HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2019/NQ-HĐND
|
Hải Phòng, ngày
09 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN
VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thể dục thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018
của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 19/11/2019 của
Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung
và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động
viên thể thao thành tích cao thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi để thực
hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành
tích cao thành phố Hải Phòng trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và
thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
a) Đội tuyển thành phố.
b) Đội tuyển trẻ thành phố.
c) Đội tuyển năng khiếu thành phố.
d) Đội tuyển năng khiếu cấp huyện.
đ) Đội tuyển cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập
trung tập luyện, huấn luyện tại các đội tuyển của thành phố và quận, huyện trên
địa bàn thành phố Hải Phòng.
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm
nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục
thể thao.
Điều 2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng
tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện
viên, vận động viên cụ thể như sau:
1. Đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời
gian tập trung tập luyện, huấn luyện
a) Tập luyện, huấn luyện ở trong nước: Là số ngày
huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện
theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
STT
|
Huấn luyện
viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày (đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển thành phố
|
220.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ thành phố
|
175.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu thành phố
|
130.000
|
4
|
Đội tuyển năng khiếu cấp huyện
|
130.000
|
5
|
Đội tuyển cấp huyện
|
130.000
|
b) Trong thời gian tập luyện, huấn luyện ở nước
ngoài: Là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên
cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập luyện được ký kết giữa cơ sở được giao
nhiệm vụ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thể thao ở trong nước với nước
ngoài. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động
viên được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp thể dục thể
thao được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm. Trong thời gian tập luyện ở nước
ngoài huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng chế độ quy định nêu tại
Điểm a Khoản này.
2. Đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời
gian tập trung thi đấu
STT
|
Huấn luyện
viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày (đồng/người/ngày)
|
1
|
Đội tuyển thành phố
|
290.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ thành phố
|
220.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu thành phố
|
220.000
|
4
|
Đội tuyển năng khiếu cấp huyện
|
220.000
|
5
|
Đội tuyển cấp huyện
|
220.000
|
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn
luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập
luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức chi quy định tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều này.
4. Trường hợp các giải thi đấu khác không do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương tổ chức mà
do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia đăng cai tổ chức, trong thời gian
tập trung thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện
chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế
độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động viên dự giải và các nguồn
tài trợ đảm bảo.
5. Những nội dung khác liên quan đến việc thực hiện
chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích
cao không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao thuộc các đội tuyển được bố trí trong dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên,
vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác nguồn thu hợp pháp khác để bổ
sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
2. Việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán, quyết toán
và việc sử dụng kinh phí chi trả chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên,
vận động viên thể thao thành tích cao thành phố Hải Phòng được thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn luật
hiện hành và quy định tại Điều 5 Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của
Bộ Tài chính.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng nhân dân,
Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về tình hình thực hiện nghị quyết theo
quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
khóa XV, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05/12/2019 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH; Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Vụ Pháp chế (Bộ VHTTDL);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBNDTP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH HP, UBND TP;
- Các sở: VHTT, TC, TP, KBNNTP;
- Các quận ủy, huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP HĐND TP;
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- Công bảo TP, Cổng TTĐT TP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, Hồ sơ kỳ họp
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|