|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2023 VÀ
NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện Lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
2287/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Công nhận
xã An toàn khu, vùng An toàn khu thuộc tỉnh Tuyên Quang.
Căn cứ Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách
xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ
sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -
2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu
mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ
sung dự toán, chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách trung ương
và giao mục tiêu, nhiệm vụ năm 2023 của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho
các bộ, cơ quan trung ương và địa phương;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 6689/QĐ-BYT
ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ Y tế về phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
và quyết định đầu tư “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng
khó khăn” vốn vay ODA và viện trợ không hoàn lại của Ngân hàng Phát triển Châu
Á; Quyết định số 3828/QĐ-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Bộ Y tế về việc điều
chỉnh Quyết định số 6689/QĐ-BYT;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2022/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà
nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên
Quang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
16/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giao bổ sung giai đoạn
2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Tuyên Quang;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết phân bổ
Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh
Tuyên Quang, năm 2023 và năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 245/BC-HĐND ngày 03
tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và năm 2024, như sau:
Tổng kế hoạch vốn ngân sách
Trung ương giao: 347.192,0 triệu đồng, bao gồm:
1. Vốn nước ngoài (thực
hiện Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn):
148.828,000 triệu đồng, trong đó:
1.1. Năm 2023: 82.682,000 triệu
đồng.
1.2. Năm 2024: 66.146,000 triệu
đồng.
2. Vốn trong nước
2.1. Vốn đầu tư phát triển năm
2024: 156.385,000 triệu đồng, trong đó:
- Các huyện, thành phố:
145.980,000 triệu đồng.
- Thực hiện Chương trình OCOP:
10.405,000 triệu đồng.
2.2. Vốn sự nghiệp năm 2024:
41.979,000 triệu đồng, trong đó:
- Các huyện, thành phố: 35.151,612
triệu đồng.
- Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh:
6.827,388 triệu đồng.
(Chi
tiết có biểu 01, 02 kèm theo)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân
tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp 7 thông qua ngày 07
tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo Tuyên Quang, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT (T.Anh).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Biểu 01
BIỂU PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM
2023-2024
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng số vốn
|
|
TỔNG SỐ
|
305.213,000
|
I
|
Vốn nước ngoài (Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn)
|
148.828,000
|
1
|
Năm 2023
|
82.682,000
|
2
|
Năm 2024
|
66.146,000
|
II
|
Vốn trong nước
|
156.385,000
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
4.922,000
|
2
|
Huyện Na Hang
|
6.712,300
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
16.914,100
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
35.222,100
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
30.604,700
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
45.379,800
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
6.225,000
|
8
|
Mô hình thí điểm trong thực hiện Chương trình OCOP
|
10.405,000
|
Biểu 02
BIỂU PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán phân bổ
|
Chia theo nội
dung thành phần
|
Thành phần số 01
|
Thành phần số 02
|
Thành phần số 03
|
Thành phần số 06
|
Thành phần số 07
|
Thành phần số 08
|
Thành phần số 09
|
Thành phần số 10
|
Thành phần số 11
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG SỐ
|
41.979,000
|
4.473,892
|
6.448,000
|
11.011,895
|
8.410,000
|
3.361,784
|
2.687,800
|
317,450
|
884,830
|
4.383,349
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
3.829,600
|
|
400,000
|
1.109,600
|
730,000
|
1.400,000
|
|
|
|
190,000
|
2
|
Huyện Na Hang
|
3.023,292
|
667,892
|
700,000
|
975,400
|
330,000
|
|
100,000
|
|
|
250,000
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
6.086,000
|
|
460,000
|
4.466,000
|
160,000
|
100,000
|
700,000
|
|
|
200,000
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
9.371,400
|
3.806,000
|
1.350,000
|
185,400
|
3.590,000
|
|
150,000
|
|
|
290,000
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
3.366,430
|
|
835,000
|
990,000
|
160,000
|
500,000
|
451,430
|
|
|
430,000
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
6.561,890
|
|
2.100,000
|
215,520
|
2.530,000
|
300,000
|
1.036,370
|
|
|
380,000
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
2.913,000
|
|
603,000
|
900,000
|
910,000
|
|
|
210,000
|
|
290,000
|
8
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
9
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
|
1.473,694
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.473,694
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.991,466
|
|
|
1.809,682
|
|
1.061,784
|
|
|
|
120,000
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
12
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
215,000
|
|
|
|
|
|
|
48,750
|
|
166,250
|
13
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
73,700
|
|
|
|
|
|
|
58,700
|
|
15,000
|
14
|
Hội Nông dân tỉnh
|
360,293
|
|
|
360,293
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Công an tỉnh
|
899,830
|
|
|
|
|
|
|
|
884,830
|
15,000
|
16
|
Sở Tư pháp
|
265,000
|
|
|
|
|
|
250,000
|
|
|
15,000
|
17
|
Sở Nội vụ
|
188,405
|
|
|
|
|
|
|
|
|
188,405
|
18
|
Sở Xây dựng
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
19
|
Sở Giao thông vận tải
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
20
|
Sở Công Thương
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
21
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
22
|
Sở Tài chính
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
23
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
24
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
25
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
26
|
Sở Y tế
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
27
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
28
|
Cục Thống kê tỉnh
|
165,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
165,000
|
29
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
15,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15,000
|
Nghị quyết 53/NQ-HĐND phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, năm 2023 và năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/NQ-HĐND phân bổ Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, ngày 07/12/2023 và năm 2024
321
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|