Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 75/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Tiến Thành
Ngày ban hành: 10/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Xét Báo cáo số 131/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2021 và phân bổ dự toán ngân sách năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 10.054.000 triệu đồng, trong đó:

a) Thu nội địa:

b) Thu thuế xuất, nhập khẩu:

8.454.000 triệu đồng.

1.600.000 triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương: 15.192.499 triệu đồng, trong đó:

a) Thu nội địa được cân đối:

b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

3. Tổng chi ngân sách địa phương quản lý:

a) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách:

- Chi ngân sách cấp tỉnh:

- Chi ngân sách cấp huyện:

- Chi ngân sách cấp xã:

b) Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực:

- Chi phát triển kinh tế:

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

+ Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường:

+ Chi trợ giá:

+ Chi sự nghiệp kinh tế:

- Chi tiêu dùng thường xuyên:

- Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh:

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:

- Chi dự phòng ngân sách:

c) Phân bổ ngân sách cấp tỉnh:

- Chi phát triển kinh tế:

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

+ Chi sự nghiệp tài nguyên và môi trường:

+ Chi trợ giá:

+ Chi sự nghiệp kinh tế:

- Chi tiêu dùng thường xuyên:

- Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh:

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:

- Chi dự phòng ngân sách:

4. Bội thu ngân sách địa phương cấp tỉnh: 2.700 triệu đồng.

7.246.830 triệu đồng.

7.945.669 triệu đồng.

15.189.799 triệu đồng.

 

7.527.856 triệu đồng.

5.808.173 triệu đồng.

1.853.770 triệu đồng.

 

6.158.449 triệu đồng.

4.650.703 triệu đồng.

437.862 triệu đồng.

15.500 triệu đồng.

1.054.384 triệu đồng.

8.749.959 triệu đồng.

5.000 triệu đồng.

1.450 triệu đồng.

274.941 triệu đồng.

7.527.856 triệu đồng.

4.500.933 triệu đồng.

3.742.326 triệu đồng.

250.614 triệu đồng.

15.500 triệu đồng.

492.493 triệu đồng.

2.874.752 triệu đồng.

5.000 triệu đồng.

1.450 triệu đồng.

145.721 triệu đồng.

Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương, đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).

5. Tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; chống thất thu thuế, chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử; cải cách, hiện đại hóa hệ thống cơ quan Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; thực hiện nghiêm quy định về đấu giá khi thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê tài sản công, giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đất đai. Tiếp tục chỉ đạo quyết liệt công tác cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nước tại doanh nghiệp; đôn đốc các doanh nghiệp nhà nước nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định; phấn đấu hoàn thành cao nhất nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2022.

Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách cấp tỉnh năm 2022 của 10 khu đất với số tiền là 1.223.000 triệu đồng: Thực hiện giải ngân, thanh toán cho các dự án bố trí từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất theo tiến độ nộp ngân sách cấp tỉnh của các khu đất.

Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết trong dự toán ngân sách địa phương được sử dụng chi đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại các địa phương ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.

6. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; phân bổ và giao dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định. Điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, hiệu quả, triệt để tiết kiệm chi thường xuyên; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài để dành nguồn lực cho công tác phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

7. Tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2022 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương năm 2021 so với dự toán năm 2021 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2022 và tích lũy cho giai đoạn 2022-2025.

Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu từ cổ phn hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

Các địa phương chủ động bố trí ngân sách địa phương, nguồn kinh phí ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ và nguồn cải cách tiền lương của địa phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương và tỉnh ban hành theo quy định.

Các địa phương quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; quyết định dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, dành nguồn cho đầu tư phát triển.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Trong quá trình điều hành, nếu phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn vốn bổ sung thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chưa được phân bổ chi tiết thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành


Biểu số 01

PHÂN BỔ KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Ngàn đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

 

TNG CỘNG

3.260.654.000

 

A

Sự nghiệp

2.744.737.900

 

1

Văn phòng điều phối chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh

1.000.000

 

2

Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp, hỗ trợ giống, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND, khác (*)

45.000.000

Phụ lục 16

3

Sự nghiệp nông nghiệp

37.343.900

 

3.1

Sự nghiệp văn phòng

1.800.000

 

3.2

Các đơn vị trực thuộc

35.543.900

 

4

Kinh phí khuyến nông (*)

9.500.000

Phụ lục 01

5

Kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất lúa, nông thôn mới và khác

24.695.000

 

6

Vốn Khuyến khích đầu tư và ưu đãi doanh nghiệp theo cơ chế của tỉnh, hỗ trợ phát triển chăn nuôi

45.782.000

 

 

Trong đó: Vốn xúc tiến đầu tư

3.200.000

 

7

Vốn khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ; Kinh phí ứng phó sự cố hóa chất, khảo sát thu thập thông tin sản xuất công nghiệp, kinh phí thực hiện KH 85/KH-UBND , 131/KH-UBND năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh và khác (*)

8.680.000

Phụ lục 02

8

Sự nghiệp giao thông vận tải

79.085.000

 

8.1

Sự nghiệp duy tu, sửa chữa các tuyến đường địa phương và khác (*)

38.500.000

Phụ lục 03

8.2

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ (Mục tiêu Ngân sách Trung ương) (*)

39.965.000

Phụ lục 17

8.3

Kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ thu lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

620.000

 

8.4

Các đơn vị trực thuộc

0

 

9

Sự nghiệp công thương

3.918.500

 

9.1

Các đơn vị trực thuộc

1.920.500

 

9.2

Thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 08/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh

498.000

 

9.3

Kinh phí gặp mặt, tiếp xúc các doanh nghiệp trong và ngoài nước

1.500.000

 

10

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế khác

76.819.400

 

10.1

Viện quy hoạch xây dựng (Tự chủ 100%)

0

 

10.2

Trung tâm kiểm nghiệm chất lượng công trình xây dựng (Tự chủ 100%)

0

 

10.3

Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sn

1.141.700

 

10.4

Sự nghiệp Tài chính và thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao

2.250.000

 

10.5

Kinh phí đánh giá tài sản cố định và thanh tra giá

1.800.000

 

10.6

Trung tâm dịch vụ tư vấn Tài chính

2.404.000

 

10.7

Trung tâm trợ giúp pháp lý (Trong đó: Kinh phí hỗ trợ các hoạt động trợ giúp pháp lý 800 triệu đồng)

2.831.000

 

10.8

Trung tâm tư vấn hỗ trợ đầu tư và dịch vụ khu công nghiệp (đơn vị tự chủ 100%)

0

 

10.9

Sự nghiệp kinh tế khu kinh tế, khu công nghiệp

750.000

 

10.10

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông (Đơn vị tự bảo đảm chi TX)

0,0

 

10.11

Ban quản lý nhà ở sinh viên (thực hiện phương án tự chủ theo Quyết định số 2903/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

0

 

10.12

Sự nghiệp thông tin và truyền thông

26.665.000

 

 

Tr đó: Sự nghiệp văn phòng sở (Chi thường xuyên)

2.815.000

 

 

- Hệ thống camera giám sát đảm bảo an ninh

6.243.000

 

 

- Thuê dịch vụ công trực tuyến hàng năm

1.122.000

 

 

- Thuê hệ thống hội nghị truyền hình tnh giai đoạn 2018-2022 (Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh) hàng năm

997.700

 

 

- Xây dựng các phần mềm: Cổng khai thác dữ liệu và ứng dụng trên nền tảng mobile để cung cấp dữ liệu cho người dùng; Số hóa dữ liệu, tạo lập dữ liệu mở để đưa lên cổng khai thác và ứng dụng cho người dân sử dụng

7.617.300

 

 

- Thuê Hệ thống thông tin báo cáo theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ

1.020.000

 

 

- Duy trì Trật tự an toàn an ninh thông tin tỉnh; đánh giá An toàn thông tin

3.500.000

 

 

- Thuê camera giám sát giao thông trên Quốc lộ 10 và quốc lộ 36 (Văn bản số 3793/UBND-KT ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

2.000.000

 

 

* Giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (Trung tâm công nghệ thông tin)

1.350.000

 

10.13

Sự nghiệp văn thư lưu trữ (Kinh phí bảo quản tài liệu Kho lưu trữ lịch sử của tỉnh: 500 triệu đồng)

1.308.000

 

10.14

Dành nguồn kinh phí thực hiện rà soát, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 01/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh

2.869.700

 

 

- Trung tâm xúc tiến và tư vấn đầu tư

663.000

 

 

- Trung tâm xúc tiến du lịch

950.200

 

 

- Trung tâm xúc tiến thương mại

1.256.500

 

10.15

Kinh phí xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tnh lần thứ XX

12.000.000

 

10.16

Kinh phí hỗ trợ khởi nghiệp thực hiện nhiệm vụ tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

5.000.000

 

10.17

Kinh phí xây dựng chương trình phát triển kinh tế tỉnh Thái Bình thực hiện nhiệm vụ tại nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX

5.000.000

 

10.18

Kinh phí bo dưỡng, sửa chữa tài sản công (*)

12.800.000

Phụ lục 19

11

Sự nghiệp tài nguyên và môi trường

250.614.000

 

11.1

Chi sự nghiệp tài nguyên, quy hoạch kiểm kê, đo đạc đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Đề án tích tụ ruộng đất (từ tiền sử dụng đất) (*)

190.654.000

 

 

Tr đó: - Chi thực hiện Đề án tích tụ ruộng đất

25.950.000

 

 

- Chi quy hoạch kiểm kê đo đạc đất đai, khác

142.979.000

 

 

- Mục tiêu hoàn thiện hồ sơ địa chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ)

1.725.000

 

11.2

Sự nghiệp môi trường

59.960.000

 

11.2.1

Kinh phí sự nghiệp môi trường, xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và khác (*)

50.072.000

Phụ lục 05

11.2.2

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

9.888.000

 

12

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

33.916.100

 

12.1

Vốn Khoa học và công nghệ (*)

31.076.000

Phụ lục 06

 

Tr.đó: - Kinh phí xây dựng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO cho Ủy ban nhân dân cấp xã

1.600.000

 

 

- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học công nghệ (Mục tiêu Ngân sách Trung ương)

950.000

 

12.2

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

2.840.100

 

13

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

994.232.500

 

13.1

Sự nghiệp giáo dục

750.230.500

 

13.1.1

Sự nghiệp văn phòng sở (Trong đó có Kinh phí ban chỉ đạo Chương trình giáo dục phổ thông mới)

4.500.000

 

13.1.2

Sự nghiệp khuyến học (Hỗ trợ đề án xã hội học tập cộng đồng theo Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ)

250.000

 

13.1.3

Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất giáo dục; thi tốt nghiệp THPT, Hội khỏe Phù Đổng, Chương trình giáo dục phổ thông mới, sự nghiệp giáo dục khác(*).

55.220.000

Phụ lục 07

 

Trong đó: - Hội khỏe phù đổng

1.670.000

 

 

- Thi Tốt nghiệp THPT

7. 150.000

 

 

- Hỗ trợ tăng cường CSVC (trong đó lắp đặt điều hòa, sửa chữa nhà 6 tầng trường THPT Chuyên 3.650 triệu)

9.500.000

 

 

- Hỗ trợ mua sắm phần mềm quản lý thư viện, thiết bị, kiểm định chất lượng giáo dục

300.000

 

 

- KP mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10, mua sắm máy vi tính phục vụ dạy và học, Phần mềm soạn giảng giáo án điện tử

36.600.000

 

13.1.4

Kinh phí tăng lương thường xuyên, nâng hạng giáo viên; tuyển mới; nâng chuẩn giáo viên, khác

139.847.100

 

13.1.5

Kinh phí bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý, bồi dưỡng trực tiếp giáo viên dạy SGK lớp 3, 7, 10; Kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP của Chính phủ; Đề án dạy và học ngoại ngữ theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và khác

53.150.000

 

13.1.6

Kinh phí miễn giảm học phí và chi phí học tập; Học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật (Mục tiêu ngân sách Trung ương)

54.383.000

 

13.1.7

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non (Mục tiêu ngân sách trung ương)

3.225.000

 

13.1.8

Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án giáo dục theo Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ, khác

77.577.000

 

13.1.9

Trường Cao đẳng sư phạm (Trường Mầm non Hoa hồng)

4.785.100

 

13.1.10

Dành nguồn và 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương và chính sách an sinh xã hội năm 2022

31.348.000

 

13.1.11

Các đơn vị trực thuộc

325.945.300

 

13.2

Đào tạo

244.002.000

 

13.2.1

Trường Đại học Thái Bình

23.472.300

 

13.2.2

Trường Chính trị (Kinh phí mua sắm tài sản phòng truyền thống 120 triệu đồng)

12.584.100

 

13.2.3

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

7.319.300

 

13.2.4

Trường trung cấp nghề cho người khuyết tật

9.170.200

 

13.2.5

Trường Cao đẳng y tế (Đơn vị tự chủ 100%)

0

 

13.2.6

Trường Cao đẳng sư phạm

33.508.600

 

13.2.7

Công an tỉnh

4.863.000

 

13.2.8

Bộ Chỉ huy quân sự

12.538.000

 

13.2.9

Trường Cao đẳng Nghề

6.618.500

 

13.2.10

Trường Trung cấp Nông nghiệp

4.310.300

 

13.2.11

Trường Trung cấp Nghề giao thông vận tải (Đơn vị tự chủ 100%)

0

 

13.2.12

Trung tâm Thanh thiếu niên

500.000

 

13.2.13

Liên minh Hợp tác xã (Kinh phí đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực)

400.000

 

13.2.14

Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác (*)

600.000

Phụ lục 08

13.2.15

Đào tạo bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới cho cán bộ lãnh đạo quản lý, đương chức và dự nguồn BTV Tỉnh ủy quản lý (Tỉnh ủy)

300.000

 

13.2.16

Bồi dưỡng đối tượng kết nạp đảng viên mới, lớp bồi dưỡng đảng viên mới (tỉnh ủy)

800.000

 

13.2.17

Tổ chức kỳ thi nâng ngạch và xét thăng hạng viên chức (Tỉnh ủy)

430.000

 

13.2.18

Bồi dưỡng công tác giáo dục lý luận chính trị (Tỉnh ủy)

350.000

 

13.2.19

Đào tạo lại cán bộ, công chức (*)

5.000.000

Phụ lục 13

13.2.20

Kinh phí bồi dưỡng Đại biểu HĐND các cấp (*)

4.038.000

Phụ lục 12

13.2.21

Kinh phí thực hiện Chính sách hỗ trợ thu hút tài năng theo quy định của tỉnh

1.000.000

 

13.2.22

Đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức tài chính - ngân sách

1.430.000

 

13.2.23

Kinh phí đào tạo cán bộ hội nhập kinh tế

20.000.000

 

13.2.24

Giành nguồn kinh phí đặt hàng giao nhiệm vụ và đào tạo giáo viên theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP của Chính phủ

38.716.000

 

13.2.25

Đào tạo nghề, đào tạo khác theo cơ chế của tỉnh (trong đó: KP đào tạo chất lượng cao cho người lao động của doanh nghiệp: 30 tỷ)

56.053.700

 

14

Sự nghiệp y tế dân số và Kế hoạch hóa gia đình

683.821.900

 

14.1

Sự nghiệp văn phòng sở

950.000

 

14.2

Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác (Trong đó có KP mua thuốc điều trị methadon, thuốc chống lao, thuốc tâm thần, bơm kim tiêm phục vụ công tác tiêm chủng mở rộng) (*)

25.525.000

Phụ lục 10

14.3

Mô hình bệnh viện thông minh tại Bệnh viện Nhi Thái Bình

5.000.000

 

14.4

Kinh phí phòng chống dịch Covid-19 (Chế độ chính sách cho đối tượng theo Nghị quyết số 16/NQ-CP , Nghị quyết số 58/NQ-CP của Chính phủ...)

50.000.000

 

14.5

Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi

162.063.000

 

14.6

Bảo hiểm y tế đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ

18.538.000

 

14.7

Bảo hiểm y tế cho người nghèo

18.956.000

 

14.8

Bảo hiểm y tế cho Học sinh sinh viên

71.181.000

 

14.9

Bảo hiểm y tế cho người cận nghèo và đối tượng khác

26.394.000

 

14.10

BHYT cho hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình

456.000

 

14.11

Trích Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

1.000.000

 

14.12

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở; gồm:

303.758.900

 

14.12.1

Khối dự phòng

36.564.300

 

14.12.2

Các Bệnh viện tuyến tỉnh (Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên)

0

 

14.12.3

Các bệnh viện tuyến tỉnh được ngân sách hỗ trợ

36.906.600

 

14.12.4

Các Bệnh viện tuyến huyện (Đơn vị tự chủ chi thường xuyên)

0

 

14.12.5

Khối dự phòng tuyến huyện

230.288.000

 

15

Sự nghiệp Lao động Thương binh và Xã hội

206.140.100

 

15.1

Văn phòng Sở

1.700.000

 

15.2

Chương trình mục tiêu địa phương (vốn đối ứng Ngân sách Trung ương) (*)

7.100.000

Phụ lục 15

15.3

Kinh phí tặng quà các cụ cao tuổi (Sở Lao động Thương binh Xã hội)

3.679.000

 

15.4

Kinh phí chính sách đảng, đối tượng lão thành cách mạng (Trong đó Kp mua sắm tài sản là 1.930 triệu đồng) (Tỉnh ủy)

62.104.200

 

15.5

Hỗ trợ cho đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ

6.500.000

 

15.6

Kinh phí tặng quà các đối tượng chính sách (trong đó phân bổ kinh phí tặng quà cho các đối tượng người nghèo, đặc biệt khó khăn và kinh phí phục vụ trong dịp Tết Nguyên đán năm 2022 là 12.196.900 ngàn đồng)

65.387.000

Phụ lục 21

15.7

Các đơn vị sự nghiệp

59.669.900

 

16

Sự nghiệp Văn hóa

55.163.600

 

16.1

Sự nghiệp văn phòng sở

2.100.000

 

16.2

Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa, nghệ thuật truyền thống (*). Trong đó:

6.500.000

Phụ lục 11

 

- Tổ chức lễ hội đền Trần quy mô cấp tỉnh

500.000

 

 

- Ngày hội văn hóa thể thao

2.000.000

 

16.3

KP thực hiện kế hoạch số 91/KH-UBND của UBND tỉnh: "Xây dựng hồ sơ nghệ thuật chèo đồng bằng sông Hồng" đệ trình UNESCO đưa vào danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện nhân loại

4.600.000

 

16.4

KP hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình Nhà văn hóa, Khu thể thao thôn, tổ dân phố (Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XX)

8.000.000

 

16.5

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

30.856.100

 

16.6

Nhà văn hóa thiếu nhi

1.590.200

 

16.7

Trung tâm thanh thiếu niên tỉnh

1.517.300

 

17

Sự nghiệp thể thao. Trong đó:

62.980.600

 

17.1

Sự nghiệp Văn phòng sở

1.000.000

 

17.2

KP Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh và thi đấu đại hội Thể dục thể thao toàn quốc

1 5.000.000

 

17.3

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao

52.980.600

 

 

Trong đó: Chính sách hỗ trợ đội tuyển bóng chuyền nữ, VĐV và HLV các đội tuyển; KP thi đấu các giải

41.160.000

 

17.4

Dành nguồn kinh phí khen thưởng cho VĐV, HLV, diễn viên nghệ sỹ đoạt giải; chế độ thôi làm VĐV

4.000.000

 

18

Sự nghiệp phát thanh truyền hình tỉnh

24.884.300

 

 

Đài phát thanh và truyền hình tỉnh (Nhuận bút 9 tỷ đồng, tiền điện vận hành hệ thống trang thiết bị truyền hình 1.300 triệu đồng)

24.884.300

 

 

Trong đó: - Mua nguồn dự phòng nóng cho Server sản xuất chương trình và phát sóng

600.000

 

 

- Thuê đường truyền và thiết bị, dịch vụ truyền dẫn phát sóng kênh truyền hình Thái Bình lên hệ truyền hình số: 1.400 triệu đồng, Bản tin tài chính 350 triệu

1.750.000

 

 

- Hỗ trợ nâng cao chất lượng phát sóng truyền hình

3.000.000

 

19

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

43.127.000

 

20

Biên phòng tỉnh

14.848.000

 

21

Công an tỉnh (Trong đó có đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng công an xã, Đề án phòng chống an ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao)

43.186.000

 

B

QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH

467.315.100

 

B1

QUẢN NHÀ NƯỚC

290.240.300

 

I

Các sở ban, ngành

225.296.900

 

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

28.057.700

 

2

Trung tâm Hành chính công tỉnh (Trong đó có Kinh phí tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương án "5 tại chỗ")

2.637.600

 

3

Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

16.635.200

 

 

Tr đó: - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh (Đã bao gồm kinh phí thực hiện theo Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND)

12.634.200

 

 

- Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh

4.001.000

 

4

Mua sắm tài sản cho đại biểu phục vụ kỳ họp của HĐND tỉnh

1.500.000

 

5

Sở Công thương (KP tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công; KP thương mại điện tử 300 triệu đồng, Xây dựng Cơ sở dữ liệu an toàn thực phẩm: 220 triệu đồng...)

8.373.200

 

6

Sở giao thông vận ti (Kinh phí phục vụ cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện;...)

8.459.000

 

7

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

7.751.000

 

8

Sở Giáo dục & Đào tạo

8.275.100

 

9

Sở y tế

6.815.600

 

10

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

10.880.200

 

11

Ban công tác người cao tuổi

250.000

 

12

Thanh tra tỉnh (Trong đó: KP xác minh đơn, tổ công tác phòng chống tham nhũng, đoàn công tác liên ngành,...; cấp lại 30% từ nguồn thu hồi theo Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính là 2.100 triệu đồng; mua sắm tài sản: 350 triệu đồng)

10.928.500

 

13

Sở Tư pháp (kinh phí công tác bồi thường nhà nước; Xây dựng, thẩm định, rà soát, hệ thống hóa các Văn bản quy phạm pháp luật; in cấp mẫu biểu ssách hộ tịch; Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp vừa và nhỏ; Số hóa cơ sở dữ liệu hộ tịch: 1.000 triệu,...)

7.572.200

 

14

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.940.400

 

15

Sở Xây dựng (Kinh phí xây dựng chỉ số giá, ...)

6.732.500

 

16

Sở kế hoạch và đầu tư (Kinh phí hoạt động các Ban chỉ đạo, KP lựa chọn nhà đầu

8.868.100

 

17

Sở Khoa học và Công nghệ

4.642.100

 

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

6.889.300

 

19

Sở Nội vụ (KP hoạt động các BCĐ; các đề án, chương trình nhiệm vụ đặc thù; điều tra XHH; công tác cải cách hành chính,...)

8.122.900

 

20

Sở Tài chính (Kinh phí quản lý duy trì các phần mềm quản lý tài chính, KP mua sắm tài sản: 250 triệu đồng;...)

12.244.800

 

21

Sở Thông tin truyền thông (Trong đó: Thuê trụ sở 850 triệu đồng; tổ chức gặp mặt nhân ngày báo chí cách mạng Việt Nam,...)

6.007.100

 

22

Ban quản lý các khu Kinh tế và các khu công nghiệp

4.807.200

 

23

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật (*)

1.000.000

Phụ lục 14

24

Kinh phí thực hiện Đề án liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, thường trú và cấp thẻ Bảo hiểm y tế trẻ em dưới 6 tuổi

300.000

 

25

Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư (*)

670.000

Phụ lục 09

26

Thực hiện đề án số hóa tài liệu lưu trữ theo QĐ số 2307/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 của UBND tỉnh

3.500.000

 

27

Kinh phí duy trì phần mềm tài sản công

2.500.000

 

28

Đề án chỉnh lý tài liệu tồn đọng tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (QĐ 531/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh)

2.725.000

 

29

KP ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống quản lý thi đua khen thưởng (Ban thi đua khen thưởng)

3.000.000

 

30

Dành nguồn KP thực hiện sắp xếp các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (Sở Tài nguyên môi trường)

753.200

 

31

Chi quản lý hành chính nhà nước khác

27.459.000

 

II

Các đơn vị Hành chính Nhà nước trực thuộc

64.943.400

 

1

Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

26.811.800

 

2

Đơn vị trực thuộc Sở Khoa học Công nghệ

2.511.900

 

3

Đơn vị trực thuộc Sở Y tế

5.188.200

 

4

Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

1.540.700

 

5

Đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ

21.948.500

 

6

Đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải

5.197.700

 

7

Ban An toàn giao thông tỉnh

1.744.600

 

B2

ĐẢNG ĐOÀN THỂ

177.074.800

 

B.2.1

Tỉnh ủy

112.513.200

 

 

Tr đó: - Nâng cấp báo điện tử

5.000.000

 

 

- Đề án "Số tay đảng viên điện tử"; hỗ trợ KP cho công tác biên tập tại đảng bộ cơ sở, chi bộ cơ sở, các chi bộ trực thuộc các đảng bộ cơ sở (Đảng bộ: Khối cơ quan, khối doanh nghiệp)

5.338.000

 

B.2.2

Đoàn thể, Hội

64.561.600

 

1

Văn phòng Tỉnh đoàn thanh niên (Kinh phí cánh én báo tin, tết trồng cây, tháng thanh niên, ra quân chiến dịch hè, kỷ niệm thành lập đoàn; KP Đại hội 950 triệu đồng;...)

5.468.900

 

2

Ủy ban Mặt trận tổ quốc (Kinh phí Ban chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam; Tuyên truyền, tập huấn chức sắc Tôn giáo, Chế độ theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg; KP thăm hỏi tặng quà chức sắc tôn giáo, nhân sỹ trí thức, KP biên tập phát hành cuốn bản tin "Công tác mặt trận",...)

7.750.900

 

3

Hội nông dân (hội thi nhà nông đua tài)

4.079.100

 

4

Hội phụ nữ (KP hoạt động các Đề án;..,)

5.207.600

 

5

Hội cựu chiến binh (Trong đó: KP tập huấn; KP hội nghị CCB giúp nhau xóa đói giảm nghèo, KP đại hội: 720 tr đồng;...)

3.460.700

 

6

Các hội và Xã Hội nghề nghiệp và Hỗ trợ khác

38.594.400

 

6.1

Liên minh Hợp tác xã (KP kết nối cung - cầu, đối thoại tháo gỡ khó khăn về Phát triển kinh tế,...)

3.223.600

 

6.2

Tỉnh hội đông y

768.800

 

6.3

Hội chữ thập đỏ (Hoạt động Ban chỉ đạo hiến máu tình nguyện 650 triệu; Kinh phí triển khai các dự án;...)

3.995.300

 

6.4

Hội nhà báo (Đặc san Người làm báo; Giải báo chí tỉnh; Hội báo xuân; Giải báo chí toàn quốc; giải cầu lông truyền thống ngành báo chí;...)

1.204.000

 

6.5

Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật (hoạt động tư vấn phản biện, CT phổ biến kiến thức, hội thi sáng tạo kỹ thuật, bản tin khoa học, mua sắm tài sản: 200 triệu;...)

3.234.300

 

6.6

Hội liên hiệp thanh niên

744.100

 

6.7

Hội luật gia

745.500

 

6.8

Hội văn học nghệ thuật (Tạp chí văn nghệ; Ngày Thơ Việt Nam,...)

1.931.800

 

6.9

Hội làm vườn (Kinh phí Bản tin, Hội nghị tuyên dương sản xuất VAC,...)

870.700

 

6.10

Hội người mù (KP đại hội: 450 triệu, lớp hòa nhập, Hội nghị tuyên dương Phụ nữ mù vượt khó,...)

2.052.000

 

6.11

Hội bo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em

979.300

 

6.12

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tnh

596.600

 

6.13

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

510.000

 

6.14

Hội Cựu thanh niên xung phong

633.600

 

6.15

Hội Nạn nhân cht độc da cam DIOXIN

657.000

 

6.16

Ban đại diện Hội Người cao tuổi tnh (Trong đó Kinh phí mua báo người cao tuổi: 360 triệu, Tháng hành động người cao tuổi, chương trình mắt sáng)

989.300

 

6.17

Hội Khuyến học (Ban chỉ đạo xã hội học tập)

778.500

 

6.18

Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự

350.000

 

6.19

Hỗ trợ Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

250.000

 

6.20

Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh

350.000

 

6.21

Htrợ Ban Chỉ đạo 389/ĐP của tnh (Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 25/6/2014 của UBND tỉnh) (Cục Quản lý thị trường)

236.900

 

6.22

Làng trẻ SOS

2.907.100

 

6.23

Kinh phí phản biện xã hội các cấp địa phương

2.000.000

 

6.24

Hỗ trợ hội khác

8.586.000

 

C

Chi khác ngân sách

48.601.000

 

 

Trong đó: - Hỗ trợ Dự án công nghệ thông tin của ngành tài chính (theo chỉ đạo của Bộ Tài chính)

6.000.000

 

 

- KP thực hiện nhiệm vụ đảm bo trật tự ATGT (Mục tiêu NSTW) (*)

16.200.000

Phụ lục 20

 

Các mục tiêu và nhiệm vụ chi NSĐP

 

 

1

Kinh phí hỗ trợ bảo vệ đất lúa, nông thôn mới và khác

24.695.000

 

2

Quỹ hỗ trợ nông dân theo Quyết định số 516/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ

2.000.000

 

3

Ủy thác Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (Hỗ trợ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách) trong đó bố trí 8,000 triệu đồng thu hồi tạm ứng ngân sách cấp tỉnh từ các năm trước

13.000.000

 

4

Kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi

301.045.000

 

5

Chi quy hoạch

5.000.000

 

6

Chi trợ giá

15.500.000

 

7

Đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ

63.421.000

 

8

Hưu xã trợ cấp thôi việc, mai táng phí, thanh niên xung phong, Đảng viên 50 năm tuổi Đng

15.370.000

 

9

Hỗ trợ chế độ mai táng phí đối tượng Cựu chiến binh, hoạt động kháng chiến và an sinh xã hội khác

28.570.000

 

10

Chính sách hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo Quyết định số 28/QĐ-TTg của Thủng Chính phủ

22.327.000

 

11

KP hỗ trợ Làng trẻ em SOS

2.000.000

 

12

Mục tiêu trang phục Dân quân tự vệ

22.585.000

 

13

Quà cho các tân binh nhập ngũ, bộ đội xuất ngũ

6.800.000

 

14

Htrợ diễn tập quốc phòng (huyện Tiền Hải, Vũ Thư)

2.000.000

 

15

Mục tiêu đảm bo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy (Mục tiêu NSĐP)

5.500.000

 

16

Mục tiêu hỗ trợ trích lập quỹ phòng chống tội phạm cấp tnh

1.000.000

 

17

KP thực hiện Nghị định 36/2009/NĐ-CP và Pháp lệnh 161/2011/UBTVQH12

3.000.000

 

18

Mục tiêu trang phục công an xã

4.690.000

 

19

KP thực hiện đề án phòng chống an ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

9.000.000

 

20

KP thực hiện đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho lực lượng Công an xã theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của HĐND tỉnh

3.637.000

 

21

KP bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450.000

 

22

Dự phòng ngân sách tỉnh

145.721.000

 

23

Chi trả lãi, chi phí tiền vay của chính quyền cấp tỉnh

5.000.000

 

 

 

 

 

Ghi chú: Nội dung (*) có phụ lục chi tiết kèm theo

 

Biểu số 02

TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, VỐN KHUYẾN, KINH PHÍ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TÀI SẢN CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

STT

Số phụ lục

Nội dung

1

Phụ lục: 01

Vốn khuyến nông năm 2022

2

Phụ lục: 02

Vốn khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ; KP ứng phó sự cố hóa chất, khảo sát thu nhập TTSX công nghiệp; KP thực hiện kế hoạch số 85/KH-UBND , 131/KH-UBND năm 2021 của UBND tỉnh và khác năm 2022

3

Phụ lục: 03

Sự nghiệp duy tu, sửa chữa các tuyến đưng địa phương và khác năm 2022

4

Phụ lục: 04

Sự nghiệp tài nguyên năm 2022

5

Phụ lục: 05

KP sự nghiệp môi trưng, x lý rác thải bng công nghệ lò đt, htrợ lò đốt rác và khác năm 2022

6

Phụ lục: 06

Vốn khoa học công nghệ năm 2022

7

Phụ lục: 07

Mục tiêu Tăng cường cơ sở vật chất giáo dục, thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Hội khỏe phù đổng, Chương trình giáo dục phổ thông mới, Sự nghiệp giáo dục khác năm 2022

8

Phụ lục: 08

Hỗ trợ Hợp tác xã, tổ hợp tác năm 2022

9

Phụ lục: 09

Kinh phí giám sát và đánh giá đầu tư năm 2022

10

Phụ lục: 10

Chương trình Mục tiêu địa phương về y tế, phòng chống dịch và khác năm 2022

11

Phụ lục: 11

Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa và nghệ thuật truyền thống năm 2022

12

Phụ lục: 12

Kinh phí bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp năm 2022

 

Phụ lục: 13

Kinh phí đào tạo lại cán bộ, công chức năm 2022

14

Phụ lục: 14

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật năm 2022

15

Phụ lục: 15

Kinh phí Chương trình mục tiêu địa phương lao động, thương binh, xã hội năm 2022

16

Phụ lục: 16

Kinh phí phòng chống dịch bệnh nông nghiệp hỗ trợ giống, hỗ trợ liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo Nghị quyết số 40/2020/NQ-HĐND và khác năm 2022

17

Phụ lục: 17

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ năm 2022

18

Phụ lục: 18

Vốn sự nghiệp quy hoạch năm 2022

19

Phụ lục: 19

Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công năm 2022

20

Phụ lục: 20

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông năm 2022

21

Phụ lục: 21

Kinh phí tặng quà cho các đối tượng người nghèo, đặc biệt khó khăn và kinh phí phục vụ trong dịp tết nguyên đán năm 2022

 

PHỤ LỤC: 01

PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN NÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

KINH PHÍ

A

Các mô hình

 

4.320

I

Mô hình trồng trọt

 

1.690

1

Mô hình chuyển đổi diện tích đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm có giá trị kinh tế cao

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

240

2

Mô hình sản xuất lúa hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại xã Thụy Thanh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

400

3

Mô hình đồng bộ cơ giới hóa trong sản xuất khoai tây thương phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

250

4

Mô hình sản xuất nấm ứng dụng hệ thống tưới nước thông minh

Trung tâm Khuyến nông

200

5

Mô hình ứng dụng giá thể sản xuất dưa vân lưới đảm bảo an toàn thực phẩm

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản

250

6

Mô hình sản xuất lúa chất lượng cao có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

150

7

Mô hình sản xuất rau màu an toàn có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Trung tâm Khuyến nông

200

II

Mô hình chăn nuôi

 

1.350

1

Mô hình chăn nuôi lợn thịt theo chuỗi liên kết áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

250

2

Mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm STAR53 an toàn theo chuỗi

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

250

3

Mô hình chăn nuôi gà Rilai thương phẩm an toàn theo chuỗi

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

250

4

Mô hình nuôi vịt biển 15 - Đại Xuyên thương phẩm an toàn theo chuỗi liên kết

Trung tâm Khuyến nông

200

5

Mô hình vỗ béo trâu thịt theo chuỗi liên kết sử dụng chế phẩm sinh học xử lý chất thải chăn nuôi

Trung tâm Khuyến nông

200

6

Mô hình vỗ béo bò thịt theo chuỗi liên kết sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi

Trung tâm Khuyến nông

200

III

Mô hình Thủy sản

 

1.280

1

Mô hình hầm bảo quản sản phẩm hải sản trên tàu cá xa bờ

Chi cục Thủy sản

120

2

Mộ hình nuôi ngao bãi triều thích ứng với biến đổi khí hậu có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Chi cục Thủy sản

120

3

Mô hình nuôi cá rô phi trong ao bán nổi theo tiêu chuẩn VietGAP

Chi cục Thủy sản

170

4

Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn thực phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản

200

5

Mô hình nuôi cá trắm cỏ trong lồng trên sông có liên kết bao tiêu sản phẩm.

Hội nghề cá tỉnh Thái Bình

120

6

Mô hình nuôi tôm sú bán thâm canh trong ao đảm bảo an toàn thực phẩm có liên kết tiêu thụ sản phẩm

Chi cục Thủy sản

150

7

Mô hình nuôi cá rô đồng trong ao bán nổi

Chi cục Thủy sản

200

8

Mô hình nuôi cá trắm đen bằng thức ăn công nghiệp

Trung tâm Khuyến nông

200

B

Tập huấn

 

3.630

1

Tập huấn kỹ thuật trồng và chăm sóc một số giống cây ăn quả cây nàng năm

Trường Trung cấp Nông nghiệp

450

2

Tập huấn Quản lý dịch hi tổng hợp trên cây trồng

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

200

3

Tập huấn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn hiệu quả

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

250

4

Tập huấn kỹ thuật về quản lý, sử dụng phân bón

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

230

5

Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bò theo chuỗi liên kết và giảm thiểu ô nhiễm môi trường

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

200

6

Tập hun hướng dẫn cách nhận biết, các biện pháp phòng, chống dịch bệnh mới phát sinh trong chăn nuôi

Chỉ cục Chăn nuôi và Thú y

150

7

Tập huấn hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sn

Chi cục Thủy sản

150

8

Tập huấn kỹ thuật phòng và điều trị một số bệnh thường gặp trên đàn gia súc, gia cầm

Trường Trung cấp Nông nghiệp

450

9

Tập huấn phát triển Hợp tác xã, tuyên truyền, khuyến khích các hộ thành viên hợp tác xã tham gia chuỗi liên kết sản xuất tiêu thụ sản phẩm.

Chi cục Phát triển nông thôn

400

10

Tập huấn bảo hộ lao động an toàn, vệ sinh lao động cho người sản xuất trong vận hành máy nông nghiệp, ngành nghề nông thôn

Chi cục Phát triển nông thôn

300

11

Tập huấn cho hội viên về tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi an toàn sinh học

Hiệp hội Gia cầm và Trang trại nông nghiệp tỉnh Thái Bình

100

12

Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi an toàn, theo chuỗi giá trị cho các hội viên nông dân

Hội Nông dân tỉnh Thái Bình

100

13

Tập huấn về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản, thủy sản

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản

300

14

Tập huấn quy trình sản xuất hữu cơ trên một số loại cây trồng

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

250

15

Tập huấn cho hội viên, nông dân về kthuật cải tạo vườn tạp và nâng cao hiệu quả kinh tế vườn

Hội làm vườn tỉnh Thái Bình

100

C

Tuyên truyền

 

500

1

Tuyên truyền, phát động bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản

Chi cục Thủy sản

200

2

Tuyên truyền về quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản

100

3

Tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất và kinh doanh nông sản theo chuỗi

Liên hiệp các hội khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Bình

100

4

Tuyên truyền kiến thức về nông nghiệp phát triển bền vững, sản xuất hàng hóa lớn

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình

100

D

Quản lý khuyến nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

100

TNG CỘNG

8.550


PHỤ LỤC: 02

PHÂN BỔ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG, KHUYẾN THƯƠNG, HỖ TRỢ LÀNG NGHỀ, HỘI CHỢ; ỨNG PHÓ SỰ CHÓA CHẤT, KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP; THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 85/KH-UBND , 131/KH-UBND NĂM 2021 CỦA UBND TỈNH VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đng

STT

Tên đề án

Đơn vị thực hiện đề án

Nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND

Kinh phí

 

Tổng cộng (A+B+C+D)

 

 

3.566,7

A

Các huyn, thành phố

 

 

1.200

I

Huyn Đông Hưng

 

 

 

1

Htrợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may xuất khẩu

Công ty TNHH May xuất khẩu Quang Ninh

Khoản 3 Điều 7

80

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong sản xuất gia công cơ khí chính xác

Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại HDC

Khoản 3 Điều 7

80

II

Huyện Kiến Xương

 

 

 

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may

Công ty TNHH Phú Viết

Khoản 3 Điều 7

80

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong chế tác sản phẩm đồng

Hộ kinh doanh Đặng Văn Tuất

Khoản 3 Điều 7

80

3

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến sản xuất gạch bê tông

Hộ kinh doanh Phạm Quang Tiệp

Khon 3 Điều 7

80

4

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may

Công ty TNHH May HQ Vina

Khoản 3 Điều 7

80

III

Huyện Hưng Hà

 

 

 

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền may

Công ty TNHH May xuất khẩu Vạn Xuân Hưng Hà

Khoản 3 Điều 7

80

IV

Huyện Tiền Hải

 

 

 

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền sản xuất nước dit khuẩn

Công ty Cổ phần Dược và vật tư y tế Tuệ Tâm

Khoản 3 Điều 7

80

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyền sản xuất các sản phẩm gốm, sứ

Công ty Cổ phần Sản xuất và Kinh doanh tổng hợp Xuân Sinh

Khoản 3 Điều 7

80

V

Huyện Quỳnh Ph

 

 

 

1

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến trong dây chuyn chế biến nông sản

Hợp tác xã Sản xuất kinh doanh dịch vụ và tiêu thụ nông sản An Mỹ

Khoản 3 Điều 7

80

VI

Huyện Vũ Thư

 

 

 

1

Hỗ trứng dng máy móc tiên tiến vào sản xuất thực phẩm

Công ty TNHH Thực phẩm Bảo An T&V

Khoản 3 Điều 7

80

2

Hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào chế biến nông sản

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Behena

Khoản 3 Điều 7

80

3

Hỗ trứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất đồ gỗ

Hộ kinh doanh La Văn Luyến

Khoản 3 Điều 7

80

4

Hỗ trợ ứng dng máy móc tiên tiến vào sản xuất sản phẩm cơ khí

Hộ kinh doanh Trương Văn Lượng

Khoản 3 Điều 7

80

VII

Thành phố Thái Bình

 

 

 

1

Hỗ trứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất đồ gỗ

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Duyên Phúc

Khoản 3 Điều 7

80

B

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

 

 

2.226

1

Tổ chức hội nghị tập huấn về công tác khuyến công cho các tổ chức, cá nhân làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Điểm a Khoản 9 Điều 7

80

2

Xây dựng, phát hành bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Thái Bình

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Khoản 6 Điều 7

540

3

Xây dựng chương trình tuyên truyền trên Đài Phát thanh truyền hình, Báo Thái Bình và các cơ quan Báo, Đài trung ương về khuyến công

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Khoản 6 Điều 7

150

4

Hội nghị phổ biến, triển khai các văn bản của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, của Ủy ban Nhân dân tnh Thái Bình về công tác khuyến công

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Điểm a Khoản 9 Điều 7

560

5

Hội nghị tuyên truyền chủ trương, chính sách hỗ trợ, quy trình thực hiện sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và chương trình tiết kiệm năng lưng

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Khoản 2 Điều 7

560

6

Tổ chức cho đoàn cán bộ đi tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Điểm b Khoản 9 Điều 7

166,5

7

Chi phí cho cán bộ Trung tâm tham dự khóa tập huấn nâng cao nghiệp vụ về công tác chuyên môn

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Điểm a Khoản 9 Điều 7

49,5

8

Mua sắm tài sn phục vụ công tác chuyên môn của Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Trung tâm Khuyến công Tư vấn phát triển công nghiệp

Điểm c Khoản 9 Điều 7

120

C

Hiệp hi Doanh nghiệp tnh Thái Bình

 

 

90,0

1

Tập huấn chuyển đổi số cho các doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế số trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thái Bình

Khoản 2 Điều 7

90

D

Sở Công Thương Thái Bình

 

 

50,7

1

Kinh phí quản lý vốn khuyến công

Sở Công Thương

Điểm đ Khoản 9 Điều 7

50,7

 

B. VỐN KHUYẾN THƯƠNG

 

STT

Tên dự án

Đơn vị thực hiện dự án

Nội dung hỗ trợ theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND

Kinh phí

 

Cng (I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII)

 

 

2.986,3

I

Công tác Xúc tiến thương mại

 

 

1.621,3

1

Thu thập, xử lý thông tin, đt tin chuyên đề và phát hành bản tin

Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

Khoản 1 Điều 3

140

2

Duy trì và cập nhập thông tin lên Cổng thông tin điện tử của ngành

Khoản 1 Điều 3

30

3

Thu thập thông tin giá cthị trường hàng ngày, tổng hợp báo cáo V thtrường trong nước, Bộ Công Thương

Khoản 1 Điều 3

30

4

Hội chợ Mừng Đảng - Mừng Xuân Thái Bình và Điểm bán hàng Bình ổn giá Tết Nguyên đán

Khoản 4 Điều 3

200

5

Hi chNông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc Bộ

Khoản 4 Điều 3

350

6

Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia Hội chtỉnh ngoài

Khoản 4 Điều 3

445

7

Tổ chức đoàn doanh nghiệp của tỉnh tham gia các hội nghị kết nối cung cầu, liên kết tiêu thụ sản phẩm do các tỉnh, thành phố tổ chức

Khoản 6 Điều 3

100

8

Tổ chức lớp tập huấn về thương mại điện tử

Khoản 10 Điều 3

25

9

Tổ chức lớp tập huấn về xúc tiến thương mại

Khoản 10 Điều 3

25

10

Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn Thái Bình

Khoản 3 Điều 3

150

11

Tổ chức Khu giới thiệu, trưng bày, kết nối tiêu thụ sản phẩm OCOP và các sản phẩm tiêu biểu tỉnh Thái Bình tại Trung tâm thương mại GO! Thái Bình

Khoản 2 và Khoản 6 Điều 3 QĐ số 15/2017/QĐ-UBND ; Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh

126,3

II

Liên minh Hợp tác xã tnh Thái Bình

 

 

100

1

Liên kết, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, hàng thủ công mỹ nghề của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã năm 2022

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Bình

Khoản 6 Điều 3

100

III

S Công Thương

 

 

765

1

Tổ chức đoàn đi nghiên cứu tìm hiểu học tập, hợp tác phát triển thị trường thương mại trong nước nhằm thúc đẩy tiêu thụ nông sản thực phẩm, thủy sản, sản phẩm nghề và làng nghề của tỉnh

Sở Công Thương

Khoản 6 Điều 3

80

2

Kinh phí hot đng quản lý vốn khuyến thương

Sở Công Thương

Khoản 12 Điều 3

65

3

Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật

Sở Công Thương

Khoản 10 Điều 3

150

4

Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Sở Công Thương

Khoản 9 Điều 3

50

5

Tổ chức các hội nghị tập huấn vxuất nhập khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế và phòng v thương mi

Sở Công Thương

Khoản 10 Điều 3

180

6

Xây dựng Chương trình tuyên truyền trên Báo Thái Bình, Đài phát thanh truyền hình Thái Bình về hoạt động xuất nhập khẩu, thương mại đin t, hi nhp kinh tế quốc tế

Sở Công Thương

Khoản 10 Điều 3

50

7

Xây dựng Điểm bán hàng Việt Nam với tên gọi "Tự hào hàng Việt Nam”

Sở Công Thương

Khoản 2 Điều 3 QĐ số 15/2017/QĐ-UBND ; Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh

100

8

Tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người lao động tham gia sản xuất, chế biến thực phẩm thuộc quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Sở Công Thương

Khoản 10 Điều 3

90

IV

Ban hội nhp Kinh tế quốc tế của tỉnh

 

 

160

1

Tổ chức hội nghị tuyên truyền cho cán bộ, hội viên nông dân về Hội nhập kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế và bảo vệ môi trường nông thôn trong sản xuất nông nghiệp

Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh

Khoản 10 Điều 3

90

2

Hội nghị Tập huấn xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản cho vùng sản xuất trồng trọt tập trung

Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh

Khoản 10 Điều 3

30

3

Tuyên truyền hội nhập kinh tế quốc tế trên Đài phát thanh truyền hình

Ban hội nhập Kinh tế quốc tế của tỉnh

Khoản 10 Điều 3

40

V

Cục Quản lý thị trường tnh Thái Bình

 

 

100

1

Hỗ trợ kinh phí cho thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Thái Bình; Tổ chức 2 gian hàng trưng bày hàng thật - hàng gitại Hội chQuốc tế đồng bằng Bắc bộ 2022

Cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Bình

Khoản 2 và Khoản 6 Điều 3

100

VI

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sn và Thủy sản

 

 

100

1

Chương trình tổ chức cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông sản tham gia hội chợ ngoài tỉnh

Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

Khoản 4 Điều 3

100

VII

Hội sinh vật cảnh Thái Bình

 

 

80

1

Tổ chức triển lãm sinh vật cảnh tại Hội chợ nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc Bộ năm 2022

Hội sinh vật cảnh Thái Bình

Khoản 4 Điều 3

80

VIII

Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

 

 

60

1

Liên kết, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm nông sản của các Hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp, trang trại, gia trại tại tỉnh Sơn La năm 2022

Hiệp hội Gia cầm và Trang trại Nông nghiệp Thái Bình

Khoản 6 Điều 3

60

 

C. NHIỆM VỤ KHÁC

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Ni dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

Ghi chú

 

Cộng

 

1.259,0

 

1

Khảo sát, thu thập thông tin về năng lực sản xuất của doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tnh

Sở Công Thương

300

Thực hiện Quyết định s2820/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh; Văn bản số 3816/UBND-TH ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh về việc cung cấp thông tin thống kê kinh tế - xã hội định kỳ, đột xuất

2

Kế hoạch phổ biến pháp luật về hóa chất và đào tạo diễn tập cho các lực lượng tham gia ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh

300

Thực hiện Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 09/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh

3

Tổ chức Lễ phát động Doanh nghiệp thi đua đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh năm 2022

300

Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình

4

Hội nghị tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện năm 2022

100

Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình

5

Hội thảo/tọa đàm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất thực phẩm thuộc quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình

80

Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình

6

Tổ chức Đoàn cán bộ đi học tập kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước cụm công nghiệp

100

Căn cứ nhiệm vụ quản lý nhà nước về cụm công nghiệp được giao tại Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thái Bình

7

Tuyên truyền về phát triển ngành công thương Thái Bình trên các phương tiện truyền thông Trung ương và địa phương

79

 


PHỤ LỤC: 03

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP DUY TU, SỬA CHỮA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Địa điểm xây dựng

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Duy tu sửa chữa thường xuyên

 

 

 

13.335

Sở Giao thông vận tải

1

Duy tu sửa chữa thường xuyên cầu, đường các tuyến

Km

312

Toàn tỉnh

13.335

II

Sửa chữa vừa và nhỏ

 

 

 

21.315

1

Sửa chữa đường Lê Đại Hành đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến đường Lý Bôn

m

850

Thành phố

2.100

2

Sửa chữa, bổ sung đèn tín hiệu giao thông tại các nút giao: Trần Thái Tông - Trần Phú; Nút giao Quốc lộ 39-Quốc lộ 10 (Ngã tư Gia Lễ); Nút giao tại Km1+00-QL.37 (Ngã tư Thị trấn Diêm Điền)

Cụm

3

Thành phố, Thái Thụy,

4.500

3

Sửa chữa đường Lý Bôn đoạn từ đường Trần Thái Tông đến đường Trần Hưng Đạo

m

520

Thành phố

2.500

4

Sơn vạch kẻ đường đường ĐT.396B; đường ĐT.453; đường nội thị

m2

6.500

Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Thành phố

2.800

5

Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung hệ thống An toàn giao thông

 

 

Toàn tỉnh

4.915

6

Sửa chữa, bổ sung rãnh thoát nước đường ĐT.396B đoạn từ Km12+980 đến Km13+440

m

460

Quỳnh Phụ

1.500

7

Kè gia cố máy taluy, bổ sung tôn hộ lan đoạn Km5+400 đến Km5+800 đường ĐT.463

m

400

Vũ Thư

3.000

 

Tổng cộng

 

 

 

34.650

 


PHỤ LỤC: 04

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị chủ trì/ thực hiện

Ghi chú

A

Các hot đng sự nghiệp tài nguyên

19.549,8

 

 

I

Đo đạc bn đồ, quản lý đất đai

 

 

 

1

Đo đạc lập bn đồ địa chính; đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính 16 xã trên địa bàn huyện Đông Hưng và huyện Thái Thụy

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quyết định số 3918/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh

1.1

Xã Đông Huy (nay thuộc xã Đông Quan), huyện Đông Hưng

616,8

Nhiệm vụ thực hiện 02 năm, đã đặt hàng, đấu thầu năm 2021

1.2

Xã Đồng Phú (nay thuộc xã Minh Phú), huyện Đông Hưng

699,6

1.3

Xã Đô Lương, huyện Đông Hưng

645,6

1.4

Kiểm tra nghiệm thu (các xã: Đông Huy, Đồng Phú, Đô Lương)

50,4

2

Đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, quyn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đi với 79 xã diện tích đất nông nghiệp biến động do dn điền đổi thửa tại huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Thái Thụy

 

Được phê duyệt dự toán kinh phí lập thiết kế kỹ thuật và dự toán tại QĐ số 2613/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh

2.1

Lập thiết kế kỹ thuật và dự toán

606,2

2.2

Xã Hồng Dũng, xã Thụy Quỳnh, huyện Thái Thụy

1.000,0

Thực hiện đặt hàng, đấu thầu theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP sau khi thiết kế kỹ thuật và dự toán

2.3

Xã Đông Xá, xã Đông Cường, huyện Đông Hưng

1.000,0

2.4

Xã Hồng An, thị trấn Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

1.000,0

2.5

Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm

150,0

3

Quản lý đất đai

 

 

 

3.1

Rà soát, tổng hợp danh mục công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép

150,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3.2

Lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thái Bình

3.656,9

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 16/11/2021

3.3

Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Bình

700,0

Theo Thông tư 35/2014/TT- BTNMT ngày 30/6/2014

 

Thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể; điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất; giải quyết vướng mắc về giá đất,...

1.800,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

5

Phát triển quỹ đất

 

 

 

 

Thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi được giao quản lý; trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi; hỗ trợ xăng xe kiểm tra, nghiệm thu, nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất thu hồi

450,0

Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật tài nguyên

 

6

Đăng ký đất đai

 

 

 

6.1

Hỗ trợ kinh phí cập nhật, chnh lý biến động hồ sơ địa chính vào cơ sở dữ liệu

1.000,0

Văn phòng Đăng ký đất đai

 

6.2

Thống kê đt đai

50,0

 

6.3

Htrợ thuê bao đường truyền số liệu phục vụ vận hành cơ sở dữ liệu đất đai

450,0

 

6.4

Khử trùng định kỳ kho lưu trữ

175,0

Kho 05 của Chi nhánh

6.5

Hỗ trợ điện năng, bảo dưỡng máy chủ, cước phí bưu chính luân chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

600,0

 

6.6

Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu trữ

200,0

 

II

Tài nguyên nước khoáng sản

 

 

 

1

Điều tra, khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỉnh Thái Bình

599,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tổng DT 2.350,4 tr đồng; năm 2021 đã bố trí 1.701 tr đồng.

2

Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

400,0

Theo quy định tại Thông tư số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC

3

Điều tra, lập danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh

500,0

Theo quy định của Luật Tài nguyên nước

4

Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước

700,0

Theo quy định của Nghị định số 43/2015/NĐ-CP

III

Quản lý tổng hợp biển

 

 

 

1

Giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân

150,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo quy định tại Nghị định số 11/2021/NĐ-CP

2

Xây dựng Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

600,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo quy định tại Nghị định số 40/2016/NĐ-CP

3

Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Thái Bình

61,3

Kinh phí thực hiện là 696,3 tr đồng, đã bố trí năm 2020,2021 635 tr đồng,

4

Cắm mốc hành lang bảo vệ bờ biển

700,0

Theo Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016

IV

Thông tin tài nguyên

 

 

 

1

Tăng cường thiết bị, phương tiện lưu trữ

105,0

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi

 

2

Hỗ trợ sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống mạng, tăng cường thiết bị, điện năng máy chủ

155,0

 

V

Chi khác

 

 

 

1

Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, chi khác sự nghiệp tài nguyên

100,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2

Chi khác phục vụ hoạt động thanh tra tài nguyên (đo đạc xác định diện tích đất vi phm; thuê tàu thuyền thanh tra, kiểm tra về tài nguyên,...)

320,0

 

3

Hỗ trợ Đài Khí tượng thủy văn Thái Bình duy trì 15 trạm đo mưa chuyên dùng của tỉnh

159,0

Đài Khí tượng thủy văn tỉnh Thái Bình

Theo Quyết định 501/QĐ-UBND ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh

B

Dự phòng

450,2

Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh

Tổng cộng

20.000,0

 

 

 

PHỤ LỤC: 05

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị chủ trì/ thực hiện

Ghi chú

I

Các hoạt động sự nghiệp môi trường

15.500,0

 

 

1

Chương trình Quan trắc môi trường tỉnh Thái Bình năm 2022

3.145,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh

2

Chi phí vận hành các trạm quan trắc môi trường tự động cố định tại xã Thái Đô, xã Thái Thọ, huyện Thái Thụy

1.500,0

Quyết định 2025/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh

3

Lấy mẫu kiểm soát ô nhiễm môi trường các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình

1.000,0

Văn bản số 1234/UBND-KTTNMT ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh

4

Lấy mẫu quan trắc chất lượng môi trường tại các khu vực có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình

700,0

 

5

Duy trì hoạt động quản lý số liệu quan trắc tự động; quan trắc đối chứng số liệu hiển thị tại các trạm quan trắc tự động cơ sở

200,0

 

6

Điều tra, đánh giá, xác định mức độ ô nhiễm môi trường và xử lý các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh

5.000,0

Công văn 1377/UBND-NNTNMT ngày 13/4/2021 của UBND tỉnh

7

Điều tra, đánh giá, phân loại nguồn thải phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn thải

700,0

Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 13/09/2018 của UBND tỉnh

8

Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh

820,0

 

9

Kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; kiểm tra xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; kiểm tra, đưa ra khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; cấp số đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; kiểm tra tiêu hủy phế liệu.

700,0

Chi cục Bảo vệ môi trường

 

10

Hỗ trợ quản lý, vận hành giếng quan trắc tài nguyên nước

230,0

Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường

 

11

Duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường

35,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

12

Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường thế giới, Tuần lễ biển, hải đảo Việt Nam, Ngày đại dương thế giới, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Giờ trái đất,...

300,0

 

13

Truyền thông xây dựng các chuyên mục, phóng sự, bản tin về môi trường,...

 

 

 

 

Xây dựng các chuyên mục Tài nguyên và Môi trường trên báo, đài

200,0

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

 

 

Xây dựng bản tin Tài nguyên và Môi trường

150,0

 

 

Thuê bao Internet kết nối máy chủ; phối hợp với báo, tạp chí đăng bài tuyên truyền về tài nguyên môi trường,...

120,0

 

14

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường, hội thảo, tập huấn,...

 

 

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

400,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

Chi cục Bảo vệ môi trường

200,0

Chi cục Bảo vệ môi trường

 

 

Chi cục Biển

100,0

Chi cục Biển

 

II

Hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt, hỗ trợ lò đốt rác và hỗ trợ khác

27.500,0

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải, hỗ trợ thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, ...

24.000,0

Thực hiện theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

2

Hỗ trợ các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giám sát về bảo vệ môi trường

2.500,0

3

Hỗ trợ Công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường

1.000,0

Công an tỉnh

 

III

Dự phòng

2.064,8

Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh

 

TNG CỘNG

45.064,8

 

 


PHỤ LỤC: 06

PHÂN BỔ VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

A

Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyn tiếp từ năm 2020, 2021 sang năm 2022

 

7.370

I

Chương trình Nông thôn miền núi

 

870

1

ng dụng công nghệ sinh học trong chế biến để nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm nước mắm từ nguồn lợi thủy sản đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng tại Thái Bình

Công ty Cổ phần Thủy sản Thương mại Diêm Điền

300

2

ng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, phát triển nghề nuôi ong ngoại (Apis mellifera) lấy mật trong thùng kế tại rừng ngập mặn tỉnh Thái Bình và chế biến các sản phẩm ngành ong theo hướng sản xuất hàng hóa.

Công ty TNHH Nông nghiệp Thái Việt

300

3

ng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất bê lai hướng thịt chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Công ty TNHH giống chăn nuôi Thái Bình

270

II

Nhiệm vụ cấp tỉnh

 

6.500

1

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sinh sản tiên tiến nhân giống gà Tò và xây dựng mô hình nuôi gà Tò thương phẩm theo hướng VietGAHP.

Trung tâm Khuyến nông Thái Bình

300

2

ng dụng khoa học kỹ thuật để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh nhằm phòng trừ bệnh hại vùng rễ và nâng cao năng suất, chất lượng một số cây trồng thuộc họ cà tại Thái Bình.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

50

3

Nghiên cứu thực trạng, để xuất giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng trên đa bàn tỉnh Thái Bình.

Trường Đại học Thái Bình

100

4

Nghiên cứu kết quả điều trị giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan bằng phương pháp thắt tĩnh mạch thực quản kết hợp Terlipressin tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2021-2022

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

300

5

Thực trạng lệch lạc khớp cắn và kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn loại 2 ở học sinh tiểu học tỉnh Thái Bình

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

250

6

Nghiên cứu thực trạng và các giải pháp phục hi, phát triển diện tích rừng ngập mặn bị suy thoái tại Thái Bình

Chi cục Kiểm lâm Thái Bình

300

7

Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.

Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình

100

8

Nghiên cứu bảo tồn, phục tráng và phát triển giống lúa Nếp BVũ Thư (nếp Keo) để xây dựng thương hiệu gạo đặc sn Thái Bình.

Công ty Cổ phần Tập đoàn ThaiBinh Seed

250

9

Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học bệnh trầm cảm tại tỉnh Thái Bình và kết quả điều trị bằng thuốc cho bệnh nhân trầm cảm tại một số xã huyện Hưng Hà năm 2021-2022.

Bệnh viện Tâm thần Thái Bình

300

10

Nghiên cứu thực trạng hệ thống thu dung, điều trị đối tượng nhiễm nghi nhiễm SARS-CoV-2 của các bệnh viện tỉnh Thái Bình.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

250

11

Nghiên cứu sàng lọc các yếu tố nguy cơ tiền sản giật ở phụ nữ mang thai dưới 16 tun và kết quả điều trị dự phòng tại Thái Bình năm 2021-2022.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

250

12

Nghiên cứu tỷ lệ mắc, đặc điểm và yếu tố liên quan đái tháo đường ở phụ nữ mang thai và kết quả can thiệp các phương pháp không dùng thuốc tại Thái Bình năm 2021-2022.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

250

13

Nghiên cứu chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 một số giải pháp can thiệp tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình trong năm 2021-2022.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

250

14

Nghiên cứu kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi ổ bụng kết hợp sử dụng máy cắt nối trong điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2021-2022.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

250

15

Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nuôi trồng và quy trình sản xuất một số sản phẩm Đông trùng hạ thảo Cordyceps Militaris tại Thái Bình.

Công ty Cổ phần Thương mại Dược Vật tư Y tế Khải

400

16

Nghiên cứu bảo tồn và phát triển giống Hồng xiêm nhót (Manilkara zapota) để xây dựng thương hiệu đặc sản Thái Bình.

Trung tâm Tài nguyên thực vật

350

17

ng dụng khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất đậu xanh TX05 theo chuỗi giá trị trên vùng chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình.

Viện Nghiên cứu Phát triển cây trồng

200

18

Khảo sát vùng phân b và thnghiệm nuôi của Cà ra (Eriocheir sinensis) thương phẩm phù hợp với điều kiện sinh thái tại Thái Bình.

Trung tâm Phát triển nghề cá vịnh Bắc Bộ

300

19

Đánh giá kết quả điều trị viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu có áp dụng kỹ thuật thay huyết tương tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2021-2022.

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

250

20

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, tiềm năng và đề xuất các giải pháp kỹ thuật quản lý và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ tại tỉnh Thái Bình.

Viện Thổ nhưỡng Nông hóa

400

21

Nghiên cứu tuyển chọn và xây dựng mô hình sinh thái canh tác hữu cơ một số loài cây rau thông muối địa phương góp phần nâng cao sinh kế cho nông dân vùng ven biển tỉnh Thái Bình.

Trung tâm Tài nguyên thực vật

300

22

Nghiên cứu, xây dựng mô hình trồng cỏ voi, ngô sinh khối cho năng suất, chất lượng cao phục vụ chăn nuôi trâu bò, phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Thái Bình.

Trung tâm Khuyến nông Thái Bình

300

23

Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng, chưng cất tinh du cây schanh (Cymbopogon citratus), cây hương nhu trắng (Ocimum gratissimum L.) trên vùng đất mặn, phèn và đất trồng lúa kém hiệu quả tại Thái Bình.

Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học

300

24

Nghiên cứu thực trạng, xây dựng mô hình xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường một số tuyến sông trên địa bàn thành phố Thái Bình.

Viện Công nghệ môi trường

500

B

Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước

 

5.523

I

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

2.365

1

Triển khai nhân rộng việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.

 

1.440

2

Hỗ trợ triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.

 

315

3

Tập huấn, hỗ trợ các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo TCVN 150 9001:2015

 

50

4

Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

 

20

5

Hỗ trợ hoạt động chống gian lận về đo lường trong kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

 

150

6

Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất chất lượng.

 

70

7

Htrợ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám định về đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa.

 

200

8

Hỗ trợ hàng rào kỹ thuật trong thương mại địa phương phục vụ hội nhập quốc tế; duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử và một số công tác khác.

 

70

9

Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng, áp dụng chương trình đảm bảo đo lường, tăng cường đổi mới hoạt động đo lường theo Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ

 

50

II

Trung tâm Ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm

Trung tâm ứng dụng, Thông tin khoa học công nghệ và Đo lường Thử nghiệm

1.308

1

Hoạt động Sàn giao dịch Công nghệ và Thiết bị

 

 

1.1

Hỗ trợ tham gia các hội chợ triển lãm, chợ Công nghệ và Thiết bị, tư vn công nghệ và thiết b...

 

20

1.2

H trợ hội thảo, tập huấn chuyên môn ở Trung ương và địa phương tổ chức; Đào tạo, học tập kinh nghiệm...

 

30

1.3

Hỗ trợ thu thập, cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu, nâng cấp giao diện phần mềm sàn giao dịch công nghệ và thiết bị.

 

30

1.4

Công quản trị, vận hành hệ thống Sàn giao dịch Công nghệ thiết bị ảo (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin...), phục vụ nhu cầu trao đổi, tra cứu, tìm kiếm, hỏi - đáp thông tin về công nghệ và thiết bị...

 

50

1.5

Vật tư thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thường xuyên của hệ thống thiết bị Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị, hệ thống thiết bị Phòng Hội thảo.

 

59

2

Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương; tạp chí khoa học và công nghệ; thống kê khoa học và công nghệ.

 

 

2. 1

Thông tin, tuyên truyền, xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương.

 

180

2.2

n phẩm, sách, báo, tạp chí thư viện, tạp chí khoa học và công nghệ.

 

20

2.3

Thống kê khoa học và công nghệ, tham gia hợp tác liên hợp thư viện Việt Nam về nguồn tin khoa học và công nghệ, thông tin thư viện.

 

30

2.4

Tổ chức thu thập thông tin, xây dựng phim khoa giáo, phóng sự về kết quả hoạt động trên các lĩnh vực KHCN:..

 

50

3

Xây dựng, xuất bản Bản tin khoa học và công nghệ

 

240

4

Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử

 

 

4.1

Công quản trị, vận hành hệ thống mạng Lan, mạng Internet, Cổng thông tin điện tử (quản lý vận hành, khắc phục sự cố, cập nhật thông tin...).

 

58

4.2

Duy trì hoạt động của cổng Thông tin điện tử: chi trả lệ phí thuê bao Internet, điện thoại hàng tháng cho Bưu điện tỉnh Thái Bình, Thuê địa điểm và vận hành máy chủ sàn giao dịch công nghệ và thiết bị,...

 

56

4.3

Vật thiết bị sửa chữa duy trì hoạt động thưng xuyên của hệ thống mạng LAN, Internet: Switch, dây mạng, đầu mng, Wifi, hệ thống Camera, chương trình diệt vi rút bảo mật hệ thống mạng.

 

30

5

Hỗ trợ hoạt động kỹ thuật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng

 

250

6

Hỗ trợ lựa chọn các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới và tổ chức thử nghiệm, khảo nghiệm để hoàn thiện quy trình kỹ thuật phù hợp với điều kiện Thái Bình; Tập tuấn, chuyển giao, phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn tại Thái Bình

 

185

7

Hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá, phát hiện mối mọt bảo vệ các công trình cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các di tích lịch sử văn hóa,...

 

20

III

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

1.850

1

Hỗ trợ công tác xây dựng kế hoạch KH&CN năm 2023; công tác quản lý các nhiệm vụ KH&CN; Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tnh cấp cơ sở; Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh; Tổ thẩm định kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ KH&CN; Tổ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh.

 

800

2

Hỗ trợ đánh giá, thẩm tra, thẩm định, giám định công nghệ và hoạt động chuyển giao công nghệ; tham gia chợ công nghệ và thiết bị; các hoạt động trình diễn kết ni cung cầu công nghệ, giới thiệu công nghệ mới; hoạt động thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.

 

200

3

Hỗ trợ hoạt động về sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân; hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ cho các Doanh nghiệp; Hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; Hỗ trợ xây dựng Bản đồ số dữ liệu bức xạ phục vụ cho công tác ứng phó sự cố bức xạ của tỉnh.

 

200

4

Hỗ trợ thanh tra, kiểm tra các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

 

180

5

Hỗ trợ tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ.

 

100

6

Hỗ trợ đào tạo và hợp tác khoa học và công nghệ

 

70

7

Hỗ trợ tập huấn, Hội thảo chuyên môn ở Trung ương và ở Tỉnh.

 

100

8

Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công tác chuyên môn và công tác quản lý.

 

200

C

Hỗ trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình Nông thôn miền núi (Mục tiêu ngân sách Trung ương)

 

950

1

ng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất bê lai hướng thịt chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Công ty TNHH Giống chăn nuôi Thái Bình

450

2

ng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất dược liệu Bạch chỉ (Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. & Hook.f. ex Franch. & Sav. ), Hoài sơn (Dioscorea persimilis Prian et Burkill) theo tiêu chuẩn GACP -WHO tại tỉnh Thái Bình.

Công ty CPTM Dược VTYT Khải Hà

500

D

Hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bắt đu thực hiện từ năm 2022

Thực hiện theo Quyết định của UBND tỉnh

14.220,4

TNG CỘNG (A+B+C+D)

 

28.063,4


PHỤ LỤC: 07

PHÂN BỔ KINH PHÍ TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT GIÁO DỤC, THI TỐT NGHIỆP THPT, HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI, SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn v

Nội dung

Kinh phí

I

Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất

8.550

1

Trường THPT Đông Hưng Hà

Hỗ trợ sửa chữa phòng học bộ môn; bổ sung trang thiết bị dạy học; bổ sung trang thiết bị làm việc của nhà Hiệu bộ mới

700

2

Trường THPT Mê Linh

Hỗ trợ sửa chữa sân trường, bàn ghế, cửa, nền, tường lớp học và phòng chức năng

170

3

Trường THPT Bắc Đông Quan

Sửa chữa (gắn vá, quét vôi ve nhà Hiệu bộ và nhà học tập, cổng dậu); thay thế một số bàn ghế đã xuống cấp

880

4

Trường THPT Quỳnh Côi

Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà học mới

350

5

Trường THPT Đông Thụy Anh

Hỗ trợ mua trang thiết bị phòng học bộ môn, thư viện

350

6

Trường THPT Thái Phúc

Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà hiệu bộ mới

300

7

Trường THPT Đông Tiền Hải

Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà học

300

8

Trường THPT Nguyễn Du

Hỗ trợ mua trang thiết bị nhà học mới, bàn ghế phòng sinh hoạt chuyên môn

450

9

Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh

Sửa chữa sân trường, bàn ghế; mua sắm bổ sung thiết bị khu vực trưng dụng làm địa điểm phục vụ chấm thi các kì thi

500

10

Trường THPT Chuyên

Lắp đặt điều hòa, sửa chữa nhà học 6 tầng

3.650

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

Mua sắm hệ thống âm thanh, bổ sung bàn ghế, thiết bị phòng họp (phục vụ các cuộc họp của ngành), bổ sung thiết bị phục vụ thi tốt nghiệp THPT; Sửa chữa dậu cơ quan, thay thế thiết bị vệ sinh tòa nhà 4 tầng

900

II

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí tổ chức Hội khỏe phù đổng

1.503

III

S Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông

6.435

IV

Sở Giáo dục và Đào tạo

Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10, mua sắm máy vi tính phục vụ dạy và hc, phần mềm soạn giảng giáo án điện tử

32.940

V

Sở Giáo đục và Đào tạo

Hỗ trợ mua sắm phần mềm qun lý thư viện, thiết bị, kim định chất lượng giáo dục

270

 

Tổng cộng

 

49.698

 

PHỤ LỤC: 08

PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị thực hiện

Nội dung

Đối tượng

Kinh phí

1

Chi cục Phát triển nông thôn

Tập huấn về chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ hợp tác xã nông nghiệp trong tỉnh

Cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp

220

2

Liên minh Hợp tác xã

Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

Cán bộ quản lý hợp tác xã phi nông nghiệp

150

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản trị đối với hợp tác xã

Cán bộ quản lý hợp tác xã

170

 

Tổng cộng

 

 

540


PHỤ LỤC 9

PHÂN BỔ KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

250

2

Sở Tài chính

81

3

Sở Xây dựng

45

4

Sở Tài nguyên và Môi trường

40

5

Sở Công thương

40

6

Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp

147

 

Tổng cộng

603

 

PHỤ LỤC: 10

PHÂN BỔ KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG VỀ Y TẾ, PHÒNG CHỐNG DỊCH VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Dự án 1: Phòng chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và bệnh không lây nhiễm phổ biến

5.025,0

 

1

Phòng, chống bệnh phong

50,0

Bệnh viện Da liễu

2

Phòng, chống bệnh lao

2.600,0

Bệnh viện Phổi

3

Phòng chống sốt xuất huyết

400,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

4

Bảo vệ sức khỏe tâm thần

1.575,0

Bệnh viện Tâm Thần

5

Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

400,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

II

Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng

1.700,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

III

Dự án 3: Dân số và phát triển

3.840,0

 

1

Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình

1.844,0

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

2

Dự án tầm soát dị dạng, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính

630,0

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

3

Dự án nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình

800,0

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

4

Dự án kiểm soát dân số vùng biển và hải đảo

566,0

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

IV

Dự án 4: Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

1.290,0

 

1

Dự án nâng cao năng lực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

550,0

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

2

Dự án thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

200,0

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

3

Dự án phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm

380,0

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

4

Phần mềm quản lý an toàn thực phẩm

100,0

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

5

Dự án tăng cường nâng cao năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

60,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

V

Dự án 5: Phòng chống HIV/AIDS

1.650,0

 

1

Dự án thông tin giáo dục và thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS

600,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

2

Dự án giám sát HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS

450,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

3

Dự án hỗ trợ điều HIV/AIDS và dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS từ mẹ sang con

600,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

VI

Hỗ trợ một số hoạt động chuyên môn ưu tiên

4.267,5

 

1

Xét nghiệm giám sát chất lượng nước tại cộng đồng

320,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

2

Mua mẫu thuốc, mỹ phẩm và vật tư, hóa chất để đánh giá chất lượng sản phẩm

500,0

Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

3

Nâng cao năng lực truyền thông, giáo dục sức khỏe

1.447,5

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

4

Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế

500,0

Sở Y tế

5

Mua thuốc Methadone

1.000,0

Trung tâm kiểm soát bệnh tật

6

Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm bánh cáy của tỉnh Thái Bình

500,0

Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm

VII

Kinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám bệnh, chữa bệnh tại trạm y tế xã

2.600,0

Sở Y tế

 

Trung tâm Y tế Hưng Hà

350,0

35 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Đông Hưng

380,0

38 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ

370,0

37 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Thái Thụy

360,0

36 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Tiền Hải

320,0

32 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Kiến Xương

330,0

33 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Vũ Thư

300,0

30 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Thành phố

190,0

19 trạm y tế

VIII

Kinh phí phòng, chống dịch cho y tế cơ sở

2.600,0

 

 

Trung tâm Y tế Hưng Hà

350,0

35 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Đông Hưng

380,0

38 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Quỳnh Phụ

370,0

37 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Thái Thụy

360,0

36 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Tiền Hải

320,0

32 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Kiến Xương

330,0

33 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Vũ Thư

300,0

30 trạm y tế

 

Trung tâm Y tế Thành phố

190,0

19 trạm y tế

 

Tổng cộng

22.972,5

 

 

PHỤ LỤC: 11

PHÂN BỔ MỤC TIÊU HỖ TRỢ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA VÀ NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

A

Mục tiêu hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

(Mức hỗ trợ 40 di tích trong tỉnh)

2.000

Kinh phí cấp ủy quyền qua ngân sách các huyện, thành phố

I

Thành phố Thái Bình

 

 

1

Từ đường họ Tống

50

UBND Xã Vũ Chính

2

Đình Nam Thọ

50

UBND Xã Đông Thọ

3

Đình Lạc Đạo

50

UBND Phường Trần Lãm

II

Huyện Quỳnh Phụ

 

 

1

Chùa thôn Thượng

50

UBND Xã An Thanh

2

Chùa Soi

50

UBND Xã Quỳnh Lâm

3

Miếu Tô Đàm

50

UBND Xã An Mỹ

4

Chùa Cả

50

UBND xã Quỳnh Nguyên

5

Từ đường Đào Nguyên Phổ

50

UBND xã Quỳnh Hoàng

6

Đình Sơn Đồng

50

UBND xã Quỳnh Giao

III

Huyện Hưng Hà

 

 

1

Chùa Hú

50

UBND xã Hòa Tiến

2

Đình Cổ Trai

50

UBND xã Hồng Minh

3

Đền Quan Trạng

50

UBND xã Tân Lễ

4

Đình Quán

50

UBND xã Duyên Hải

5

Chùa thôn Phú Vật

50

UBND xã Tiến Đức

6

Đền Đô Kỳ

50

UBND xã Đông Đô

IV

Huyện Thái Thụy

 

 

1

Miếu Chính

50

UBND xã Thụy Trình

2

Đền Vô Hối

50

UBND xã Thụy Thanh

3

Từ Kha Lý

50

UBND xã Thụy Quỳnh

4

Đình An cố

50

UBND xã An Tân

5

Phủ thờ Bà chúa Muối

50

UBND xã Thụy Hải

V

Huyện Vũ Thư

 

 

1

Đinh Dũng Thượng

50

UBND xã Dũng Nghĩa

2

Phủ mẫu Trà Khê

50

UBND xã Tân Lập

3

Miếu Lộc Điền

50

UBND xã Việt Hùng

4

Đình Tường An

50

UBND xã Tân Hòa

5

Đình Bồng Tiên

50

UBND xã Vũ Tiến

VI

Huyện Đông Hưng

 

 

1

Đình Cao Mỗ

50

UBND xã Chương Dương

2

Đình Đá

50

UBND xã Đông Phương

3

Chùa Phúc Lâm

50

UBND xã Phú Châu

4

Từ đường Bùi Sỹ Tiêm

50

UBND xã Đông Kinh

5

Đền Xuân Đài

50

UBND xã Đông Động

VII

Huyện Kiến Xương

 

 

1

Đình Son

50

UBND xã Minh Quang

2

Đình Quán

50

UBND xã Quang Bình

3

Đình Thái Cao

50

UBND xã Nam Bình

4

Từ đường họ Phạm Phúc

50

UBND xã Đình Phùng

5

Đình Nam Trà Vy

50

UBND xã Vũ Công

6

Đình Cả

50

UIBND xã An Bình

VIII

Huyện Tiền Hải

 

 

1

Đền Viên Ngoại

50

UBND xã Nam Hồng

2

Từ đường họ Phạm

50

UBND xã Tây Giang

3

Đền Bình Thành

50

UBND xa Nam Phú

4

Đình Công Bồi

50

UBND xã Phương Công

B

Thực hiện nhiệm vụ chính trị

1.600

 

1

Tổ chức hoạt động đêm giao thừa

250

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

2

Thưởng 16 thôn, làng, đơn vị văn hóa tiêu biểu (bằng hiện vật)

160

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

3

Hỗ trợ thôn, làng, đơn vị có phong trào văn hóa thể thao (bằng hiện vật)

80

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

4

Rà soát kiểm kê di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa

400

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

5

Tham gia liên hoan sân khấu toàn quốc

300

Nhà hát Chèo

6

Tham gia hội thi nghệ thuật quần chúng toàn quốc

160

Trung tâm Văn hóa tỉnh

7

Trang bị tủ bảo quản phim ảnh, tài liệu tự động

100

Bảo tàng tỉnh

8

Tham gia liên hoan cán bộ thư viện tuyên truyền giới thiệu sách

150

Thư viện tỉnh

C

Tổ chức Lễ hội đền Trần

450

 

1

Tổ chức Lễ hội đền Trần quy mô cấp tỉnh

450

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

D

Ngày hội Văn hóa Thể thao Du lịch

1.800

 

1

Ngày hội Văn hóa Thể thao Du lịch tỉnh Thái Bình

1.800

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

Tổng cộng

5.850

 


PHỤ LỤC: 12

PHÂN BỔ KINH PHÍ BỒI DƯỠNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

HÌNH THỨC - NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

ĐỐI TƯỢNG

TNG SỐ HỌC VIÊN (người)

SỐ LỚP

CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP

THỜI GIAN (ngày/lớp)

KINH PHÍ

1

Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp xã

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026

950

04

UBND huyện Đông Hưng

3

175,35

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026

874

04

UBND huyện Hưng Hà

3

166,08

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026

921

04

UBND huyện Quỳnh Phụ

3

171,32

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026

793

04

UBND huyện Tiền Hài

3

154,96

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026

906

04

UBND huyện Thái Thụy

3

169,52

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026

818

04

UBND huyện Kiến Xương

3

157,96

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021-2026

760

03

UBND huyện Vũ Thư

3

138,55

Đại biểu Hội đng nhân dân cấp xã nhiệm kỳ 2021- 2026

446

02

UBND Thành phố

3

84,42

2

Bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện

Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nhiệm kỳ 2021-2026

312

02

Sở Nội vụ

3

126,74

3

Bồi dưỡng báo cáo viên cấp huyện

Báo cáo viên cấp huyện

120

01

Sở Nội vụ

3

47,30

4

In tài liệu bi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã và cấp chứng nhận bồi dưỡng

Đại biểu HĐND cấp huyện, xã

 

 

Sở Nội vụ

 

2.142,00

5

Công tác quản lý, kiểm tra việc mở lớp bồi dưỡng, Văn phòng phẩm

 

 

 

Sở Nội vụ

 

100,00

 

Tổng cộng

 

 

 

 

3.634,20

 

PHỤ LỤC: 13

PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÀO TẠO LẠI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

HÌNH THỨC - NỘI DUNG BỒI DƯỠNG

ĐỐI TƯỢNG

TNG SỐ HỌC VIÊN (người)

SỐ LỚP

CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP

THỜI GIAN (ngày/lớp)

KINH PHÍ

I. BỒI DƯỠNG (BD) THEO YÊU CẦU VỊ TRÍ VIỆC LÀM

 

 

 

 

1.535

1

BD kiến thức, kỹ năng công tác văn phòng

Cán bộ, công chức làm công tác văn phòng

110

1

Văn phòng Tỉnh ủy

3

45

2

BD kiến thức, kỹ năng công tác tổ chức

Cán bộ, công chức làm công tác Tổ chức

110

1

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

3

45

3

BD kiến thức, kỹ năng công tác tuyên giáo

Công chức làm công tác Tuyên giáo

110

1

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

3

45

4

BD nghiệp vụ kỷ luật và thi hành kỷ luật trong Đảng

Công chức làm công tác Kiểm tra Đảng

110

1

Ủy ban kiểm tra Tnh ủy

3

45

5

BD nghiệp vụ công tác Phòng chống tham nhũng

Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

110

1

Ban Nội chính Tỉnh ủy

3

45

6

BD kiến thức, kỹ năng công tác dân vận

Công chức làm công tác Dân vận

110

1

Ban Dân vận Tỉnh ủy

3

45

7

BD kiến thức, kỹ năng công tác xây dựng Đảng

Cán bộ, công chức làm công tác xây dựng Đảng các cơ quan, đơn vị thuộc Đng ủy khối các cơ quan tnh

110

1

Đảng ủy Khối các cơ quan tnh

3

45

8

BD kiến thức, kỹ năng công tác Xây dựng Đng Doanh nghiệp

Cán bộ, công chức quản lý, theo dõi DNNN; Cán bộ, công chức làm công tác Đảng trong các DNNN

110

1

Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh

3

45

9

BD kiến thức, k năng công tác Đoàn Thanh niên

Cán bộ, công chức làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sn Hồ Chí Minh

110

1

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

3

45

10

BD kiến thức, kỹ năng công tác Mặt trận

Cán bộ, công chức làm công tác Mặt trận Tổ quốc

110

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

3

45

11

BD kiến thức, kỹ năng công tác Phụ nữ

Cán bộ, công chức làm công tác thuộc Hội liên hiệp phụ nữ

110

1

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

3

45

12

BD kiến thức quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng

Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.

110

1

Ban Thi đua- khen thưởng, Sở Nội vụ

3

45

13

BD kiến thức, kỹ năng công tác Hội Nông dân

Công chức, những người hoạt động trong Hội Nông dân

110

1

Hội Nông dân tỉnh

3

45

14

BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về Tôn giáo, tín ngưỡng

Công chức quản lý, theo dõi công tác tôn giáo cấp tỉnh, huyện, xã

260

1

Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ

3

80

15

BD kiến thức, kỹ năng công tác Hội Cựu chiến binh

Cán bộ, công chức thuộc Hội Cựu chiến binh

110

1

Hội Cựu Chiến binh tỉnh

3

45

16

BD kiến thức về Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021- 2025 ; BD kiến thức về chính quyền điện tử, chính quyền số

Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp tỉnh, huyện, xã.

380

4

Sở Nội vụ

3

160

17

BD kiến thức Văn hóa công sở và đạo đức công vụ

Công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh

110

1

Sở Nội vụ

3

45

18

BD kiến thức Hội nhập quốc tế gắn với cách tiếp cận đánh giá chỉ số Cải cách hành chính

Lãnh đạo: UBND tỉnh, sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

200

1

Sở Nội vụ

1

45

19

BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về Văn thư -lưu trữ

Công chức, viên chức làm công tác văn thư lưu trữ thuộc UBND huyện, xã, phường, thị trấn; Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh

110

1

Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ

3

45

20

BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, biên chế, hội và tổ chức phi chính phủ

Công chức tham mưu tổ chức bộ máy, biên chế, hội và tổ chức phi chính phủ; Lãnh đạo hội, quỹ chuyên trách và tổ chức phi chính phủ

110

1

Sở Nội vụ

3

45

21

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về chính quyền địa phương ở cấp xã

Công chức xã, phường, thị trấn

260

1

Sở Nội vụ

3

80

22

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về công tác thanh niên

Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

110

1

Sở Nội vụ

3

45

23

BD kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về công tác tổ chức

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

880

8

8 huyện, thành phố

 

 

23.1

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Hưng Hà

3

45

23.2

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Quỳnh Phụ

3

45

23.3

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Đông Hưng

3

45

23.4

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Thái Thụy

3

45

23.5

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Kiến Xương

3

45

23.6

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Tiền Hải

3

45

23.7

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND huyện Vũ Thư

3

45

23.8

BD kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước

Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn

110

1

UBND thành phố Thái Bình

3

45

II. BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN NGẠCH CÔNG CHỨC

 

750

1

BD kiến thức, kỹ năng đối với công chức ngạch chuyên viên

Công chức trong cơ quan Đảng, Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; công chức giữ ngạch cán sự và tương đương trong các cơ quan Đảng, Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch cán sự và đủ điều kiện thi nâng ngạch lên chuyên viên; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV làm việc bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, kế hoạch, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện

250

3

Sở Nội vụ

12

750

III. BI DƯỠNG KIẾN THỨC NGOI NGỮ

 

300

1

BD kiến thức ngoại ngữ tiếng Anh (bậc 3) hoặc tương đương theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt nam

Cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên thuộc sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh trên

25

1

Sở Nội vụ

24

300

IV. BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC VỤ, CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

1.120

1

BD kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp sở và tương đương

Cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản nêu trên

50

1

Sở Nội vụ

18

600

2

BD kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng và tương đương

Cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo quy định; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo quản lý nêu trên

50

1

Sở Nội vụ

15

160

3

BD kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương

Cán bộ, công chức là lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương; cán bộ, công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đo, qun lý nêu trên

30

1

Sở Nội vụ

18

360

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

 

795

1

Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch bồi dưỡng năm 2022; kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng của các đơn vị được giao kinh phí bồi dưỡng

Lãnh đạo, công chức, viên chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng các sở, ngành, UBND huyện, thành phố

 

 

Sở Nội vụ

 

90

2

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ do Trung ương tổ chức ở trong nước

Lãnh đạo, công chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng thuc Sở Nội vụ

 

 

Sở Nội vụ

 

80

3

Khảo sát, học tập thực tế kinh nghiệm về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước

Lãnh đạo, công chức làm công tác đào tạo, bồi dưỡng

 

 

Sở Nội vụ

 

195

4

Đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng theo Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ và Thông tư số 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của B Ni vụ

Học viên, cựu học viên, giảng viên, thủ trưởng các các cơ quan, đơn vị, cán bộ quản lý đào tạo, bồi dưỡng các lớp bồi dưỡng tổ chức năm 2022 và các lớp bồi dưỡng kết thúc trước năm 2022

 

 

Sở Nội vụ

 

430

Tổng cộng (I+II+III+IV+V)

4.500


PHỤ LỤC 14

PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Kinh phí

1

Sở Tư pháp

755

2

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

20

3

Hội Luật gia tỉnh

20

4

Ban Dân vận Tỉnh ủy

20

5

Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh

20

6

Hội Người cao tuổi tỉnh

15

7

Hội Cựu chiến binh tỉnh

10

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

10

9

Hội Nông dân

10

10

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

20

Tổng cộng

900

 

PHỤ LỤC: 15

PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU ĐỊA PHƯƠNG LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên chương trình dự án

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Chương trình mục tiêu giảm nghèo

540

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

II

Chương trình Mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp việc làm và An toàn lao động

1.440

 

1

Dự án Đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục Nghề nghiệp

 

 

 

Đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

180

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2

Dự án: Phát triển thị trường lao động

 

 

2.1

Hỗ trợ Phát triển thị trường lao động và việc làm (Rà soát thu thập thông tin cung cầu lao động)

500

Trung tâm dịch vụ việc làm

2.2

Nâng cao năng lực truyền thông giám sát đánh giá thực hiện chương trình

50

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2,3

Phát triển thông tin việc làm, cơ sở dữ liệu người tìm việc, việc tìm người

530

Trung tâm dịch vụ việc làm

3

Dự án Tăng cường An toàn vệ sinh lao đng

180

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

III

Chương trình Mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

3.780

 

1

Dự án 1: Phát triển Hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

 

 

1.1

Trợ giúp xã hội cho người tâm thần và trẻ em tự kỷ

400

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.2

Phát triển công tác xã hội

300

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.3

Chương trình trợ giúp người khuyết tật, người yếu thế

680

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.4

Nâng cao năng lực cho cán bộ trợ giúp xã hội

100

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.5

Xây dựng đường dây tư vấn và nâng cấp trang thiết bị phòng khai thác tư vấn

50

Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

1.6

Hỗ trợ xây dựng thí điểm mô hình trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

450

Trung tâm công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

2

Dự án 2: Phát triển hệ thống Bảo vệ chăm sóc trẻ em

 

 

2.1

Chương trình phòng chống tai nạn thương tích

270

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.2

Chương trình Chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn

270

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.3

Thực hiện chương trình thúc đẩy quyền trẻ em tham gia vào các vấn đề trẻ em

180

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.4

Đánh giá xã phường phù hợp với trẻ em

50

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.5

Chương trình phòng ngừa giảm thiểu trẻ em lao động sớm

130

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.6

Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện của trẻ em

90

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.7

Hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận với các dịch vụ Bảo vệ chăm sóc trẻ em

90

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

2.8

Chương trình phòng chống xâm hại, bạo lực với trẻ em

135

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

3

Dự án 3: Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới

135

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

4

Dự án 4: Phát triển Hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người bán dâm và nạn nhân buôn bán

 

 

4.1

Trợ giúp cai nghiện ma túy

150

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

4.2

Phòng chống mại dâm

200

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

4.3

Hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán

100

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

IV

Kinh phí hoạt động Đền thờ Liệt sỹ Thái Bình

630

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

TNG CỘNG

6.390

 


PHỤ LỤC: 16

PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH NÔNG NGHIỆP, HỖ TRỢ GIỐNG, HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT TIÊU THỤ SẢN PHẨM THEO NGHỊ QUYẾT 40/2020/NQ-HĐND VÀ KHÁC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

1

Xây dựng bản đồ thổ nhưỡng, nông hóa tỉnh Thái Bình

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật

2.500

2

Kinh phí thực hiện một số giải pháp cấp bách khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu âu về khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định năm 2022

Chi cục Thủy sản

600

3

Kinh phí quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản năm 2022 (Theo Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 30/11/2020 về việc quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021-2025)

Chi cục Thủy sản

1.290

4

Mua vắc xin tiêm phòng các bệnh "đỏ" lợn và lmồm long móng gia súc (Theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình)

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

5.000

5

Kinh phí mua hóa chất dự trữ phòng chống dịch bệnh (Theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình)

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

5.000

6

Kinh phí phòng chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (Theo Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 07/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025)

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

3.000

7

Kinh phí phòng, chống bệnh cúm gia cầm (Căn cứ theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 09/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm, giai đoạn 2019-2025)

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

500

8

Kinh phí thực hiện kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

500

9

Kinh phí thực hiện cơ chế, chính sách phát sinh trong năm, hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh (Theo Nghị quyết 40/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh) và khác

Thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh

22.110

 

Tổng cộng

 

40.500

 


PHỤ LỤC: 17

PHÂN BỔ KINH PHÍ QUẢN LÝ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Đơn vị

Khối lượng

Địa điểm xây dựng

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

I

Kinh phí hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ

 

 

 

2.600

Trạm Kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ

II

Hỗ trợ kinh phí cho 7 huyện để sửa chữa đường huyện, đường xã (mỗi huyện 1 tỷ đồng)

 

 

 

7.000

Ủy ban nhân dân các huyện

III

Bảo trì, sửa chữa đường tỉnh

 

 

 

30.365

 

1

Sửa chữa các cống: Km 13+430; Km22+998; Km23+600 đường ĐT.452; Km9+840 đường ĐT.463

Cống

4

Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Vũ Thư

3.865

 

2

Sửa chữa đường ĐT.463 (đường 220B) đoạn từ Km0+930 đến Km2+300; Bổ sung rãnh thoát nước đường ĐT.463 đoạn từ Km0+930 đến Km2+170

m

1.370

Vũ Thư

9.000

 

3

Sửa chữa đường ĐT.452 (đường 224) đoạn Km22+850 đến Km23+600 và đường ĐT.452A (đường 224) đoạn từ Km0+100 đến Km0+900, Km3+00 đến Km3+860

m

2.050

Hưng Hà, Quỳnh Phụ

3.000

Sở Giao thông vận tải

4

Sửa chữa đường ĐT.458 đoạn từ Ngã ba Tống Vũ (Km3+700) đến nút giao đường huyện ĐH.15 (Km4+300); Bổ sung rãnh thoát nước, tôn hộ lan đoạn Km11+800 đến Km12+100

m

1.520

Thành phố, Kiến Xương

5.400

 

5

Sửa chữa đường QL.10 cũ đoạn từ Km82+600 đến Km83+830

m

1.330

Thành phố

5.200

 

6

Sửa chữa đường ĐT.465 (đường Đồng Châu) đoạn từ Km8+350 đến Km9+300

m

950

Tiền Hi

3.900

 

 

Tổng cộng

 

 

 

39.965

 

 

PHỤ LỤC: 18

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP QUY HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Kinh phí

Quyết định phê duyệt dự toán

1

Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Thái Bình đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050

Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp

113

Số 1264/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

2

Quy hoạch tổng thể di tích quốc gia đặc biệt Khu lăng mộ và đền thờ các vị Vua triều Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

737

S 2812/QĐ- UBND ngày 16/11/2021

3

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đông Hưng đến năm 2030, định hướng đến năm 2040

UBND huyện Đông Hưng

1.000

Số 1837/QĐ-UBND ngày 29/7/2021

4

Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tiền Hải và vùng cận đến năm 2030 theo tiêu chí đô thị loại IV

UBND huyện Tiền Hi

1.000

S2911/QĐ-UBND ngày 19/10/2020

5

Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương đến năm 2030

UBND huyện Kiến Xương

800

S1056/QĐ-UBND ngày 03/5/2021

6

Đề án chuyển đổi số tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Sở Thông tin và Truyền thông

200

Số 655/QĐ- UBND ngày 01/3/2021

7

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 để tạo nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tnh Thái Bình

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông

650

S 1968/QĐ-UBND ngày 16/8/2021

 

Tổng cộng

 

4.500

 


PHỤ LỤC: 19

PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TÀI SẢN CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Danh mục công trình

Đơn vị đã được bố trí vn sửa chữa theo Quyết định của UBND tỉnh

Số đơn vị đề nghị năm 2022

Kế hoạch bố trí năm 2022

Ghi chú

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1

2

3

5

6

6

7

8

9

 

TNG CNG

 

5.300

6.400

6.600

39.528

12.800

 

A

SỬA CHỮA NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC

4.750

6.350

6.500

37.278

11.100

 

I

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, CÁC HỘI

 

3.400

4.050

3.850

22.555

7.300

 

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Sửa chữa, bảo dưỡng máy điều hòa nhiệt độ; sửa chữa nội thất, thiết bị phòng họp trực tuyến P2.7; Sửa chữa sân trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh; sửa chữa phòng tổ xe

350

0

350

1.700

400

 

2

Sở Y tế

Sửa chữa nhà làm việc 5 tầng

0

0

250

1.620

300

 

3

Sở Kế hoạch và đầu tư

Sửa chữa nhà làm việc 5 tầng và sân trụ sở; Sửa chữa đường truyền Internet, hệ thống mạng

200

0

250

500

400

 

4

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

Sửa chữa trụ sở làm việc

250

250

300

600

350

 

5

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp phòng họp tầng 1

200

200

200

1.000

300

 

6

Chi cục Thủy lợi

Sửa chữa trụ sở Văn phòng Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai tìm kiếm cứu nạn tỉnh

300

500

0

200

150

 

Tu sửa kho chống lụt bão huyện Tiền Hải

250

100

 

Tu sửa kho chống lụt bão Búng huyện Vũ Thư

200

100

 

7

Chi cục Quản lý cht lượng nông lâm sn và thủy sản

Sửa chữa hội trường họp, phòng làm việc

0

150

150

300

100

 

8

Chi cục Kiểm lâm

Sửa chữa các phòng làm việc, khu vệ sinh, đường dây điện

0

100

150

200

100

 

9

Chi cục Thủy sản

Sửa chữa Trạm thủy sản Nam Thái Bình

0

0

100

150

100

 

10

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Sửa chữa trụ sở làm việc: mái, tường

0

0

150

350

150

 

11

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

Sửa chữa Trụ sở làm việc: Sửa mái tầng 2, phòng làm việc, nhà vệ sinh; đường điện

0

300

0

500

150

 

12

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sửa chữa đường truyền Internet và mạng văn phòng

200

300

150

100

100

 

s: 13

Ban quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tnh

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc

100

300

200

600

300

 

14

Sở Công thương

Sửa chữa, bảo dưỡng: hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống camera, cửa an ninh; hệ thống điều hòa, hệ thống chiếu sáng

0

0

0

650

280

 

15

Sở Tài chính

Sửa chữa trụ sở: Mái khu vực hội trường và tiền snh tầng 1

0

0

0

494

300

 

16

Sở Tài nguyên và môi trường

Sửa chữa trụ sở làm việc

250

200

200

1.000

300

 

17

Sở Giao thông vận tải

Sửa chữa nhà làm việc 7 tầng

200

200

200

500

300

 

18

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

Sửa chữa hệ thống cửa nhà A, B, C, D

0

100

150

150

100

 

19

Sở Khoa học Công nghệ

Sửa chữa trụ sở làm việc

0

0

0

2.151

350

 

20

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sửa chữa trụ sở làm việc

0

0

0

598

150

 

21

Chi cục văn thư lưu trữ (trực thuộc Sở Nội vụ)

Ci tạo, Sửa chữa tầng 2, hệ thống phòng cháy chữa cháy và phương tiện chữa cháy

0

300

0

906

400

 

22

Hội Chữ thập đỏ

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc 2 tầng

0

0

0

662

250

 

23

Hội văn học nghệ thuật Thái Bình

Sửa chữa nhà làm việc 2 tầng

0

250

200

610

150

 

24

Liên minh Hợp tác xã

Chống thấm dột nhà làm việc, sửa bong tróc, gắn vá tường, quét vôi ve

100

0

0

328

150

 

25

Hội Nông dân

Sửa nhà làm việc 5 tầng bị thấm dột, rêu mốc, bong tróc vữa; Sửa chữa nhà bảo vnền bị bong rộp, tường bbong tróc, ẩm mốc

150

0

200

669

200

 

26

Hội liên hiệp Phụ nữ tnh

Sửa nền nhà, vách kính mặt tiền của tòa nhà trụ sở, sửa sân

0

0

0

350

220

 

27

Tnh đoàn thanh niên

Sửa chữa trụ sở: chống thấm dột, tường bong tróc, hệ thống điện nước, nhà vệ sinh, nền nhà

0

0

0

550

200

 

28

Hội liên hiệp Thanh niên

Sửa chữa cánh cửa, chống thấm dột trsở, sửa chữa phòng hội trường

200

200

150

450

100

 

29

Báo Thái Bình

Chống thấm mái trụ sở; sửa tường, cửa, sân

250

0

0

1.217

250

 

30

Hội Người mù

Sửa chữa nhà ở hội viên, tường, dậu, cổng

200

0

200

470

150

 

31

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

Sửa chữa nhà làm việc, nhà thường trực bảo vệ

250

200

150

350

150

 

32

Thanh tra tỉnh

Sửa chữa trụ sở làm việc

0

100

0

300

200

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

 

1.350

2.300

2.650

14.723

3.800

 

1

Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng người tâm thần

Sửa mái tôn khu nhà ở đối tượng Bảo trợ xã hội

0

0

0

300

200

 

2

Trường Trung cấp nghề người khuyết tật

Sửa khu nhà vệ sinh, nhà hiệu bộ, nhà học đường

128

0

0

300

200

 

3

Trung tâm Thanh thiếu niên tỉnh

Sửa chữa cổng, hàng rào, đường ng cấp nước, lán để xe

0

300

100

739

150

 

4

Văn hóa Thiếu nhi tỉnh

Sửa chữa sân, các phòng học, bể bơi

0

250

200

550

100

 

5

Trường Đại học Thái Bình

Chống mối, chống thấm, dột mái nhà F, K, M

150

200

0

2.400

250

 

6

Trường Chính trị

Sửa chữa cng, tường bao, song sắt khu vực cổng chính và khu nhà vệ sinh

0

0

0

200

150

 

Cải tạo, sửa chữa tầng 1 nhà 3 tầng khối nhà hiệu bộ thành phòng họp, giao ban và phòng truyền thống

0

0

200

799

300

 

7

Trường Cao đẳng sư phạm

Sửa chữa nhà học A3

0

0

0

300

150

 

8

Trường Trung cấp Nông nghiệp

Sửa chữa, thay hệ thống cửa, chống nóng, chống thấm dột nhà Hiệu bộ; Sửa chữa sân giảng đường

0

100

150

650

150

 

9

Trung tâm Y tế huyện Vũ Thư

Chống thấm trụ sở làm việc, sửa chữa sân, sơn sửa trụ sở

0

0

200

639

100

 

10

Trung tâm Y tế huyện Quỳnh Phụ

Sửa chữa trụ sở: Cánh cửa bị mối mọt, nền nhà bị bong tróc, chống thấm; sửa sân

0

0

0

1.072

100

 

11

Trung tâm Y tế huyện Thái Thụy

Cải tạo phòng khám Kế hoạch hóa gia đình, Cải tạo lán xe, Làm mái che cố định phục vụ tiêm chủng

0

0

0

550

100

 

12

Trung tâm Y tế huyện Kiến Xương

Sửa chữa trụ sở 3 tầng: chống thấm, tường, nền nhà

0

0

0

600

150

 

13

Trung tâm Văn hóa

Sửa chữa trụ sở làm việc (số 18, phố Đoàn Nguyễn Tuấn, phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Thái Bình)

0

300

300

600

150

 

14

Nhà hát Chèo

Sửa chữa nhà làm việc, nhà truyền thống cơ sở 1

0

200

200

500

200

 

15

Bảo tàng tỉnh

Sửa chữa nhà trưng bày

-

0

200

700

300

 

16

Ban Bo vchăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ci tạo, sửa chữa phòng máy X-Quang

440

0

150

210

200

 

Xây khu nhà chờ phục vụ công tác khám chữa bệnh

 

 

 

575

300

 

17

Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình

Sửa chữa nhà làm việc 9 tầng, nhà phát sóng

-

0

200

746

200

 

18

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao

Sửa chữa Nhà thi đấu, nhà tập thể lực, Hội trường

200

300

300

700

150

 

19

Bệnh viện Phục hồi chức năng

Sửa chữa khối nhà 2 tầng

200

200

0

400

200

 

B

SỬA CHỮA XE Ô TÔ

 

550

50

100

2.250

1.700

S Km đi được

1

Văn phòng Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-6689

50

0

0

50

50

433.132

Xe ô tô biển KS số: 17A-00160

50

0

0

50

50

66.444

2

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 80B-01486

0

0

0

50

50

241.669

3

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17B-1565

50

0

0

50

50

303.686

4

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

Xe ôtô biển KS số: 17B-6868

50

0

0

50

50

368.668

Xe ô tô biển KS số: 17A-00088

50

0

0

50

50

264.642

5

Ban Dân vận Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 80B-5635

50

0

0

50

50

496.152

Xe ô tô biển KS số: 17B-0748

0

0

0

50

50

320.125

6

Ban Nội chính Tỉnh ủy

Xe ô tô biển KS số: 17A-00183

50

0

0

50

50

240.429

7

Hội Chữ thập đỏ

Xe ô tô biển KS số: 17A-00260

0

50

0

50

50

212.028

8

Hội Bo trợ người Khuyết tật và Bo v quyền trẻ em

Xe ô tô biển KS số: 17B-0306

0

0

0

50

50

267.622

9

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

Xe ô tô biển KS số: 17B-0711

0

0

0

50

50

170.000

10

Hội Liên hiệp Phụ nữ

Xe ô tô biển KS số: 17B-0459

50

0

0

50

50

554.160

11

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 80A-02557

50

0

0

70

50

320.152

Xe ô tô biển KS số: 80B-6996

0

0

0

70

50

531.979

12

Bnh vin Da liễu

Xe ô tô biển KS số: 17B-0828

0

0

0

70

50

216.500

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xe ô tô biển KS số: 17A-00017

0

0

0

75

50

120.500

Xe ô tô biển KS số: 17B-1215

0

0

0

75

50

477.000

14

Chi cục Thủy sn

Xe ô tô biển KS số: 17B-0I69

0

0

0

70

50

550.134

15

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sn và thủy sn

Xe ô tô biển KS số: 17B-0193

0

0

0

100

50

396.260

16

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Xe ô tô biển KS số: 17A-00211

50

0

0

70

50

263.910

17

Chi cục Thủy lợi

Xe ô tô biển KS số: 31A-3453

0

0

50

50

50

428.485

18

Ban Quản lý khu Kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh

Xe ô tô biển KS số: 17A-00279

0

0

50

100

50

400.000

19

Sở Tư pháp

Xe ô tô biển KS số: 17B-0555

50

0

0

50

50

370.525

20

Sở Thông tin và truyền thông

Xe ô tô biển KS số: 17B-1187

0

0

0

100

50

251.000

21

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Xe ô tô biến KS số: 17B-0919

0

0

0

50

50

532.500

22

Sở Văn hóa, thể thao vả Du lịch

Xe ô tô biển KS số: 17A-00125

0

0

0

50

50

195.000

23

Sở Tài nguyên Môi trường

Xe ô tô biển KS số: 17A-00156

0

0

0

50

50

230.300

Xe ô tô biển KS số: 17B-0818

0

0

0

50

50

360.500

24

Văn phòng Đăng ký đất đai

Xe ô tô biển KS số: 17A-00016

0

0

0

200

50

263.360

25

Thanh tra Sở Giao thông vận ti

Xe ô tô biển KS số: 17B-1I67

0

0

0

50

50

323.070

26

Trường Đại học Thái Bình

Xe ô tô biển KS số: 17A-09855

0

0

0

100

50

200.000

27

Sở Xây dựng

Xe ô tô biển KS số: 17A-00148

0

0

0

50

50

134.818

Xe ô tô biển KS số: 17B-0776

0

0

0

50

50

130.638


PHỤ LỤC: 20

PHÂN BỔ MỤC TIÊU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

ST T

Tên đơn vị

Kinh phí

Tổng

Trong đó

Huyện, thành phố

Th trấn, phường (10 triệu/TT, P)

Xã (5tr/xã)

 

Tổng cộng

16.200

1.940

190

1.205

I

Huyện, thành phố

3.335

1.940

190

1.205

1

Hưng Hà

430

245

20

165

2

Đông Hưng

440

245

10

185

3

Quỳnh Phụ

440

245

20

175

4

Thái Thụy

430

245

10

175

5

Tiền Hải

410

245

10

155

6

Kiến Xương

415

245

10

160

7

Vũ Thư

355

200

10

145

8

Thành phố

415

270

100

45

II

Các đơn vị khối tỉnh

1.465

-

-

-

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

40

 

 

 

2

Hội Nông dân tỉnh

50

 

 

 

3

Sở Giao thông vận tải

40

 

 

 

4

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

320

 

 

 

5

Tòa án nhân dân tỉnh

50

 

 

 

6

Ban An toàn giao thông tỉnh

355

 

 

 

7

Đài phát thanh và truyền hình

150

 

 

 

8

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

30

 

 

 

9

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

40

 

 

 

10

Sở Thông tin và truyền thông

40

 

 

 

11

Ban Tuyên giáo

20

 

 

 

12

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

40

 

 

 

13

Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam

50

 

 

 

14

Sở Tư Pháp

40

 

 

 

15

Hội Cựu chiến binh tỉnh

40

 

 

 

16

Liên đoàn lao động tỉnh

50

 

 

 

17

Ban Dân vận

40

 

 

 

18

Báo Thái Bình

30

 

 

 

19

Sở Giáo dục và đào tạo

40

 

 

 

III

Công an tỉnh

11.340

 

 

 

IV

Dự phòng

60

 

 

 

 

PHỤ LỤC: 21

PHÂN BỔ KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI NGHÈO, ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ KINH PHÍ PHỤC VỤ TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Mức quà (Ngàn đồng/suất)

Kinh phí

Ghi chú

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

 

766.500

 

-

Đoàn đại biểu Quốc hội

 

250.000

 

-

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

 

516.500

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh

 

3.531.000

 

3

Văn phòng Tỉnh ủy

 

1.862 800

 

4

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

 

130.000

 

5

Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

 

50.000

 

6

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

 

248.000

 

7

Tinh đoàn thanh niên

 

220~000

 

8

Hội Nhà báo tnh

 

38.000

 

9

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

 

320.000

 

10

Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em

200

300.000

 

11

Hội Người mù

200

150.000

 

12

Hội Chữ thập đỏ

200

300.000

 

13

Bệnh viện Da liễu

200

32.700

 

14

Hội Nạn nhân chất độc da cam DIOXIN

300

750.000

Trong đó: tiền quà 100 nghìn đồng/ đối tượng)

15

Hội Cựu thanh niên xung phong

200

580.000

 

16

Hội Hữu nghị Việt Nam Campuchia

 

30.000

 

17

Hội Truyền thống trường Sơn đường Hồ Chí Minh

200

170.000

 

18

Hội Nữ chiến sỹ Trường Sơn

200

150.000

 

19

Liên đoàn lao động tỉnh

 

880.400

 

20

Trung đoàn 8

 

500.000

 

21

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

687.500

 

22

Trung đoàn 568 - Bộ Chỉ huy Quân sự

 

500.000

 

 

Tng cộng

 

12.196.900

 

Biu số 03

DỰ TOÁN

BỔ SUNG NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Thu NSNN trên địa bàn

Tổng chi ngân sách huyện, thành phố

Tổng mức bổ sung ngân sách huyện, thành phố

Trong đó

Tổng số

Ngân sách cấp huyện, cấp xã được hưởng

Bổ sung ngân sách cấp huyện, thành phố

Bổ sung ngân sách cấp , phường, thị trấn

1

Hưng Hà

384.630

255.028

1.099.971

844.943

649.374

195.569

2

Đông Hưng

256.310

218.551

945.725

727.174

548.268

178.906

3

Quỳnh Phu

333.960

224.738

935.529

710.791

543.816

166.975

4

Thái Thụy

2.424.360

304.360

1.015.557

711.197

543.826

167.371

5

Tiền Hải

745.400

376.600

985.819

609.219

471.689

137.530

6

Kiến Xương

171.510

143.070

896.012

752.942

587.718

165.224

7

Vũ Thư

180.440

143.500

842.711

699.211

554.593

144.618

8

Thành Phố

3.187.990

763.770

916.391

95.849

90.276

5.573

9

Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất giáo dục cấp huyện (sửa chữa, bảo dưỡng theo TT 65/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, khác.,.)

 

 

81.000

81.000

81.000

 

10

Ngân sách thành phố bổ sung cho ngân sách xã, phường

 

 

 

56.772

 

56.772

 

Tổng cộng

7.684.600

2.429.617

7.718.715

5.289.098

4.070.560

1.218.538

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 75/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Thái Bình ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.551

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.78.215
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!