HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2022/NQ-HĐND
|
Nam Định,
ngày 06 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX,
KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quv phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn
đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 29
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn
tỉnh Nam Định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
-
Như Điều 2; Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM
2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 71/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022
trên địa bàn tỉnh Nam Định (sau đây viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị
sự nghiệp cấp tỉnh; các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn và đơn vị sử
dụng kinh phí Chương trình.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về đầu tư công, ngân sách nhà nước, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Bảo đảm công bằng, công khai, minh
bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện
phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động
cho các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và chính quyền địa phương
tham gia thực hiện Chương trình.
3. Việc phân bổ vốn từ nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối
ngân sách; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm
và giai đoạn; phù hợp với định hướng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh,
địa phương, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và các quy hoạch
ngành, lĩnh vực.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ
từ nguồn vốn chi thường xuyên.
6. Phân bổ vốn cho các sở, ngành, địa
phương thực hiện 05 dự án theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo; Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng; Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững; Truyền thông và giảm nghèo về thông tin; Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình.
Điều 4. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương:
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo đúng Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch vốn hàng năm thực hiện theo
đúng số vốn tại các quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vốn đối ứng nguồn ngân sách địa
phương: Đảm bảo tỷ lệ vốn đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng số vốn ngân sách
trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Chương II
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5. Căn cứ xác định
hệ số phân bổ nguồn vốn sự nghiệp
1. Tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo
và số hộ nghèo, hộ cận nghèo của các huyện, thành phố để xác định hệ số, căn cứ
vào số liệu công bố kết quả rà soát điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm trước
liền kề năm phân bổ ngân sách
theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nam Định.
2. Số đơn vị hành chính cấp xã của các
huyện, thành phố để xác định hệ số căn cứ vào số liệu thống kê năm trước liền kề
năm phân bổ ngân sách do
Cục Thống kê tỉnh công bố.
3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên trên địa bàn các huyện, thành phố để xác định hệ số căn cứ số liệu thống kê
năm trước liền kề năm phân bổ ngân sách của Cục Thống kê tỉnh.
4. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi để xác định hệ số căn cứ vào số liệu tổng hợp năm trước liền
kề năm phân bổ ngân sách của
Sở Y tế.
Điều 6. Định mức,
tiêu chí, hệ số, phương pháp tính, xác định phân bổ nguồn vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương theo từng Dự án và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương.
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo
a) Định mức: Phân bổ 100% tổng số kinh
phí của dự án cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 5%
|
0,5
|
- Từ 5% đến dưới 6%
|
0,6
|
- Từ 6% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố
|
|
Mỗi đơn vị hành chính cấp xã
|
0,1
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện,
thành phố được tính theo công thức sau: An = Q.Xn.Yn
Trong đó:
An: là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện,
thành phố thứ n.
Xn: là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện,
thành phố thứ n.
Yn: là hệ số tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n.
Q: là vốn bình quân cho một huyện,
thành phố được tính theo công thức:
G: là tổng số vốn ngân sách nhà nước
được phân bổ cho các huyện, thành phố để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất,
cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
- Định mức: Phân bổ 100% tổng số kinh
phí của Dự án cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn: Theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố: Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Định mức: Phân bổ tối đa 10% tổng
kinh phí của Tiểu dự án cho Sở Y tế; tối thiểu 90% tổng kinh phí của Tiểu dự án
cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện, thành phố:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Số đơn vị hành chính cấp
xã của huyện, thành phố
|
|
- Mỗi đơn vị hành chính
cấp xã
|
0,1
|
Tiêu chí 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp
còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 10%
|
1
|
- Từ 10% đến dưới 12%
|
1,2
|
- Từ 12% đến dưới 14%
|
1,4
|
- Từ 14% trở lên
|
1,6
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện,
thành phố được tính theo công thức sau: Cn = Q . Yn . Zn
Trong đó:
Cn: là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện,
thành phố thứ n.
Yn: là hệ số tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố thứ n.
Zn: là hệ số tiêu chí tỷ lệ suy dinh
dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố thứ n.
Q: là vốn bình quân cho một huyện,
thành phố được tính theo công thức:
G: là tổng số vốn ngân sách
nhà nước được phân bổ cho các huyện,
thành phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc
Dự án 3 của Chương trình.
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp
- Định mức: Phân bổ 100% tổng kinh phí
của Tiểu dự án cho
các huyện, thành phố.
- Tiêu chí phân bổ vốn: Tỷ lệ % giữa tổng
số hộ nghèo, hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện trên tổng số hộ nghèo, hộ cận
nghèo toàn tỉnh.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố.
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thành phố được tính theo công thức sau: Dn = G . Vn
Trong đó:
Dn: là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện,
thành phố thứ n.
G: là tổng số vốn ngân sách
nhà nước được phân bổ cho các huyện,
thành phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Vn: là tỷ lệ % giữa tổng số hộ nghèo,
hộ cận nghèo của huyện, thành phố thứ n trên tổng số hộ nghèo, hộ cận
nghèo toàn tỉnh. Vn được tính theo công thức như sau:
Nn: là tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo
của huyện, thành phố thứ n; M tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của toàn tỉnh.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
- Định mức: phân bổ 70% tổng kinh phí của
Tiểu dự án cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, trong đó: Tối đa 5% tổng kinh phí của
Tiểu dự án cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, tối thiểu 65% tổng
kinh phí của Tiểu dự án cho Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Nam Định; 30% tổng kinh phí của
Tiểu dự án cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ cho các huyện,
thành phố:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 4%
|
0,4
|
- Từ 4% đến dưới 5%
|
0,5
|
- Từ 5% đến dưới 6%
|
0,6
|
- Từ 6% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thành phố
|
|
- Dưới 2.000 hộ
|
0,4
|
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ
|
0,6
|
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ
|
0,7
|
- Từ 5.000 hộ
trở lên
|
0,8
|
Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ
15 tuổi trở lên của
huyện, thành phố
|
|
- Dưới 100.000 người
|
1,0
|
- Từ 100.000 người đến dưới 120.000
người
|
1,3
|
- Từ 120.000 người đến dưới 140.000
người
|
1,6
|
- Từ 140.000
người trở lên
|
1,9
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thành phố được tính theo công thức sau: En = Q.Xn.In
Trong đó:
En: là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện,
thành phố thứ n.
Xn: là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện,
thành phố thứ n.
In: là hệ số tiêu chí số lực lượng lao
động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thành phố thứ n.
Q: là vốn bình quân cho một huyện,
thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách
nhà nước được phân bổ
cho
các huyện, thành phố để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo
về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo
về thông tin
- Định mức: Phân bổ 30% tổng kinh phí
của Tiểu dự án cho Sở Thông tin truyền thông; 70% tổng kinh phí của Tiểu dự án
cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ cho các
huyện, thành phố: theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố: theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này.
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
- Định mức: Phân bổ 35% tổng kinh phí
của Tiểu dự án cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; 65% tổng kinh phí của
Tiểu dự án cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ cho các
huyện, thành phố: theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố: theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
5. Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực
hiện chương trình
- Định mức: Phân bổ 25% tổng kinh phí của
Tiểu dự án cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; 75% tổng kinh phí của
Tiểu dự án cho các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ cho các
huyện, thành phố: theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố: theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
b) Tiểu dự án 2: Giám sát,
đánh giá
- Định mức phân bổ: Phân bổ 15% tổng
kinh phí của Tiểu dự án cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, bao gồm: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và truyền thông; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; 85% tổng kinh phí của Tiểu dự án cho
các huyện, thành phố.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ cho các huyện,
thành phố: theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thành phố: theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
6. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025
Hàng năm, ngân sách địa phương bố trí
vốn đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình. Phân bổ 100% kinh phí đối ứng cho các huyện, thành phố theo công thức:
Trong đó:
Td: Kinh phí đối ứng của
NSĐP thực hiện Dự án/Tiểu dự án của huyện, thành phố thứ n.
Tn: Kinh phí NSTW phân bổ
cho huyện, thành phố thứ n để thực hiện Dự án/Tiểu dự án.
G: Tổng số vốn NSTW được phân bổ cho
các huyện, thành phố để thực hiện Dự án/Tiểu dự án.
P: Tổng kinh phí NSTW phân bổ cho từng Dự
án/Tiểu dự án của toàn tỉnh.
Điều 7. Phân bổ nguồn
vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương
- Nguồn vốn ngân sách trung ương: Phân
bổ 100% số vốn NSTW hỗ trợ để thực hiện Tiểu dự án 3 “Hỗ trợ việc làm bền vững” thuộc Dự
án 4 “Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững” trong Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nguồn vốn ngân sách địa phương: Ngân
sách địa phương bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025.
Chương III
PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022
Điều 8. Phương án
phân bổ vốn giai đoạn 2021-2025
1. Vốn đầu tư phát triển
a) Tổng số vốn đầu tư phát triển giai
đoạn 2021-2025 là 14.860 triệu đồng.
Trong đó:
Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ
theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ là 13.508
triệu đồng.
Nguồn vốn ngân sách địa phương đối ứng
tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình là
1.352 triệu đồng.
b) Phân bổ cho 01 dự án trên địa bàn tỉnh
để thực hiện Tiểu dự án 3 “Hỗ trợ việc làm bền vững” trong Dự án 4 “Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững” trong Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vốn sự nghiệp
Hàng năm, căn cứ vào Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách trung ương thực hiện Chương trình, tỉnh
sẽ thực hiện phân bổ vốn và bố
trí vốn ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách
trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình theo Điều 6 Quy định này.
Điều 9. Phương án
phân bổ vốn năm 2022
1. Vốn đầu tư phát triển: 1.288 triệu
đồng
- Ngân sách trung ương: 1.171 triệu đồng
- Ngân sách địa phương: 117 triệu đồng
Phân bổ cho 01 dự án trên địa bàn tỉnh
để thực hiện Tiểu dự án 3 “Hỗ trợ việc làm bền vững” trong Dự án 4 “Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững” theo Quyết định số 90/QĐ-TTg .
2. Vốn sự nghiệp: 32.449 triệu đồng
(Có phụ lục kèm theo), trong đó:
- Ngân sách trung ương: 29.496 triệu đồng
- Ngân sách địa phương: 2.953 triệu đồng
a) Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo: 11.505 triệu đồng
- Ngân sách trung ương: 10.459 triệu đồng
- Ngân sách địa phương: 1.046 triệu đồng
b) Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất,
cải thiện dinh dưỡng: 4.978 triệu đồng
- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp: 4.978 triệu đồng
+ Ngân sách trung ương: 4.525 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 453 triệu đồng
c) Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững: 10.065 triệu đồng
- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn: 6.849 triệu đồng
+ Ngân sách trung ương: 6.226 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 623 triệu đồng
- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững:
3.216 triệu đồng
+ Ngân sách trung ương: 2.923 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 293 triệu đồng
d) Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo
về thông tin: 908 triệu đồng
- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo
về thông tin: 404 triệu đồng.
+ Ngân sách trung ương: 367 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 37 triệu đồng
- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm
nghèo đa chiều: 504 triệu đồng.
+ Ngân sách trung ương: 458 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 46 triệu đồng
đ) Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám
sát, đánh giá Chương trình: 4.993 triệu đồng
- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực
hiện Chương trình: 3.261 triệu đồng.
+ Ngân sách trung ương: 2.964 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 297 triệu đồng
- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá:
1.732 triệu đồng
+ Ngân sách trung ương: 1.574 triệu đồng;
+ Ngân sách địa phương: 158 triệu đồng.
PHỤ
LỤC
PHƯƠNG
ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 71/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh
Nam Định)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Tổng kinh
phí CTMTQG giảm nghèo năm 2022
|
Dự án 2. Đa
dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
Dự án 3. Hỗ
trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
Tiểu dự án
1. Hỗ trợ PTSX trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Sự nghiệp
kinh tế
|
Sự nghiệp
kinh tế
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Sở Lao động - TB & XH
|
3.082
|
3.082
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Văn phòng Sở Lao động
- TB & XH
|
1.182
|
1.182
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm tỉnh
|
1.900
|
1.900
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
34
|
34
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
144
|
144
|
0
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh Nam Định
|
34
|
34
|
0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Hải Hậu
|
5.487
|
4.936
|
551
|
2.043
|
1.857
|
186
|
884
|
804
|
80
|
6
|
Huyện Giao Thủy
|
3.395
|
3.057
|
338
|
1.322
|
1.202
|
120
|
572
|
520
|
52
|
7
|
Huyện Xuân Trường
|
2.016
|
1.811
|
205
|
801
|
728
|
73
|
347
|
315
|
32
|
8
|
Huyện Trực Ninh
|
3.019
|
2.712
|
307
|
1.178
|
1.071
|
107
|
509
|
463
|
46
|
9
|
Huyện Nam Trực
|
2.981
|
2.677
|
304
|
1.122
|
1.020
|
102
|
485
|
441
|
44
|
10
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
3.308
|
2.974
|
334
|
1.346
|
1.224
|
122
|
582
|
529
|
53
|
11
|
Huyện Ý Yên
|
4.602
|
4.138
|
464
|
1.862
|
1.693
|
169
|
806
|
733
|
73
|
12
|
Huyện Vụ Bản
|
1.383
|
1.242
|
141
|
577
|
524
|
53
|
250
|
227
|
23
|
13
|
Huyện Mỹ Lộc
|
842
|
752
|
90
|
353
|
321
|
32
|
153
|
139
|
14
|
14
|
TP Nam Định
|
2.122
|
1.903
|
219
|
901
|
819
|
82
|
390
|
354
|
36
|
Tổng số
|
32.449
|
29.496
|
2.953
|
11.505
|
10.459
|
1.046
|
4.978
|
4.525
|
453
|
STT
|
Đơn vị
|
Dự án 4.
Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tiểu dự án
1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
Tiểu dự án
3. Hỗ trợ việc làm bền vững
|
Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Sự nghiệp
kinh tế
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Sở Lao động- TB&XH
|
2.046
|
2.046
|
|
|
|
|
2.046
|
2.046
|
|
1.1
|
Văn phòng Sở Lao động
- TB & XH
|
146
|
146
|
|
|
|
|
146
|
146
|
|
1.2
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm tỉnh
|
1.900
|
1.900
|
|
|
|
|
1.900
|
1.900
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh Nam Định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Hải Hậu
|
1.734
|
1.544
|
190
|
1.529
|
1.390
|
139
|
205
|
154
|
51
|
6
|
Huyện Giao Thủy
|
968
|
863
|
105
|
860
|
782
|
78
|
108
|
81
|
27
|
7
|
Huyện Xuân Trường
|
543
|
481
|
62
|
470
|
427
|
43
|
73
|
54
|
19
|
8
|
Huyện Trực Ninh
|
855
|
756
|
99
|
724
|
658
|
66
|
131
|
98
|
33
|
9
|
Huyện Nam Trực
|
920
|
815
|
105
|
789
|
717
|
72
|
131
|
98
|
33
|
10
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
837
|
740
|
97
|
706
|
642
|
64
|
131
|
98
|
33
|
11
|
Huyện Ý Yên
|
1.180
|
1.045
|
135
|
1.007
|
915
|
92
|
173
|
130
|
43
|
12
|
Huyện Vụ Bản
|
323
|
285
|
38
|
266
|
242
|
24
|
57
|
43
|
14
|
13
|
Huyện Mỹ Lộc
|
192
|
166
|
26
|
135
|
123
|
12
|
57
|
43
|
14
|
14
|
TP Nam Định
|
467
|
408
|
59
|
363
|
330
|
33
|
104
|
78
|
26
|
Tổng số
|
10.065
|
9.149
|
916
|
6.849
|
6.226
|
623
|
3.216
|
2.923
|
293
|
STT
|
Đơn vị
|
Dự án 6.
Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tiểu dự án
1. Giảm nghèo về thông tin
|
Tiểu dự án
2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
|
Sự nghiệp
văn hóa thông tin
|
Sự nghiệp
văn hóa thông tin
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Sở Lao động - TB & XH
|
160
|
160
|
|
|
|
|
160
|
160
|
|
1.1
|
Văn phòng Sở Lao động
- TB & XH
|
160
|
160
|
|
|
|
|
160
|
160
|
|
1.2
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
110
|
110
|
|
110
|
110
|
|
|
|
|
4
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh Nam Định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Hải Hậu
|
113
|
99
|
14
|
52
|
46
|
6
|
61
|
53
|
8
|
6
|
Huyện Giao Thủy
|
72
|
63
|
9
|
33
|
29
|
4
|
39
|
34
|
5
|
7
|
Huyện Xuân Trường
|
45
|
39
|
6
|
21
|
18
|
3
|
24
|
21
|
3
|
8
|
Huyện Trực Ninh
|
66
|
57
|
9
|
30
|
26
|
4
|
36
|
31
|
5
|
9
|
Huyện Nam Trực
|
63
|
54
|
9
|
29
|
25
|
4
|
34
|
29
|
5
|
10
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
74
|
65
|
9
|
34
|
30
|
4
|
40
|
35
|
5
|
11
|
Huyện Ý Yên
|
103
|
90
|
13
|
48
|
42
|
6
|
55
|
48
|
7
|
12
|
Huyện Vụ Bản
|
32
|
28
|
4
|
15
|
13
|
2
|
17
|
15
|
2
|
13
|
Huyện Mỹ Lộc
|
20
|
17
|
3
|
9
|
8
|
1
|
11
|
9
|
2
|
14
|
TP Nam Định
|
50
|
43
|
7
|
23
|
20
|
3
|
27
|
23
|
4
|
Tổng số
|
908
|
825
|
83
|
404
|
367
|
37
|
504
|
458
|
46
|
STT
|
Đơn vị
|
Dự án 7.
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tiểu dự án 1.
Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
|
Tiểu dự án
2. Giám sát, đánh giá
|
Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Sở Lao động - TB & XH
|
876
|
876
|
0
|
741
|
741
|
|
135
|
135
|
|
1.1
|
Văn phòng Sở Lao động
- TB & XH
|
876
|
876
|
0
|
741
|
741
|
|
135
|
135
|
|
1.2
|
Trung tâm Dịch vụ
việc làm tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
34
|
34
|
0
|
0
|
|
|
34
|
34
|
|
3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
34
|
34
|
0
|
0
|
|
|
34
|
34
|
|
4
|
Mặt trận Tổ quốc tỉnh Nam Định
|
34
|
34
|
0
|
0
|
|
|
34
|
34
|
|
5
|
Huyện Hải Hậu
|
713
|
632
|
81
|
448
|
395
|
53
|
265
|
237
|
28
|
6
|
Huyện Giao Thủy
|
461
|
409
|
52
|
289
|
255
|
34
|
172
|
154
|
18
|
7
|
Huyện Xuân Trường
|
280
|
248
|
32
|
176
|
155
|
21
|
104
|
93
|
11
|
8
|
Huyện Trực Ninh
|
411
|
365
|
46
|
258
|
228
|
30
|
153
|
137
|
16
|
9
|
Huyện Nam Trực
|
391
|
347
|
44
|
246
|
217
|
29
|
145
|
130
|
15
|
10
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
469
|
416
|
53
|
295
|
260
|
35
|
174
|
156
|
18
|
11
|
Huyện Ý Yên
|
651
|
577
|
74
|
408
|
360
|
48
|
243
|
217
|
26
|
12
|
Huyện Vụ Bản
|
201
|
178
|
23
|
126
|
111
|
15
|
75
|
67
|
8
|
13
|
Huyện Mỹ Lộc
|
124
|
109
|
15
|
77
|
68
|
9
|
47
|
41
|
6
|
14
|
TP Nam Định
|
314
|
279
|
35
|
197
|
174
|
23
|
117
|
105
|
12
|
Tổng số
|
4.993
|
4.538
|
455
|
3.261
|
2.964
|
297
|
1.732
|
1.574
|
158
|