ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 12 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
ĐẠP, XE MÁY, MÔ TÔ, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật giá; Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài
chính về quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ và Thông
tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 132/TTr-STC ngày 21/3/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức
giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô (sau đây gọi là phương tiện)
đối với người sử dụng phương tiện có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ, bãi
trông giữ (gồm các điểm đỗ, bãi trông giữ do Nhà nước đầu tư và các điểm đỗ,
bãi trông giữ không do Nhà nước đầu tư) phù hợp với quy hoạch và quy định về kết
cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người sử dụng phương tiện được
cung ứng dịch vụ trông giữ phương tiện.
b) Tổ chức, cá nhân được cấp phép
kinh doanh dịch vụ trông giữ phương tiện.
c) Các cơ quan, đơn vị được cấp có
thẩm quyền cho phép tổ chức thực hiện trông giữ phương tiện theo quy định.
Điều 2. Một số
quy định chung
1. Mức giá dịch vụ trông giữ
phương tiện quy định nêu trên là mức giá tính cho một lượt phương tiện (là một
lần phương tiện vào và ra tại điểm trông giữ phương tiện).
2. Thời gian ban ngày là từ 06 giờ
00 đến 18 giờ 00, thời gian ban đêm là từ sau 18 giờ 00 ngày hôm trước đến 06
giờ 00 ngày hôm sau.
Điều 3. Quy định
mức giá dịch vụ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng do Nhà nước đầu tư
1. Mức giá dịch vụ vào ban ngày
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đã
bao gồm thuế VAT
|
1
|
Đối với các điểm, bãi trông giữ phương tiện tại
các bệnh viện, trường học, chợ, trung tâm thương mại
|
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
1.000
|
b
|
Xe máy, xe mô tô
|
đồng/lượt/xe
|
2.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
|
- Xe ô tô chở người dưới 15 chỗ ngồi, ô tô tải
có trọng tải dưới 3,5 tấn
|
đồng/lượt/xe
|
12.000
|
|
- Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở lên, ô
tô tải có trọng tải từ 3,5 tấn trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
18.000
|
2
|
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm
tham quan; các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ, khu du lịch, các điểm vui chơi
công cộng
|
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
đồng/lượt/xe
|
2.000
|
b
|
Xe máy, xe mô tô
|
đồng/lượt/xe
|
4.000
|
c
|
Ô tô các loại
|
|
|
|
- Xe ô tô chở người dưới 15 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
20.000
|
|
- Xe ô tô chở người từ 15 đến 30 chỗ ngồi
|
đồng/lượt/xe
|
30.000
|
|
- Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên
|
đồng/lượt/xe
|
40.000
|
2. Mức giá dịch vụ vào ban đêm: tối
đa bằng 1,5 lần mức giá dịch vụ vào ban ngày quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá dịch vụ cả ngày và đêm:
tối đa bằng mức giá dịch vụ ban ngày cộng với mức giá dịch vụ vào ban đêm quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp thu theo tháng, mức
giá dịch vụ tối đa bằng 40 (bốn mươi) lần mức thu giá dịch vụ ban ngày quy định
tại khoản 1 Điều này.
5. Đối với các điểm đỗ, bãi trông
giữ phương tiện do Nhà nước đầu tư, nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân
thuê quản lý thì mức thu giá dịch vụ vẫn thực hiện theo mức thu giá dịch vụ tại
các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng do Nhà nước đầu tư theo quy định tại khoản
1, 2, 3 và 4 Điều này.
Điều 4. Quy định
mức giá dịch vụ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng không do Nhà nước đầu
tư
Mức giá dịch vụ trông giữ phương
tiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ không do Nhà nước đầu tư tối đa bằng 1,5 lần
mức thu giá dịch vụ quy định đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng do
Nhà nước đầu tư theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 quy định này. Trên
cơ sở mức giá tối đa nêu trên; tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ trông giữ
phương tiện quy định mức giá dịch vụ trông giữ cụ thể từng loại phương tiện.
Điều 5. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan
1. Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ trông giữ phương tiện chịu trách nhiệm thực hiện:
a) Thực hiện
đăng ký kinh doanh theo quy định.
b) Đảm bảo an toàn, phù hợp với
quy hoạch và quy định về trật tự đô thị tại địa phương tại các điểm đỗ, bãi
trông giữ phương tiện.
c) Thực hiện niêm yết công khai mức
giá dịch vụ tại điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện theo mức giá dịch vụ quy định
nêu trên và tổ chức thu theo đúng giá niêm yết.
d) Cung cấp đầy đủ hóa đơn cho người
sử dụng dịch vụ trông giữ phương tiện theo quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
đ) Thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ
quan Thuế theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thực hiện:
a) Chỉ đạo các phòng, Ban, địa
phương liên quan tăng cường công tác tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân chấp
hành nghiêm các quy định của Nhà nước về kê khai giá và niêm yết giá dịch vụ
trông giữ phương tiện.
b) Thực hiện giải tỏa các điểm
trông giữ phương tiện không phép, sai quy định, vi phạm an toàn và vi phạm về
việc thu mức giá dịch vụ trông giữ phương tiện.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra các tổ chức, cá nhân
trông giữ phương tiện, xử lý nghiêm các vi phạm theo thẩm quyền.
3. Các Sở: Y tế, Công thương, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các
quy định về trông giữ phương tiện, xử lý nghiêm đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về mức thu giá dịch vụ, các điểm
đổ, bãi trông giữ phương tiện.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, xử lý
các trường hợp vi phạm về quy định giá dịch vụ trông giữ phương tiện; theo dõi, tổng hợp, báo cáo các phát sinh, vướng mắc trong quá trình
thực hiện để tham mưu trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2017.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|