HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG
NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2017/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng
12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN
CHẬM NỘP CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 326/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2016
của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà
nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 211/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho
ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định phân chia nguồn thu tiền chậm nộp
cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Quảng Ngãi áp dụng thời kỳ ổn
định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a)
Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội
thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị khác ở tỉnh; các cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội thuộc huyện, thành phố, thị xã (cấp
huyện), các xã, phường, thị trấn (cấp xã).
b) Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị khác, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng nguồn thu tiền chậm nộp.
Điều 2. Nguyên tắc phân chia các
khoản thu tiền chậm nộp
1. Hạn chế sử dụng nhiều
tỷ lệ phân chia khác nhau đối với các khoản thu tiền chậm nộp cũng như giữa các
đơn vị hành chính trên địa bàn. Số thu tiền chậm nộp gắn với cấp nào quản lý
thì phân chia cho ngân sách cấp đó.
2. Phân chia nguồn thu
tiền chậm nộp gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý nguồn thu của từng cấp.
Điều 3. Nội dung
phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách
1. Đối với khoản thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng và
được hạch toán riêng theo từng tiểu mục quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
a) Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân;
b) Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
c) Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
d) Tiền chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
đ) Tiền chậm nộp thuế tài nguyên;
e) Tiền chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt;
g) Tiền chậm nộp thuế bảo vệ môi trường.
Các khoản tiền chậm nộp nêu trên được phân chia theo khoản thu
phát sinh tiền chậm nộp quy định tại Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ % phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp
chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ
ổn định ngân sách 2017-2020.
2. Đối với khoản thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng
nhưng không được hạch toán riêng theo từng khoản thu:
a) Tiền chậm nộp các khoản thuế môn bài, thuế sử dụng đất nông
nghiệp, lệ phí trước bạ nhà đất, thu khác (các khoản thu tiền chậm nộp này được
hạch toán tại tiểu mục: 4944 - Tiền chậm nộp
các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành thuế quản lý và tiểu mục 4947- Tiền chậm nộp
các khoản khác còn lại theo quy định của pháp luật do ngành khác quản lý): cấp tỉnh quản lý thu thì ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%; cấp
huyện quản lý thu thì ngân sách cấp huyện hưởng 100%; cấp xã quản lý thu thì
ngân sách cấp xã hưởng 100%.
b) Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng hàng hóa sản xuất kinh
doanh trong nước còn lại do Cục thuế quản lý thu nộp ngân sách (được hạch toán ở tiểu mục 4931) thì ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%; do Chi cục thuế quản lý thu nộp
ngân sách thì ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
c) Các khoản thu tiền chậm nộp do đơn vị thuộc cấp trung ương quản
lý nộp ngân sách nhưng địa phương được hưởng thì ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển
khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV
Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác
đại biểu của UBTVQH;
- Bộ Tài
chính;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU,
TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc
hội bầu ở tỉnh;
- Đại biểu
HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan
ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng
UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS (01).L180.
|
CHỦ TỊCH
Bùi
Thị Quỳnh Vân
|