ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2021/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 15 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải
đường bộ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá
cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
tháng 4 năm 2021 và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về giá cước vận tải
hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TC, XD;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.UBND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
CV: TH (ĐH);
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, GT(H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Các trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh
của quy định này bao gồm:
1. Xác định cước vận tải thanh toán từ
nguồn ngân sách Nhà nước.
2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận
chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn
ngân sách Nhà nước.
3. Xác định giá dịch vụ vận tải hàng
hóa theo đặt hàng của Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận tải hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị
sự nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân sản xuất kinh doanh sử dụng ngân sách Nhà
nước để thanh toán cước vận tải hoặc được thanh toán cước dịch vụ vận tải theo
đặt hàng của Nhà nước.
Điều 3. Một số
quy ước chung
1. Biểu đơn giá cước vận tải hàng hóa
bằng ô tô tại quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), được quy định
cho hàng bậc 1; sử dụng các loại xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên; vận
chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
2. Trọng lượng hàng hóa tính cước: là
trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng lượng để tính cước là: Tấn (t)
3. Hàng thiếu tải: là số lượng hàng hóa
cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng
hóa đã xếp đầy thùng nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
4. Khoảng cách tính cước: là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi
hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau
thì khoảng cách tính cước là khoảng cách ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách thực tế vận chuyển. Trong trường hợp này, các bên phải lập biên bản
về việc không thể vận chuyển theo tuyến đường ngắn nhất, đồng thời phải ghi rõ
trong hợp đồng vận chuyển.
Đơn vị khoảng cách tính cước là
ki-lô-mét (viết tắt là km);
Khoảng cách tính
cước tối thiểu là 1km;
Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ
dưới 0,5 km không tính; từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km;
5. Loại đường tính cước:
Loại đường tính cước được chia làm 6
loại theo quy định của Bộ Giao thông vận tải (Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT
ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định xếp
loại đường để xác định cước vận tải); và Ủy ban nhân dân tỉnh;
6. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với cước cơ bản của hàng bậc 1.
7. Đơn vị tính cước là: đồng/tấn.kilômét
(đ/t.km).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Các trường
hợp được tăng, giảm so với mức cước cơ bản
1. Cước vận tải hàng hóa trên một số
tuyến đường khó khăn vùng cao của các huyện phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy
bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận tải hàng hóa bằng phương
tiện có trọng tải khác (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được tính
thêm như sau:
a) Sử dụng các loại xe ô tô có trọng
tải dưới 5 tấn được nhân với hệ số 1,10;
b) Sử dụng loại xe ô tô có trọng tải
từ 3 tấn trở xuống được nhân với hệ số 1,30.
Chỉ được áp dụng hệ số trên trong
trường hợp không thể sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở
lên để vận chuyển hàng hóa do đường giao thông hẹp, nhiều cua gấp, bắt buộc phải sử dụng xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn để vận chuyển.
3. Cước vận tải hàng hóa kết hợp chiều
về: một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện
thì tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về tính giảm
10% .
4. Cước vận tải hàng bằng phương tiện
có thiết bị tự xếp, dỡ hàng:
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ được cộng thêm 15%
mức cước cơ bản;
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản;
5. Đối với hàng hóa chứa trong
Container: bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container;
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải
Cước vận tải được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80%
trọng tải đăng ký của phương tiện;
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được
từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
90% trọng tải đăng ký;
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được
trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng
lượng hàng hóa thực chở.
7. Vận chuyển hàng hóa siêu trường,
siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng biểu cước do Bộ
Giao thông Vận tải quy định.
Điều 5. Điều chỉnh
giá cước khi giá nhiên liệu biến động
Khi giá dầu Điêzen 0,05S-II biến động
thì đơn giá cước vận tải tăng, giảm như sau:
BIỂU TÍNH ĐƠN GIÁ CƯỚC KHI BIẾN ĐỘNG GIÁ DẦU DIESEL 0,5
Mức
dầu Điêzen 0,05 S-II tăng hoặc giảm (đồng)
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
7.000
|
Đơn
giá cước được tính tăng thêm (%)
|
3,07
|
6,14
|
9,21
|
12,28
|
15,35
|
18,42
|
21.49
|
Đơn
giá cước được tính giảm đi (%)
|
3,07
|
6,14
|
9,21
|
12,28
|
15,35
|
18,42
|
21.49
|
Ghi chú:
Giá dầu Điêzen 0,05S-II để tính đơn giá cước là: 12.370 đ/lít; xăng Ron A95IV
16.470 đ/lít; xăng E5, Ron A92-II 15.510 đ/lít đã bao gồm thuế VAT (giá theo
thông cáo báo chí số 26/2020/PLX-TCBC ngày 26/12/2020 của Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam áp dụng đối với vùng 2 - đây là giá gốc để so sánh).
1. Khi giá dầu Điêzen 0,05S-II tăng
hoặc giảm từ 1.000đ đến 7.000đ thì cước được cộng thêm hoặc
trừ đi tương ứng 3,14% đến 21,49%
2. Khi giá dầu Điêzen 0,05S-II tăng,
giảm theo số lẻ (trăm đồng) cách tính theo như cách tính nội suy khi giá tăng,
giảm nghìn đồng.
3. Giá dầu Điêzen 0,05S-II tăng hoặc
giảm để làm căn cứ tính toán là giá thanh toán theo Quyết định ban hành giá bán
lẻ mặt hàng dầu của Công ty xăng dầu Cao Bằng hoặc báo cáo giá thị trường hằng
tháng của Sở Tài chính.
4. Trường hợp giá dầu Điêzen 0,05S-II
tăng hoặc giảm lớn hơn 7.000đ thì nội suy giá cước theo cách tính trên.
Chương III
BIỂU ĐƠN GIÁ VÀ
CÁCH TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
Điều 6. Biểu đơn
giá cước vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
1
Hàng bậc 1 bao gồm các loại: Đất,
cát, sỏi, đá, gạch.
Đơn vị
tính: Đồng/t.km
TT
|
Loại đường
Cự ly
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
Đường
loại 6
|
1
|
1 km
|
12.546
|
14.929
|
21.946
|
31.821
|
46.141
|
55.369
|
2
|
2 km
|
6.945
|
8.264
|
12.149
|
17.615
|
25.544
|
30.652
|
3
|
3 km
|
4.996
|
5.946
|
8.739
|
12.671
|
18.375
|
22.050
|
4
|
4 km
|
4.089
|
4.866
|
7.151
|
10.370
|
15.037
|
18.044
|
5
|
5 km
|
3.584
|
4.265
|
6.271
|
9.091
|
13.184
|
15.821
|
6
|
6 km
|
3.239
|
3.856
|
5.666
|
8.217
|
11.914
|
14.297
|
7
|
7 km
|
2.986
|
3.553
|
5.224
|
7.574
|
10.984
|
13.181
|
8
|
8 km
|
2.789
|
3.320
|
4.879
|
7.075
|
10.258
|
12.310
|
9
|
9 km
|
2.628
|
3.127
|
4.597
|
6.665
|
9.665
|
11.597
|
10
|
10km
|
2.496
|
2.971
|
4.366
|
6.331
|
9.178
|
11.014
|
11
|
11
km
|
2.381
|
2.834
|
4.167
|
6.040
|
8.760
|
10.511
|
12
|
12
km
|
2.276
|
2.709
|
3.981
|
5.773
|
8.372
|
10.046
|
13
|
13
km
|
2.169
|
2.581
|
3.793
|
5.500
|
7.975
|
9.570
|
14
|
14
km
|
2.070
|
2.464
|
3.620
|
5.251
|
7.612
|
9.135
|
15
|
15
km
|
1.978
|
2.355
|
3.461
|
5.018
|
7.276
|
8.732
|
16
|
16
km
|
1.895
|
2.256
|
3.316
|
4.808
|
6.972
|
8.366
|
17
|
17
km
|
1.837
|
2.187
|
3.213
|
4.660
|
6.757
|
8.108
|
18
|
18
km
|
1.790
|
2.131
|
3.132
|
4.541
|
6.584
|
7.901
|
19
|
19
km
|
1.738
|
2.068
|
3.040
|
4.409
|
6.394
|
7.673
|
20
|
20
km
|
1.680
|
2.001
|
2.939
|
4.261
|
6.179
|
7.414
|
21
|
21
km
|
1.613
|
1.920
|
2.821
|
4.091
|
5.932
|
7.119
|
22
|
22
km
|
1.550
|
1.844
|
2.713
|
3.932
|
5.702
|
6.842
|
23
|
23
km
|
1.494
|
1.779
|
2.614
|
3.791
|
5.495
|
6.594
|
24
|
24
km
|
1.445
|
1.721
|
2.527
|
3.665
|
5.314
|
6.377
|
25
|
25
km
|
1.398
|
1.665
|
2.446
|
3.546
|
5.141
|
6.170
|
26
|
26
km
|
1.353
|
1.611
|
2.368
|
3.432
|
4.976
|
5.971
|
27
|
27
km
|
1.308
|
1.557
|
2.290
|
3.318
|
4.812
|
5.775
|
28
|
28
km
|
1.264
|
1.503
|
2.211
|
3.206
|
4.646
|
5.576
|
29
|
29
km
|
1.221
|
1.454
|
2.135
|
3.096
|
4.490
|
5.387
|
30
|
30
km
|
1.183
|
1.407
|
2.070
|
3.000
|
4.351
|
5.221
|
31
|
31-35
km
|
1.147
|
1.364
|
2.007
|
2.910
|
4.218
|
5.062
|
32
|
36-40
km
|
1.116
|
1.328
|
1.951
|
2.829
|
4.104
|
4.925
|
33
|
41-45
km
|
1.091
|
1.299
|
1.909
|
2.767
|
4.012
|
4.815
|
34
|
46-50
km
|
1.069
|
1.272
|
1.868
|
2.711
|
3.929
|
4.715
|
35
|
51-55
km
|
1.048
|
1.248
|
1.835
|
2.659
|
3.856
|
4.627
|
36
|
56-60
km
|
1.031
|
1.225
|
1.803
|
2.614
|
3.791
|
4.549
|
37
|
61-70
km
|
1.015
|
1.208
|
1.774
|
2.574
|
3.732
|
4.479
|
38
|
71-80
km
|
1.001
|
1.192
|
1.752
|
2.540
|
3.683
|
4.420
|
39
|
81-90
km
|
990
|
1.178
|
1.732
|
2.511
|
3.643
|
4.371
|
40
|
91-100
km
|
981
|
1.167
|
1.716
|
2.489
|
3.609
|
4.331
|
41
|
Từ
101 km trở lên
|
975
|
1.160
|
1.705
|
2.471
|
3.584
|
4.301
|
Ghi chú: Vận tải hàng hóa trên đường đặc biệt xấu áp dụng đơn giá cước đường loại 6.
Đơn giá cước tại
biểu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và áp dụng cho
các loại xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên.
2. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2
Đơn giá cước cơ
bản hàng bậc 2 được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: ngói, lương thực
đóng bao, gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre,
trúc, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ
(cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại
thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, day, cuộn, ống (trừ ống nước).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
3
Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 3 được
tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc
trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối, mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống
cây trồng, nông sản phẩm, thức ăn chăn nuôi, các loại vật tư, máy móc, thiết bị
chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước các loại.
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc
4
Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 4 được
tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương,
muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng
không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện
căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc
hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 7. Cách tính
cước cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường
gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của toàn chặng đường, ứng
với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn rồi cộng lại.
3. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới
3 km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ
xe (của tổ chức, cá nhân) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc trong một
thời gian, xong công việc, phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì
được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không
bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính
theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện
|
=
|
[(Tổng số km xe chạy 3km xe chạy đầu x 2) - (Số
km xe chạy có hàng x 2)]
|
x
|
Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly
trên 100 km
|
x
|
Trọng tải đăng ký phương tiện
|
4. Chi phí phương tiện chờ đợi:
Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận
trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên bên nào gây
nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền
(kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng
vận chuyển ghi trong hợp đồng);
Tiền chờ đợi quy định cho các loại
xe là: 5.291 đ/ tấn-xe-giờ và 2.600 đ/tấn-moóc-giờ;
Việc quy tròn số lẻ như sau: dưới 15
phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính 1 giờ.
5. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa
(cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời, ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền
cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền
công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng
và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải phải chịu
trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện
các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
6. Phí đường, cầu phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển
trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường,
cầu, phà cho chủ phương tiện theo giá vé do Nhà nước quy định.
7. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng
hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm
không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các
loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn thì chủ hàng phải trả
tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của các sở, ngành, địa phương
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì phối
hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong việc lập, thẩm định, phê duyệt
dự toán kinh phí cước và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô
trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
các sở, ngành có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định
của pháp luật về giá và các quy định tại Quy định này.
3. Các sở, ngành, địa phương có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải trong việc triển khai và
tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 9. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với khối lượng hàng hóa đã ký hợp
đồng vận chuyển trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện
việc vận chuyển thì áp dụng giá cước theo Quy định này.
Điều 10. Sửa đổi,
bổ sung
1. Quy định này được sửa đổi, bổ sung
trong trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Quy định này có sự sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
2. Trong quá trình tổ chức, thực hiện
nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân
phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.