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
19.889.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
25.007.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
31.814.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
|
11.562.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-303.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
15.419.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
19.570.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
16.405.000
|
26.371.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
13.215.000
|
20.528.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
16.277.000
|
26.166.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
19.723.000
|
32.419.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
9.344.000
|
15.803.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
7.326.000
|
12.456.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
9.003.000
|
15.894.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
11.703.000
|
19.059.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
4.281.000
|
7.520.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-56.000
|
458.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
5.698.000
|
9.916.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
7.201.000
|
12.186.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
8.514.000
|
14.140.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
6.540.000
|
11.214.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
8.033.000
|
14.027.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
10.969.000
|
17.179.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
4.767.000
|
8.970.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
4.020.000
|
7.485.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
4.294.000
|
8.796.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
5.987.000
|
10.629.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.424.000
|
4.807.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
327.000
|
1.321.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.949.000
|
5.909.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
3.996.000
|
7.191.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.530.000
|
3.021.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
B. Huyện Đắk Mil
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
20.989.000
|
34.579.400
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
17.461.000
|
30.018.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
21.781.000
|
34.108.200
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
23.725.000
|
39.612.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
12.371.000
|
20.768.695
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
8.179.000
|
14.359.085
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
12.179.000
|
20.173.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
16.755.000
|
27.774.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
5.069.000
|
9.050.466
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-474.000
|
-217.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
7.616.000
|
13.328.399
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
8.065.000
|
14.040.000
|
II. Rừng khộp
|
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
|
39.041.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
29.489.950
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
39.321.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
48.312.050
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
23.507.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
19.770.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
23.521.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
27.230.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
9.918.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-367.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
13.805.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
16.316.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
13.992.000
|
23.455.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
11.119.000
|
17.971.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
13.938.000
|
23.356.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
16.919.000
|
29.038.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
8.308.000
|
14.214.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
6.479.000
|
11.124.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
8.048.000
|
14.274.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
10.397.000
|
17.244.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
3.443.000
|
6.382.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-231.000
|
201.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
4.593.000
|
8.785.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
5.967.000
|
10.160.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
7.095.000
|
12.483.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
5.319.000
|
9.564.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
7.147.000
|
12.334.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
8.819.000
|
15.551.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
4.092.000
|
7.835.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
3.123.000
|
6.217.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.956.000
|
7.846.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
5.197.000
|
9.442.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.799.000
|
3.943.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
33.000
|
869.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.308.000
|
4.938.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
3.056.000
|
6.022.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.154.000
|
2.407.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
C. Huyện Đắk Glong
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
24.492.000
|
40.232.557
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
20.751.000
|
36.120.671
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
24.445.000
|
40.374.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
28.280.000
|
44.203.000
|
2
|
Rừng giàu
|
17.231.000
|
28.571.781
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
14.534.000
|
22.529.900
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
17.008.000
|
28.337.442
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
20.151.000
|
34.848.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
9.348.000
|
15.877.352
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
7.378.000
|
13.443.055
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
9.005.000
|
15.621.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
11.661.000
|
18.568.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
3.495.000
|
6.543.363
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-574.000
|
-374.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
4.588.000
|
6.562.090
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
6.471.000
|
13.442.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
.
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
11.769.000
|
19.852.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
9.036.000
|
16.120.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
11.278.000
|
19.647.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
14.993.000
|
23.789.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
6.583.000
|
11.436.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
4.769.000
|
8.985.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
6.255.000
|
11.235.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
8.725.000
|
14.088.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.684.000
|
5.167.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-16.000
|
583.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
3.585.000
|
6.450.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
4.483.000
|
8.468.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
6.375.000
|
11.291.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
5.030.000
|
9.499.900
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
6.222.000
|
11.238.100
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
7.873.000
|
13.135.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.664.000
|
7.099.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.960.000
|
6.000.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.471.000
|
6.971.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.561.000
|
8.326.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.803.000
|
3.959.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
546.000
|
1.721.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.183.000
|
4.784.150
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.680.000
|
5.371.850
|
V. Rừng lồ ô
|
1.962.000
|
3.725.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
D. Thị xã Gia Nghĩa
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
32.939.346
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
23.431.038
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
32.693.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
42.694.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
17.797.167
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
14.090.500
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
18.100.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
21.201.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
6.575.667
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-500.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
7.041.900
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
13.185.101
|
II. Rừng khộp
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
22.085.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
17.409.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
21.291.001
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
27.555.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
11.968.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
9.114.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
11.385.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
15.405.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
4.489.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-122.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
6.341.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
7.248.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
11.325.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
8.834.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
11.573.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
13.568.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
6.319.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
5.004.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
6.033.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
7.920.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
2.550.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
307.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
3.327.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
4.016.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
1.598.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
E. Huyện Tuy Đức
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
27.597.000
|
45.134.322
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
27.275.000
|
39.585.965
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
27.655.000
|
44.651.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
27.861.000
|
51.166.000
|
2
|
Rừng giàu
|
25.107.000
|
30.898.784
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
21.729.000
|
22.947.353
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
26.428.000
|
31.593.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
27.164.000
|
38.156.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
10.914.000
|
18.390.039
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
8.284.000
|
14.664.118
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
10.249.000
|
18.419.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
14.209.000
|
22.087.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
3.708.000
|
6.821.008
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-565.000
|
-514.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
5.383.000
|
6.724.025
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
6.306.000
|
14.253.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
16.880.000
|
21.205.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
11.244.000
|
16.756.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
16.655.000
|
20.833.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
22.741.000
|
26.026.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
7.476.000
|
12.833.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
5.949.000
|
9.585.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
7.443.000
|
12.286.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
9.036.000
|
16.628.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.656.000
|
5.130.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-149.000
|
360.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.602.000
|
6.947.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
5.515.000
|
8.083.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
.
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
8.697.000
|
11.616.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
5.184.000
|
9.559.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
9.395.000
|
11.785.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
11.512.000
|
13.504.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.847.000
|
7.525.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.976.000
|
5.967.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.754.000
|
7.309.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.811.000
|
9.299.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.560.000
|
3.580.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
279.000
|
1.278.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
1.933.000
|
3.539.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.468.000
|
5.923.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.542.000
|
3.040.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
F. Huyện Đắk R'Lấp
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
17.715.000
|
29.394.389
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
14.422.000
|
27.262.166
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
17.425.000
|
29.567.000
|
|
Trữ lượng 300 v
|
21.298.000
|
31.354.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
9.872.000
|
16.752.232
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
7.713.000
|
11.283.695
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
9.404.000
|
15.644.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
12.499.000
|
23.329.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
3.627.000
|
6.774.739
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-586.000
|
-399.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
5.276.000
|
9.439.900
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
6.191.000
|
11.283.318
|
II. Rừng khộp
|
.
|
.
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
11.752.000
|
19.802.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
9.632.000
|
15.434.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
11.381.000
|
19.880.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
14.243.000
|
24.092.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
6.564.000
|
11.301.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
4.973.000
|
8.710.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
6.341.000
|
10.582.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
8.378.000
|
14.611.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.419.000
|
4.746.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-378.000
|
-25.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
3.544.000
|
6.529.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
4.091.000
|
7.734.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
5.766.000
|
10.316.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
4.809.000
|
8.237.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
5.706.000
|
10.351.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
6.783.000
|
12.360.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.049.000
|
6.131.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.202.000
|
4.740.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
2.890.000
|
6.120.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.055.000
|
7.533.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.059.000
|
2.809.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-208.000
|
484.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
1.197.000
|
3.843.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.188.000
|
4.100.000
|
V. Rừng lồ ô
|
812.000
|
1.850.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
G. Huyện Krông Nô
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
|
40.196.796
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
|
38.758.387
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
|
40.557.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
|
41.275.000
|
2
|
Rừng giàu
|
|
35.160.535
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
32.604.600
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
35.430.908
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
37.446.098
|
3
|
Rừng trung bình
|
|
18.321.322
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
12.598.600
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
18.349.300
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
24.016.066
|
4
|
Rừng nghèo
|
|
6.640.012
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-437.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
8.509.535
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
11.847.500
|
II. Rừng khộp
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
23.719.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
16.707.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
23.717.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
30.733.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
12.851.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
9.624.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
12.346.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
16.583.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
5.032.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
390.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
6.288.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
8.418.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
|
12.969.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
9.519.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
13.031.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
16.357.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
7.564.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
6.033.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
7.371.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
9.288.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
3.498.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
1.338.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
3.314.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
5.842.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
3.130.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
800.000
|
H. Huyện Đắk Song
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
23.938.000
|
29.566.806
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
16.912.000
|
23.334.518
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
24.796.000
|
29.570.600
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
30.106.000
|
35.795.300
|
2
|
Rừng trung bình
|
10.568.000
|
17.785.469
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
8.521.000
|
14.396.390
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
10.576.000
|
17.633.660
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
12.607.000
|
21.326.358
|
3
|
Rừng nghèo
|
3.545.000
|
6.586.060
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-568.000
|
-465.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
3.309.000
|
7.687.180
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
7.894.000
|
12.536.000
|
II. Rừng khộp
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
11.913.000
|
20.154.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
9.837.000
|
15.749.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
11.571.000
|
20.260.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
14.331.000
|
24.453.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
7.119.000
|
12.252.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
5.467.000
|
9.772.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
6.974.000
|
12.481.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
8.916.000
|
14.503.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.392.000
|
4.796.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-269.000
|
162.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.364.000
|
4.551.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
5.081.000
|
9.675.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
6.020.000
|
10.788.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
4.613.000
|
8.700.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
6.314.000
|
10.854.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
7.133.000
|
12.810.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.434.000
|
6.852.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.958.000
|
5.556.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.061.000
|
6.554.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.283.000
|
8.446.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.263.000
|
3.140.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
15.000
|
854.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
1.002.000
|
3.189.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.772.000
|
5.377.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.165.000
|
2.426.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
3. Phụ lục 3:
Giá cho thuê rừng tự nhiên của từng trạng
thái rừng, áp dụng để tính tiền thuê rừng khi nhà nước cho thuê rừng không
thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng.
STT
|
Cấp trữ lượng
|
Giá cho thuê rừng
tự nhiên của từng trạng thái rừng (ĐVT: đồng/ha)
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
A. Huyện Cư Jút
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
36.942.000
|
49.669.206
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
34.737.000
|
47.645.619
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
36.673.000
|
49.148.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
39.416.000
|
52.214.000
|
2
|
Rừng giàu
|
24.485.000
|
40.164.075
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
16.348.000
|
33.044.226
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
24.615.000
|
39.883.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
32.492.000
|
47.565.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
13.665.000
|
22.825.003
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
12.061.000
|
17.027.010
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
13.830.000
|
21.960.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
15.104.000
|
29.488.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
6.115.000
|
10.822.044
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-341.000
|
2.292.133
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
7.101.000
|
13.621.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
11.585.000
|
16.553.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
|
58.689.000
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
|
54.607.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
|
58.444.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
|
63.016.000
|
2
|
Rừng giàu
|
|
45.392.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
32.732.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
49.947.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
53.497.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
|
25.570.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
19.889.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
25.007.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
31.814.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
|
11.562.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-303.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
15.419.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
19.570.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
16.405.000
|
26.371.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
13.215.000
|
20.528.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
16.277.000
|
26.166.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
19.723.000
|
32.419.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
9.344.000
|
15.803.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
7.326.000
|
12.456.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
9.003.000
|
15.894.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
11.703.000
|
19.059.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
4.281.000
|
7.520.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-56.000
|
458.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
5.698.000
|
9.916.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
7.201.000
|
12.186.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
.
|
|
1
|
Rừng giàu
|
8.514.000
|
14.140.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
6.540.000
|
11.214.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
8.033.000
|
14.027.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
10.969.000
|
17.179.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
4.767.000
|
8.970.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
4.020.000
|
7.485.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
4.294.000
|
8.796.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
5.987.000
|
10.629.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.424.000
|
4.807.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
327.000
|
1.321.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.949.000
|
5.909.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
3.996.000
|
7.191.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.530.000
|
3.021.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
B. Huyện Đắk Mil
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
20.989.000
|
34.579.400
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
17.461.000
|
30.018.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
21.781.000
|
34.108.200
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
23.725.000
|
39.612.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
12.371.000
|
20.768.695
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
8.179.000
|
14.359.085
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
12.179.000
|
20.173.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
16.755.000
|
27.774.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
5.069.000
|
9.050.466
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-474.000
|
-217.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
7.616.000
|
13.328.399
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
8.065.000
|
14.040.000
|
II. Rừng khộp
|
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
|
39.041.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
29.489.950
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
39.321.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
48.312.050
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
23.507.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
19.770.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
23.521.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
27.230.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
9.918.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-367.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
13.805.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
16.316.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
13.992.000
|
23.455.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
11.119.000
|
17.971.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
13.938.000
|
23.356.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
16.919.000
|
29.038.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
8.308.000
|
14.214.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
6.479.000
|
11.124.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
8.048.000
|
14.274.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
10.397.000
|
17.244.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
3.443.000
|
6.382.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-231.000
|
201.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
4.593.000
|
8.785.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
5.967.000
|
10.160.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
7.095.000
|
12.483.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
5.319.000
|
9.564.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
7.147.000
|
12.334.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
8.819.000
|
15.551.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
4.092.000
|
7.835.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
3.123.000
|
6.217.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.956.000
|
7.846.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
5.197.000
|
9.442.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.799.000
|
3.943.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
33.000
|
869.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.308.000
|
4.938.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
3.056.000
|
6.022.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.154.000
|
2.407.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
C. Huyện Đắk Glong
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
24.492.000
|
40.232.557
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
20.751.000
|
36.120.671
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
24.445.000
|
40.374.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
28.280.000
|
44.203.000
|
2
|
Rừng giàu
|
17.231.000
|
28.571.781
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
14.534.000
|
22.529.900
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
17.008.000
|
28.337.442
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
20.151.000
|
34.848.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
9.348.000
|
15.877.352
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
7.378.000
|
13.443.055
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
9.005.000
|
15.621.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
11.661.000
|
18.568.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
3.495.000
|
6.543.363
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-574.000
|
-374.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
4.588.000
|
6.562.090
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
6.471.000
|
13.442.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
.
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
11.769.000
|
19.852.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
9.036.000
|
16.120.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
11.278.000
|
19.647.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
14.993.000
|
23.789.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
6.583.000
|
11.436.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
4.769.000
|
8.985.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
6.255.000
|
11.235.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
8.725.000
|
14.088.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.684.000
|
5.167.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-16.000
|
583.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
3.585.000
|
6.450.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
4.483.000
|
8.468.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
6.375.000
|
11.291.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
5.030.000
|
9.499.900
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
6.222.000
|
11.238.100
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
7.873.000
|
13.135.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.664.000
|
7.099.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.960.000
|
6.000.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.471.000
|
6.971.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.561.000
|
8.326.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.803.000
|
3.959.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
546.000
|
1.721.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.183.000
|
4.784.150
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.680.000
|
5.371.850
|
V. Rừng lồ ô
|
1.962.000
|
3.725.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
D. Thị xã Gia Nghĩa
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
32.939.346
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
23.431.038
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
32.693.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
42.694.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
17.797.167
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
14.090.500
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
18.100.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
21.201.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
6.575.667
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-500.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
7.041.900
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
13.185.101
|
II. Rừng khộp
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
22.085.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
17.409.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
21.291.001
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
27.555.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
11.968.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
9.114.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
11.385.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
15.405.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
4.489.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-122.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
6.341.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
7.248.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
11.325.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
8.834.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
11.573.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
13.568.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
6.319.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
5.004.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
6.033.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
7.920.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
2.550.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
307.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
3.327.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
4.016.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
1.598.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
E. Huyện Tuy Đức
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
27.597.000
|
45.134.322
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
27.275.000
|
39.585.965
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
27.655.000
|
44.651.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
27.861.000
|
51.166.000
|
2
|
Rừng giàu
|
25.107.000
|
30.898.784
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
21.729.000
|
22.947.353
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
26.428.000
|
31.593.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
27.164.000
|
38.156.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
10.914.000
|
18.390.039
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
8.284.000
|
14.664.118
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
10.249.000
|
18.419.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
14.209.000
|
22.087.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
3.708.000
|
6.821.008
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-565.000
|
-514.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
5.383.000
|
6.724.025
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
6.306.000
|
14.253.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
16.880.000
|
21.205.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
11.244.000
|
16.756.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
16.655.000
|
20.833.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
22.741.000
|
26.026.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
7.476.000
|
12.833.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
5.949.000
|
9.585.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
7.443.000
|
12.286.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
9.036.000
|
16.628.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.656.000
|
5.130.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-149.000
|
360.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.602.000
|
6.947.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
5.515.000
|
8.083.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
.
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
8.697.000
|
11.616.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
5.184.000
|
9.559.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
9.395.000
|
11.785.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
11.512.000
|
13.504.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.847.000
|
7.525.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.976.000
|
5.967.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.754.000
|
7.309.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.811.000
|
9.299.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.560.000
|
3.580.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
279.000
|
1.278.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
1.933.000
|
3.539.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.468.000
|
5.923.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.542.000
|
3.040.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
F. Huyện Đắk R'Lấp
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
17.715.000
|
29.394.389
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
14.422.000
|
27.262.166
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
17.425.000
|
29.567.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
21.298.000
|
31.354.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
9.872.000
|
16.752.232
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
7.713.000
|
11.283.695
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
9.404.000
|
15.644.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
12.499.000
|
23.329.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
3.627.000
|
6.774.739
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-586.000
|
-399.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
5.276.000
|
9.439.900
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
6.191.000
|
11.283.318
|
II. Rừng khộp
|
.
|
.
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
11.752.000
|
19.802.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
9.632.000
|
15.434.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
11.381.000
|
19.880.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
14.243.000
|
24.092.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
6.564.000
|
11.301.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
4.973.000
|
8.710.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
6.341.000
|
10.582.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
8.378.000
|
14.611.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.419.000
|
4.746.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-378.000
|
-25.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
3.544.000
|
6.529.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
4.091.000
|
7.734.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
5.766.000
|
10.316.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
4.809.000
|
8.237.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
5.706.000
|
10.351.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
6.783.000
|
12.360.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.049.000
|
6.131.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.202.000
|
4.740.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
2.890.000
|
6.120.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.055.000
|
7.533.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.059.000
|
2.809.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-208.000
|
484.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
1.197.000
|
3.843.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.188.000
|
4.100.000
|
V. Rừng lồ ô
|
812.000
|
1.850.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
G. Huyện Krông Nô
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
|
40.196.796
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
|
38.758.387
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
|
40.557.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
|
41.275.000
|
2
|
Rừng giàu
|
|
35.160.535
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
32.604.600
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
35.430.908
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
37.446.098
|
3
|
Rừng trung bình
|
|
18.321.322
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
12.598.600
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
18.349.300
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
24.016.066
|
4
|
Rừng nghèo
|
|
6.640.012
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
-437.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
8.509.535
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
11.847.500
|
II. Rừng khộp
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
|
23.719.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
16.707.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
23.717.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
30.733.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
12.851.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
9.624.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
12.346.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
16.583.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
5.032.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
390.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
6.288.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
8.418.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
|
12.969.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
|
9.519.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
|
13.031.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
|
16.357.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
|
7.564.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
|
6.033.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
|
7.371.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
|
9.288.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
|
3.498.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
|
1.338.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
|
3.314.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
|
5.842.000
|
V. Rừng lồ ô
|
|
3.130.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
800.000
|
H. Huyện Đắk Song
|
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
23.938.000
|
29.566.806
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
16.912.000
|
23.334.518
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
24.796.000
|
29.570.600
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
30.106.000
|
35.795.300
|
2
|
Rừng trung bình
|
10.568.000
|
17.785.469
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
8.521.000
|
14.396.390
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
10.576.000
|
17.633.660
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
12.607.000
|
21.326.358
|
3
|
Rừng nghèo
|
3.545.000
|
6.586.060
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-568.000
|
-465.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
3.309.000
|
7.687.180
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
7.894.000
|
12.536.000
|
II. Rừng khộp
|
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
11.913.000
|
20.154.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
9.837.000
|
15.749.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
11.571.000
|
20.260.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
14.331.000
|
24.453.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
7.119.000
|
12.252.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
5.467.000
|
9.772.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
6.974.000
|
12.481.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
8.916.000
|
14.503.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
2.392.000
|
4.796.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
-269.000
|
162.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
2.364.000
|
4.551.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
5.081.000
|
9.675.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
|
1
|
Rừng giàu
|
6.020.000
|
10.788.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
4.613.000
|
8.700.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
6.314.000
|
10.854.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
7.133.000
|
12.810.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
3.434.000
|
6.852.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
2.958.000
|
5.556.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
3.061.000
|
6.554.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
4.283.000
|
8.446.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
1.263.000
|
3.140.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
15.000
|
854.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
1.002.000
|
3.189.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
2.772.000
|
5.377.000
|
V. Rừng lồ ô
|
1.165.000
|
2.426.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
800.000
|
800.000
|
4. Phụ lục 4.
Giá trị lâm sản bình quân đối với rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên, áp dụng để tính tiền bồi
thường đối với việc chuyển đổi diện tích rừng sang mục đích khác, tính giá trị
để thế chấp vay vốn.
STT
|
Cấp trữ lượng
|
Giá trị lâm sản
bình quân
(ĐVT: đồng/ha)
|
A. Huyện Cư Jút
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
220.224.000
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
187.087.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
222.183.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
251.402.000
|
2
|
Rừng giàu
|
143.103.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
115.175.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
143.808.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
170.326.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
62.307.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
41.670.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
62.855.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
82.396.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
18.906.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
3.352.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
17.980.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
35.387.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
1
|
Rừng rất giàu
|
257.757.000
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
219.335.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
259.678.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
294.258.000
|
2
|
Rừng giàu
|
146.291.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
117.734.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
146.992.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
174.147.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
69.927.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
46.790.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
70.456.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
92.533.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
20.253.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
3.604.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
19.242.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
37.912.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
98.728.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
80.060.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
99.213.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
116.912.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
44.830.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
31.002.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
45.267.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
58.221.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
14.192.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
2.112.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
15.269.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
25.196.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
|
1
|
Rừng giàu
|
54.323.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
44.955.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
54.619.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
63.396.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
27.392.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
20.521.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
27.597.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
34.058.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
11.276.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
490.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
11.106.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
22.234.000
|
V. Rừng lồ ô
|
10.335.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
4.000.000
|
B. Huyện Đắk Mil
|
|
I. Rừng thường xanh
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
126.411.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
100.865.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
127.465.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
150.904.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
56.295.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
38.330.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
56.634.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
73.920.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
11.312.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.944.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
10.916.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
21.076.000
|
II. Rừng khộp
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
142.001.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
113.383.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
143.034.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
169.587.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
63.693.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
43.301.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
64.016.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
83.761.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
12.480.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
2.163.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
12.011.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
23.267.000
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
|
1
|
Rừng giàu
|
86.982.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
69.971.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
87.701.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
103.273.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
40.263.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
28.289.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
40.443.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
52.056.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
8.840.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.170.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
8.555.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
16.796.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
1
|
Rừng giàu
|
47.653.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
39.078.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
48.032.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
55.848.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
24.229.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
18.236.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
24.364.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
30.088.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
8.307.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
140.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
8.257.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
16.523.000
|
V. Rừng lồ ô
|
8.677.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
4.000.000
|
C Huyện Đắk Glong
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
154.920.000
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
132.078.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
156.567.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
176.114.000
|
2
|
Rừng giàu
|
65.214.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
54.113.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
65.499.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
76.030.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
37.424.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
25.927.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
37.749.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
48.597.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
7.200.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.270.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
6.997.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
13.332.000
|
II. Rừng khộp
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
47.434.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
39.958.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
47.640.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
54.705.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
28.892.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
21.199.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
29.114.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
36.362.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
6.326.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
649.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
6.221.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
12.109.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa gỗ
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
29.559.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
25.796.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
29.684.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
33.197.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
20.319.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
16.469.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
20.470.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
24.017.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
4.198.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
29.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
4.182.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
8.384.000
|
V. Rừng lồ ô
|
12.233.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
4.000.000
|
D. Thị xã Gia Nghĩa
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
1
|
Rừng giàu
|
76.464.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
61.180.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
77.498.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
90.713.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
47.819.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
32.716.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
48.139.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
62.603.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
11.140.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.865.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
10.699.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
20.856.000
|
II. Rừng khộp
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
1
|
Rừng giàu
|
52.980.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
42.763.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
53.693.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
62.484.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
33.880.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
21.679.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
34.117.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
45.844.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
9.381.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.007.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
9.093.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
18.044.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
1
|
Rừng giàu
|
29.524.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
24.425.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
29.888.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
34.260.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
19.944.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
14.870.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
20.104.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
24.859.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
6.321.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
365.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
6.247.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
12.352.000
|
V. Rừng lồ ô
|
6.491.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
|
E. Huyện Đắk Song
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
1
|
Rừng giàu
|
87.750.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
70.964.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
88.444.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
103.843.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
45.307.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
30.899.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
45.696.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
59.327.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
10.601.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.768.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
10.229.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
19.806.000
|
II. Rừng khộp
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
1
|
Rừng giàu
|
61.231.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
49.981.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
61.698.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
72.015.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
32.982.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
23.340.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
33.262.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
42.344.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
9.827.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.051.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
9.562.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
18.869.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ.
|
1
|
Rừng giàu
|
34.758.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
29.116.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
35.056.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
40.103.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
20.598.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
15.791.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
20.746.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
25.257.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
6.168.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
99.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
6.058.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
12.346.000
|
V. Rừng lồ ô
|
8.726.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
4.000.000
|
F. Huyện Tuy Đức
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
171.098.000
|
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
146.180.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
172.636.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
194.479.000
|
2
|
Rừng giàu
|
98.500.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
79.038.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
99.433.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
117.029.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
56.207.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
37.908.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
56.624.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
74.090.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
7.238.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.302.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
7.038.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
13.374.000
|
II. Rừng khộp
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
1
|
Rừng giàu
|
68.988.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
56.016.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
69.615.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
81.333.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
40.813.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
28.632.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
41.108.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
52.699.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
6.900.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
771.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
6.791.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
13.137.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
1
|
Rừng giàu
|
39.447.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
32.915.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
39.796.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
45.631.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
25.359.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
19.168.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
25.591.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
31.319.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
4.433.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
45.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
4.447.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
8.807.000
|
V. Rừng lồ ô
|
10.386.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
4.000.000
|
G. Huyện Đắk R'Lấp
|
|
I. Rừng thường xanh
|
.
|
1
|
Rừng giàu
|
86.101.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
68.847.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
87.117.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
102.340.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
46.435.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
31.941.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
46.696.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
60.667.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
13.710.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
2.229.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
13.130.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
25.772.000
|
II. Rừng khộp
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
1
|
Rừng giàu
|
59.629.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
48.151.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
60.334.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
70.403.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
33.194.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
23.483.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
33.382.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
42.718.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
11.412.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.321.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
11.035.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
21.880.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
1
|
Rừng giàu
|
33.160.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
27.375.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
33.546.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
38.560.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
19.960.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
15.136.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
20.078.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
24.666.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
7.458.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
413.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
7.265.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
14.695.000
|
V. Rừng lồ ô
|
7.172.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
4.000.000
|
H. Huyện Krông Nô
|
|
I. Rừng thường xanh
|
|
1
|
Rừng rất giàu
|
143.972.000
|
-
|
Trữ lượng 301 m³/ha
|
123.294.000
|
|
Trữ lượng 350 m³/ha
|
145.408.000
|
|
Trữ lượng 400 m³/ha
|
163.213.000
|
2
|
Rừng giàu
|
114.013.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
91.868.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
114.758.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
135.414.000
|
3
|
Rừng trung bình
|
40.124.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
27.422.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
40.465.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
52.485.000
|
4
|
Rừng nghèo
|
14.106.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
2.300.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
13.445.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
26.574.000
|
II. Rừng khộp
|
|
III. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa
|
1
|
Rừng giàu
|
79.360.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
64.561.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
79.813.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
93.707.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
30.121.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
21.659.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
30.380.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
38.323.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
11.002.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
1.267.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
10.633.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
21.105.000
|
IV. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ
|
1
|
Rừng giàu
|
44.531.000
|
|
Trữ lượng 201 m³/ha
|
37.112.000
|
|
Trữ lượng 250 m³/ha
|
44.828.000
|
|
Trữ lượng 300 m³/ha
|
51.652.000
|
2
|
Rừng trung bình
|
19.910.000
|
|
Trữ lượng 101 m³/ha
|
15.657.000
|
|
Trữ lượng 150 m³/ha
|
20.064.000
|
|
Trữ lượng 200 m³/ha
|
24.010.000
|
3
|
Rừng nghèo
|
7.762.000
|
|
Trữ lượng 10 m³/ha
|
255.000
|
|
Trữ lượng 50 m³/ha
|
7.621.000
|
|
Trữ lượng 100 m³/ha
|
15.410.000
|
V. Rừng lồ ô
|
10.628.000
|
VI. Rừng non chưa có trữ lượng
|
4.000.000
|
5. Phụ lục 5:
Giá quyền sở hữu rừng trồng đối với các loài
cây trồng chính trên địa bàn tỉnh, áp dụng để tính giá trị quyền sở hữu rừng
khi nhà nước giao rừng có hoặc không thu tiền sử dụng rừng; tính giá trị vốn
góp bằng quyền sở hữu rừng của nhà nước tại doanh nghiệp; tính giá trị bồi
thường khi nhà nước thu hồi rừng.
STT
|
LOẠI CÂY
|
Giá quyền sở hữu
rừng trồng
(ĐVT: đồng/ha)
|
I
|
CÁC LOÀI KEO
|
|
1
|
Mật độ 2.200 cây/ha
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
28.380.774
|
b
|
Năm thứ hai
|
34.082.060
|
c
|
Năm thứ ba
|
37.722.202
|
1.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4
đến năm thứ 7)
|
62.601.109
|
2
|
Mật độ 2.000 cây/ha
|
|
2.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
26.675.059
|
b
|
Năm thứ hai
|
32.121.401
|
c
|
Năm thứ ba
|
35.585.173
|
2.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4
đến năm thứ 7)
|
59.116.741
|
3
|
Mật độ 1.660 cây/ha
|
|
3.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
23.785.604
|
b
|
Năm thứ hai
|
29.013.528
|
c
|
Năm thứ ba
|
33.471.741
|
3.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4
đến năm thứ 7)
|
55.670.843
|
II
|
CÁC LOÀI THÔNG
|
|
1
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
42.200.033
|
b
|
Năm thứ hai
|
51.974.518
|
c
|
Năm thứ ba
|
58.440.167
|
d
|
Năm thứ tư
|
61.105.498
|
e
|
Năm thứ năm
|
63.464.198
|
1.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6
đến năm thứ 10)
|
118.393.212
|
2
|
Mật độ 2.000 cây/ha
|
|
2.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
37.990.717
|
b
|
Năm thứ hai
|
47.765.202
|
c
|
Năm thứ ba
|
54.230.851
|
d
|
Năm thứ tư
|
56.896.182
|
e
|
Năm thứ năm
|
59.254.882
|
2.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6
đến năm thứ 10)
|
110.637.820
|
3
|
Mật độ 1.660 cây/ha
|
|
3.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
35.022.572
|
b
|
Năm thứ hai
|
44.797.057
|
c
|
Năm thứ ba
|
51.262.706
|
d
|
Năm thứ tư
|
53.928.037
|
e
|
Năm thứ năm
|
56.286.737
|
3.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6
đến năm thứ 10)
|
105.169.206
|
III
|
CÁC LOÀI DẦU
|
|
1
|
Mật độ 550 cây/ha
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
29.895.300
|
b
|
Năm thứ hai
|
39.669.785
|
c
|
Năm thứ ba
|
46.135.434
|
d
|
Năm thứ tư
|
48.800.765
|
e
|
Năm thứ năm
|
51.159.465
|
1.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6
đến năm thứ 10)
|
95.722.539
|
2
|
Mật độ 475 cây/ha
|
|
2.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
25.525.525
|
b
|
Năm thứ hai
|
35.300.010
|
c
|
Năm thứ ba
|
41.765.659
|
d
|
Năm thứ tư
|
44.430.990
|
e
|
Năm thứ năm
|
46.789.690
|
2.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6
đến năm thứ 10)
|
87.671.513
|
IV
|
XOAN TA
|
|
1
|
Mật độ 2.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
20.704.331
|
b
|
Năm thứ hai
|
26.702.522
|
c
|
Năm thứ ba
|
28.976.436
|
1.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4
đến năm thứ 6)
|
44.113.173
|
1.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, từ năm
thứ 7 đến năm thứ 9)
|
64.420.724
|
2
|
Mật độ 1.660 cây/ha
|
|
2.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18.288.102
|
b
|
Năm thứ hai
|
23.781.849
|
c
|
Năm thứ ba
|
25.856.124
|
2.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4
đến năm thứ 6)
|
39.898.944
|
2.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, từ năm
thứ 7 đến năm thứ 9)
|
58.340.026
|
3
|
Mật độ 1.333 cây/ha
|
|
3.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 2 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
16.776.856
|
b
|
Năm thứ hai
|
22.090.476
|
c
|
Năm thứ ba
|
23.695.265
|
3.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 4
đến năm thứ 6)
|
37.458.468
|
3.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, từ năm
thứ 7 đến năm thứ 9)
|
54.818.669
|
V
|
CÁC LOÀI SAO
|
|
1
|
Mật độ 556 cây/ha
|
|
1.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
26.316.774
|
b
|
Năm thứ hai
|
36.091.259
|
c
|
Năm thứ ba
|
42.556.908
|
d
|
Năm thứ tư
|
45.222.239
|
e
|
Năm thứ năm
|
47.580.939
|
1.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6
đến năm thứ 10)
|
89.129.338
|
2
|
Mật độ 417 cây/ha
|
|
2.1
|
Cấp tuổi I (năm trồng và 4 năm chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
25.029.395
|
b
|
Năm thứ hai
|
34.803.880
|
c
|
Năm thứ ba
|
41.269.529
|
d
|
Năm thứ tư
|
43.934.860
|
e
|
Năm thứ năm
|
46.293.560
|
2.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, từ năm thứ 6
đến năm thứ 10)
|
86.757.424
|