|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
96/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sỹ
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
96/2013/NQ-HĐND
|
Quảng Nam,
ngày 12 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP CHO CÁC NỘI DUNG
TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ
trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ;
Sau khi xem xét Tờ trình số
4320/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị
thông qua Đề án về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nội dung
trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới (gọi tắt là Chương trình) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, gồm các nội
dung sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Các xã triển
khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; trong đó, chia ra các
khu vực sau:
- Khu vực I: Gồm các xã thuộc các
huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (trừ
9 xã miền núi: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại
Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã miền núi: Duy Sơn, Duy Phú),
Thăng Bình (trừ 2 xã miền núi: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã miền núi
Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã miền núi Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã miền núi:
Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính
phủ.
- Khu vực II: Gồm các xã thuộc các
huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc
Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành
phố đã nêu ở khu vực I.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc huy động nguồn lực và quản lý đầu tư xây dựng
nông thôn mới.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2014 đến hết năm 2020.
3. Tỷ lệ hỗ trợ cho từng nội dung
cụ thể:
ĐVT:
Phần trăm (%)
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Các xã Khu vực I
|
Các xã Khu vực II
|
Ngân sách TW, tỉnh
|
Ngân sách huyện, xã và huy động khác
|
Ngân sách TW, tỉnh
|
Ngân sách huyện, xã và huy động khác
|
01
|
Đào tạo kiến thức về nông thôn mới
|
100% từ ngân sách nhà nước (cấp nào phê duyệt kế
hoạch đào tạo thì ngân sách cấp đó chi hỗ trợ theo quy định)
|
02
|
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
|
80
|
20 (huyện, xã)
|
90
|
10 (huyện, xã)
|
03
|
Xây dựng Trụ sở xã
|
70
|
30
(huyện, xã)
|
80
|
20 (huyện, xã)
|
04
|
Xây dựng trường học đạt chuẩn
|
70
|
30
|
80
|
20
|
05
|
Xây dựng trạm y tế xã
|
70
|
30
|
80
|
20
|
06
|
Xây dựng Nhà văn hóa - khu thể thao xã (Trung tâm
Văn hóa - Thể thao xã)
|
70
|
30
|
80
|
20
|
07
|
Xây dựng Nhà văn hóa thôn - khu thể thao thôn
|
60
|
40
|
70
|
30
|
08
|
Công trình thoát nước thải khu dân cư
|
60
|
40
|
80
|
20
|
09
|
Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu
thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung ngoài hàng rào
(Riêng hỗ trợ Cụm Công nghiệp thực hiện theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày
17/4/2012 của UBND tỉnh)
|
50
|
50
|
70
|
30
|
10
|
Đường giao thông nông thôn, cống thoát nước đường
giao thông nông thôn
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Nghị quyết số 143/2009/NQ-HĐND ngày 22/7/2009 của HĐND tỉnh về phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010-2015 và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
|
11
|
Thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa
kênh mương (loại III)
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 22/4/2010 về tiếp tục phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
2011-2015 và Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh về sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND và các văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
|
12
|
Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt (tập trung
và nhỏ lẻ)
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu
tư cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2012 – 2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
13
|
Đường giao thông nội đồng, cống qua đường nội đồng
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 05/8/2011 của UBND tỉnh về việc quy định
cơ chế khuyến khích thực hiện chủ trương "dồn điền, đổi thửa" đất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 – 2015 và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
14
|
Phát triển sản xuất và dịch vụ
|
|
a
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Nghị quyết số 66/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ
trợ phát triển một số cây trồng gắn với kinh tế vườn - kinh tế trang trại
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016, Nghị quyết số
57/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ khuyến khích
phát triển chăn nuôi theo hướng hàng hóa, an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam, giai đoạn 2012-2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
b
|
Hỗ trợ máy móc, thiết bị phục vụ cơ giới hóa
trong sản xuất nông nghiệp
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 của UBND tỉnh về quy định
cơ chế hỗ trợ đẩy mạnh cơ giới hóa một số khâu trong sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011-2015 và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
|
c
|
Hỗ trợ Khuyến nông, xây dựng mô hình và ngành nghề
nông thôn
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 02/7/2012 của UBND tỉnh về quy định nội
dung chi và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa
phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
d
|
Hỗ trợ khuyến công
|
Áp dụng mức hỗ trợ
tại Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài
chính, Bộ Công thương về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh
tế đối với Chương trình khuyến công và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
Các nội dung từ 02 đến 09 việc phân
chia khu vực để hỗ trợ 100% hoặc một phần từ ngân sách nhà nước thực hiện theo
Điểm b, Điều 1 Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ.
Các nội dung từ 10 đến 14 thực hiện
theo quy định hiện hành và được áp dụng đến năm 2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố quy định tỷ lệ ngân
sách của cấp mình và cấp xã cho từng nội dung cụ thể.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng kế hoạch và phân bổ ngân sách hằng năm phù hợp với khả năng
cân đối; xây dựng suất đầu tư đối với từng loại công trình được hỗ trợ; tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết, định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 09 thông qua ngày 12 tháng 12
năm 2013, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
5.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|