ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008,
Căn cứ Luật giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3309/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá dịch
vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được cung ứng sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp
tác xã và các hộ khai thác, kinh doanh loại hình dịch vụ bến xe trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô cho từng loại bến xe:
a) Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô bến loại 1:
Đối với tuyến cố định: Đơn vị tính
giá dịch vụ là đồng/chuyến xe trên cơ sở số ghế thiết kế của xe; riêng xe giường
nằm, ghế nằm được tính bằng 1,3 lần so với xe ghế ngồi (ghế xe), như sau:
- Tuyến nội tỉnh dưới 40km :
1.500đồng/ghế xe
- Tuyến nội tỉnh từ 40 đến dưới
60km : 2.000đồng/ghế xe
- Tuyến nội tỉnh, liên tỉnh liền kề
từ 60 đến
dưới 100km : 2.500đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 100 km đến dưới
150km : 3.000đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 150 km đến dưới
200km : 3.500đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 200 km đến dưới
250km : 4.000đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 250 km đến dưới
350km : 4.500đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 350 km đến dưới
450km : 5.000đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 450 km đến dưới
550km : 5.500đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 550 km đến dưới
650km : 6.000đồng/ghế xe
- Tuyến có cự ly từ 650 km đến dưới
750km
và quốc tế dưới 400 km: : 6.500đồng/ghế
xe
- Tuyến có cự ly từ 750 km đến dưới
900km
và quốc tế dưới 600 km: : 7.000đồng/ghế
xe
- Tuyến có cự ly từ 900km và quốc
tế trên 600km : 7.500đồng/ghế xe
Đối với xe buýt
ra vào bến:
- Xe buýt có trợ giá : 10.000đồng/chuyến
- Xe buýt không trợ giá : 12.000đồng/chuyến
b) Giá dịch vụ xe ra, vào bến
xe ô tô từ loại 2 đến loại 6:
- Bến xe loại 2: giá dịch vụ xe
ra, vào bến bằng 92% Bến xe loại 1.
- Bến xe loại 3: giá dịch vụ xe
ra, vào bến bằng 84% Bến xe loại 1.
- Bến xe loại 4: giá dịch vụ xe
ra, vào bến bằng 76% Bến xe loại 1.
- Bến xe loại 5: giá dịch vụ xe
ra, vào bến bằng 68% Bến xe loại 1.
- Bến xe loại 6: giá dịch vụ xe
ra, vào bến bằng 60% Bến xe loại 1.
2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến
xe ô tô quy định tại khoản 1 Điều này là mức giá tối đa, chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng và thu theo số ghế được ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của chủ phương tiện. Loại bến xe được quy định tại Thông tư số
73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
Điều 4. Giao Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018 và thay thế
Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao
thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Giám đốc Công ty
Cổ phần Bến xe Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|